Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 29 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 29 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_mon_toan_lop_5_tuan_29_co_dap_an.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 29 (Có đáp án)
- TUẦN 29 Họ và tên: ..Lớp Kiến thức cần nhớ Bài 1. Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân: a) 3km 675m = km b) 8709m = . km c) 303m = km d) 185cm = .m. Bài 2. Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân : a) 5 tấn 762kg = . tấn ; b) 3 tấn 65kg = tấn ; c) 1985kg = .. tấn ; d) 89kg = . Tấn ; e) 4955g = . kg ; g) 285g = kg. Bài 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng 4 3 5 1 2 Trong các phân số ; ; ; phân số bé hơn phân số là: 7 5 7 4 7 4 3 5 1 A. B. C. D. 7 5 7 4 Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng Phần thập phân của số 20,09 có : A. 9 phần mười B. 0 phần trăm, 9 phần mười C. 0 phần mười, 9 phần trăm C. 0 phần mười, 0 phần trăm, 9 phần nghìn Bài 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng Trong 60 lá cờ có 20 lá cờ màu xanh, 18 lá cờ màu đỏ, 12 lá cờ màu tím, 10 lá cờ 1 màu vàng. Như vậy lá cờ có màu : 5 A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Vàng Bài 6. Nối các phân số bằng nhau. 14 45 21 54 18 36 24 45 16 15 20 20
- 35 18 42 27 5 Bài 7. Viết phân số thành tổng của hai phân số tối giản khác nhau ( viết hai cách 8 khác nhau) . Bài 8. Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: 2,3 ; 8 ; 1 3 ; 1,7; 7 ; 2..................................................................................... 3 4 2 Bài 9. a) Viết thành tỉ số phần trăm: 0,15=............;... 1,07=....................; 0,032=........................; 9,3......................... b) Viết tỉ số phần trăm dưới dạng phân số thập phân: 14%=.............; 6%=...............; 3,4%=..................; 179%.................... Bài 10. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân: 9 ; 37 ; 15 ; 218 ; 2002 ; 4 10 10 100 100 1000 1000 .... Bài 11. Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 4,5 x 5,5 + 4,5 x 4,5 b) 73,5 x 35,64 + 73,5 x 64,36 c) 6,48 x 11,25 – 6,48 x 1,25 d)7,5 x 2,5 x 0,04 e) 3,12 x 8 x 1,25 f) 3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33 Bài 12. Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 9 m, chiều rộng 6 m và chiều cao 5 m. Người ta quét vôi các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó (chỉ quét phía trong). Tính diện tích cần quét vôi, biết biết rằng phòng có 4 cửa sổ và 2 cửa ra vào cửa sổ hình vuông mỗi cạnh 1,5 m cửa ra vào hình chữ nhật rộng 1,6 m cao 2,2m.
- Bài 13. Một cửa hàng lương thực có 5 tấn gạo và bột mì. Sau khi bán khối lượng gạo bằng khối lượng bột mì thì cửa hàng còn lại 1800 kg gạo và 1000 kg bột mì. Hỏi trước khi bán, cửa hàng có bao nhiêu ki- lô -gam mỗi loại. Bài 14. Quãng đường AB dài 155km. Một người đi xe máy từ A với vận tốc 42km/giờ. Sau 1,5 giờ, một ô tô đi từ B đến A với vận tốc 50km/giờ. Hỏi sau mấy giờ hai xe gặp nhau?
- 3 Bài 15. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng chiều dài. 4 Trong mảnh vườn đó trồng cam, cứ 9m2 thì trồng được 3 cây cam. Hỏi mảnh vườn đó trồng được bao nhiêu cây cam? Bài 16. Mỗi tổ gồm 5 người đắp xong một đoạn đường trong 20 ngày. Hỏi nếu tổ đó chỉ có 4 người thì đắp xong đoạn đường đó trong bao nhiêu ngày? ( Mức làm của mỗi người như nhau). Bài 17. Hai người thợ nhận chung một công việc, dự định làm trong 8 giờ thì xong. Nhưng sau 5 giờ làm chung, người thợ thứ nhất không làm tiếp được nên người thợ
- thứ hai phải làm trong 9 giờ nữa mới xong công việc. Hỏi nếu mỗi người làm một mình thì mất bao nhiêu giờ mới xong công việc đó? Bài 18. Một bể cá có dạng HHCN, chiều dài 8dm, chiều rộng 5 dm, chiều cao 6 dm. Lượng nước trong bể chiếm 75% thể tích bể. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước? Bài 19. Một bánh xe lu có đường kính 1,5m. Để lu hết đoạn đường dài 2355m thì bánh xe phải lăn ít nhất bao nhiêu vòng?
