Bài giảng Địa lí 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_9_bai_31_vung_dong_nam_bo.pptx
Nội dung text: Bài giảng Địa lí 9 - Bài 31: Vùng Đông Nam Bộ
- Tiết 37- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
- Quan sát lược đồ và kể tên các tỉnh thành phố của vùng. Lược đồ hành chính Việt Nam
- Diện tích : 23 550 Km2 Vùng Dân số : 10,9 triệu người Đông (2002) Nam Bộ Các tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu
- Tiết 37- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Quan sát lược đồ cho biết ý nghĩa về vị trí của vùng Đông Nam Bộ. Quan sát lược Quan sát lượcđồ các đồ miền tự các miền tựnhiên nhiên việt Nam Việt Nam, chovà lược biết đồ các Đông Namnước Bộ tiếp Đông Nam giáp với nhữngÁ, cho biết vị trí vùngLược nào đồcủa. các vùng nước. Đông Nam Á Lược đồ các vùng tự nhiên Việt Nam
- Tiết 37- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ - Giáp Campuchia, Tây Nguyên, Duyên Hải Nam Trung Bộ, biển Đông, đồng bằng sông Cửu Long - Ý nghĩa: thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế
- Lược đồ các nước Đông Nam Á
- Tiết 37- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Hoạt động nhóm Nhóm 1+3: Nêu đặc điểm tự nhiên vùng đất liền Thế mạnh kinh tế Nhóm 2+4: vùng biển Khó khăn
- II.Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đặc điểm tự Thế mạnh kinh tế Khó khăn nhiên - Địa hình thoải, - Mặt bằng xây dựng - Đất xám dễ bị khá bằng phẳng tốt nhiễm mặn, xói - Đất badan, đất - Phát triển các loại mòn xám cây công nghiệp có - Mùa khô kéo Vùng - Khí hậu cận xích giá trị cao dài dễ bị thiếu đạo, nóng ẩm - Phát triển thủy nước - Nhiều sông, hồ điện, nuôi trồng, đất - Ít khoáng sản lớn, nguồn sinh đánh bắt thủy sản thủy tốt - Diện tích liền - Công nghiệp vật rùng tự nhiên - Ít khoáng sản liệu xây dựng thấp - Các vườn quốc - Phát triển du lịch, - Nguy cơ ô gia, rừng ngập chắn sóng, giữ cân nhiễm cao mặn bằng sinh thái
- Đặc điểm tự Thế mạnh kinh tế Khó khăn nhiên - Khí hậu cận xích - Nguồn lợi đạo nóng ẩm, ít hải sản có Vùng -Phát triển nuôi bão, biển ấm nguy cơ cạn trồng và đánh bắt -Nhiều hải sản quý, kiệt, nhất là hải sản. ngư trường rộng nguồn lợi gần lớn, nhiều bãi tôm, bờ cá Biển - Thềm lục địa - Công nghiệp - Ô nhiễm do giàu tiềm năng khai thác và chế hoạt động biến dầu khí dầu khí khai thác - Gần đường hàng - Giao thông, dịch dầu khí và hải quốc tế vụ và du lịch biển chất thải từ - Các vườn quốc các sông ở gia trên đảo đất liền
- Quan sát lược đồ và xác định các loại đất chính của vùng. Lược đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ
- Tiết 37- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - Đặc điểm: độ cao địa hình giảm dần từ tây bắc xuống đông nam, là vùng giàu tài nguyên - Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế: đất badan, khí hậu cận xích đạo. Biển ấm, nhiều hải sản, nhiều dầu khí ở thềm lục địa - Khó khăn: Trên đất liền ít khoáng sản, có nguy cơ ô nhiễm môi trường
- Cây café và sản phẩm từ café
- Hoạt động kinh tế trên biển
- Tại sao phải bảo • Điều hòavệ rừnglượng đầu nước • Chốngnguồn xói mòn và hạnđất đai • Hạnchế chế ô ô nhiễm nhiễm môi môi trường không khí • Giữ cântrường bằng nước sinh ở thái => Làcác cơ dòngsở để sông phát ởtriển bền vững Đông Nam Bộ?
- Vùng Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi như đất badan, đất xám, tài nguyên biển phong phú (nhất là dầu khí ở thềm lục địa) để phát triển kinh tế, nhất là phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Tiết 37- Bài 31: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI

