Bài giảng Toán 7 - Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

pptx 21 trang Bách Hào 14/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 7 - Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_7_bai_1_hinh_hop_chu_nhat_hinh_lap_phuong.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán 7 - Bài 1: Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương

  1. “ Quan sát những đồ vật sau đây và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì?” Ở các lớp dưới chúng ta đã tìm hiểu khái quát, nhận dạng hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Để rõ hơn về đặc điểm của các hình khối này chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay
  2. Toán 7 Bài 1: Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
  3. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG 1. Hình hộp chữ nhật Quan sát hình 2 rồi trả lời câu hỏi: a) - Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? - Các mặt hình hộp chữ nhật đều là hình gì? c) - Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? d) - Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh?
  4. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG 1. Hình hộp chữ nhật 1 3 4 5 6 2
  5. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG 1. Hình hộp chữ nhật 1 1 3 4 5 6 3 4 5 6 2 2 - Hình hộp chữ nhật gồm 6 mặt . - Các mặt đều là hình chữ nhật.
  6. 1. Hình hộp chữ nhật 1 1 3 4 5 6 3 4 5 6 2 2 Các mặt bằng nhau của hình hộp chữ nhật là: + mặt 1 = mặt 2 + mặt 3 = mặt 5 + mặt 4 = mặt 6
  7. Hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có: Tám đỉnh: đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D, đỉnh A’, đỉnh B’, đỉnh C’, đỉnh D’. B’ C’ Đáy dưới ABCD, đáy trên A’B’C’D’ A’ AA’B’B, AA’D’D, D’ Các mặt bên: DD’C’C, BB’C’C Chiều cao Chiều B Các cạnh đáy: AB, BC, CD, DA, C A’B’, B’C’, C’D’, D’A’. A D Chiều dài Các cạnh bên: AA’, BB’, CC’, DD’. Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
  8. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG 1 .Hình hộp chữ nhật Chú ý: Khi ngồi trước một hình hộp chữ nhât như ở Hình 4a, ta chỉ nhìn thấy ba mặt được tô màu, còn một số cạnh không nhìn thấy được. Tuy nhiên, để nhận dạng tốt hơn cả hình hộp chữ nhật, người ta vẫn vẽ các cạnh không nhìn thấy đó, nhưng bằng nét đứt (như Hình 4b).
  9. 1. Hình hộp chữ nhật. Quan sát hình 5 – So sánh độ dài hai cạnh AA’ và DD’?
  10. 1. Hình hộp chữ nhật. Quan sát hình 6 – Đoạn A’C là đường chéo của hình hộp chữ nhật. Hãy kể tên các đường chéo của hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’?
  11. Hình nào sau đây là hình hộp chữ nhật?
  12. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG 2. Hình lập phương Con súc sắc Con súc sắc có dạng hình lập phương.
  13. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG 2. Hình lập phương Suy nghĩ trả lời Hãy quan sát hình lập phương và trả lời câu hỏi: + Hình lập phương có mấy mặt? + Các mặt hình lập phương đều là hình gì? + Hình lập phương có mấy đỉnh? + Hình lập phương có mấy cạnh?
  14. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG 2 . Hình lập phương - Hình lập phương gồm 6 mặt, 12 đỉnh . - Các mặt của hình lập phương đều là hình vuông bằng nhau .
  15. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG Hình lập phương Hình hộp chữ nhật - Giống nhau: + Đều có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh. - Khác nhau : + Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật và có 3 kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao. + Hình lập phương có 6 mặt đều là hình Hình hộp chữ nhật và hình vuông bằng nhau và có 3 kích thước bằng nhau. lập phương có điểm gì * Hình lập phươnggiống là tr ưvàờng khác hợp nhau?đặc biệt của hình hộp chữ nhật.
  16. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG
  17. TOÁN HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG III. Diện tích xung quanh và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương Ta có một số công thức sau: Diện tích xung quanh Thể tích Hình hộp chữ nhật Sxq = 2(a + b)c V = abc 2 3 Hình lập phương Sxq = 4d V = d
  18. Áp dụng: Một viên gạch đất sét nung đặc có dạng hình hộp chữ nhật với các kích thước của đáy dưới là 220 mm, 105 mm và chiều cao là 65 mm. Tính diện tích xung quanh và thể tích của viên gạch đó? 65 mm 105 mm 220 mm
  19. Bài tập 1 trang 80 Hình hộp chữ nhật Hình lập phương Số mặt 6 6 Số đỉnh 8 8 Số cạnh 12 12 Số mặt đáy 2 2 Số mặt bên 4 4 Số đường chéo 4 4
  20. Bài 2: Xếp 3 viên gạch như Hình 16. Ta có: Độ dài MN cũng chính bằng độ dài đường chéo của viên gạch. Đo MN, ta được độ dài đường chéo của viên gạch.