- Bài 20. Tìm x 6 25 x = 56 16
- ĐÁP ÁN Bài 1. a) 3km 675m = 3,675km b) 8709m = 8,709km c) 303m = 0,303km d) 185cm = 1,85m. Bài 2. a) 5 tấn 762kg = 5,762 tấn b) 3 tấn 65kg = 3, 065 tấn c) 1985kg = 1,985 tấn d) 89kg = 0,089 tấn e) 4955g = 4,955kg g) 285g = 0,285kg. Bài 3. D. Bài 4. C. 0 phần mười, 9 phần Bài 5. C. Tím Bài 6. 14 45 21 54 18 36 24 45 16 15 20 20 35 18 42 27 Bài 7. 5 1 1 = + 8 8 4 5 3 1 = + 8 8 4 Bài 8. 1,7 ; 1 3 ; 2 ; 2,3 ; 8 ; 7 4 3 2 Bài 9. a) 0,15 = 15% 1,07 = 107% 0,032 = 3,2% 9,3 = 930% b) 14% = 0,14 ; 6% = 0,06 ;
- 3,4% = 0,034 ; 179% = 1,79 Bài 10. 9 37 15 = 0,9 = 3,7 = 0,15 10 10 100 218 2002 4 = 2,18 = 2,002 = 0,004 100 1000 1000 Bài 11. a) 4,5 x 5,5 + 4,5 x 4,5 b) 73,5 x 35,64 + 73,5 x 64,36 = 4,5 x ( 5,5 + 4,5) = 73,5 x ( 35,64 + 64,36) = 4,5 x 10 = 73,5 x 100 = 45 = 7350 c) 6,48 x 11,25 – 6,48 x 1,25 d)7,5 x 2,5 x 0,04 = 6,48 x ( 11,25 - 1,25) = 7,5 x (2,5 x 0,04) = 6,48 x 10 = 7,5 x 0,1 = 64,8 = 0,75 e) 3,12 x 8 x 1,25 f) 3,67 x 58,35 + 58,35 x 6,33 = 3,12 x ( 8 x 1,25) = 58,35 x ( 3,67 + 6,33) = 3,12 x 10 = 58,35 x 10 = 31,2 = 583,5 Bài 12. Bài giải Diện tích 4 bức tường là : ( 9 + 6 ) x 2 x 5 = 150 ( m2) Diện tích bốn bức tường và trần nhà là : 150 + 9 x 6 = 204 (m2) Diện tích cửa sổ là ( 1,5 x 1,5) x 4 = 9 ( m2) Diện tích cửa ra vào là : (1,6 x 2,2) x 2 = 7,04(m2) Diện tích cần quét vôi là : 204 - 9 - 7,04 = 187,96 (m2) Đáp số : 187,96m2 Bài 13. Bài giải Đổi 5 tấn = 5000 kg Khối lượng gạo và bột mì bán đi là : 5000 - 1800 - 1000 = 2200(kg) Khối lượng gạo bán đi là : 2200 : 2 = 1100 (kg) Khối lượng gạo trước khi bán là : 1800 + 1100 = 2900 ( kg) Khối lượng bột mi trước khi bán là : 1000 + 1100 = 2100 (kg) Đáp số : gạo 2900kg; bột mì 2100kg
- Bài 14. Bài giải Sau 1,5, xe may đi được quãng đường là: 42 x 1,5 = 63 (km) Khi ô tô khởi hành, xe máy còn cách ô tô một đoạn là : 155 - 63 = 92 (km) Hai xe gặp nhau sau số giờ là : 92 : ( 42 + 50 ) = 1 ( giờ) Đáp số : 1 giờ Bài 15. Bài giải 3 Chiều rộng mảnh vườn là : 24 x = 18 ( m) 4 Diện tích mảnh vườn là : 24 x 18 = 432 (m2) Mảnh vườn đó trồng đước số cây cam là : 432 : 9 x 3 = 144 (cây) Đáp số : 144 cây Bài 16. Bài giải Nếu 1 người đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là : 20 x 5 = 100 (ngày) Nếu 4 người đắp xong đoạn đường đó trong số ngày là : 100 : 4 = 25 ( ngày) Đáp số : 25 ngày Bài 17. Bài giải 1 Sau 1 giờ hai người cùng làm được số phần công việc là : 1 : 8 = ( công việc ) 8 1 5 Sau 5 giờ hai người cùng làm được số phần công việc là : 5 x = ( công việc) 8 8 5 3 Số phần công việc còn lại là : 1 - = ( công việc) 8 8 Nếu người thứ hai làm một mình thì mất số thời gian để xong công việc đó là : 3 9 : = 24 ( giờ) 8 1 Người thứ hai làm 1 giờ được số phần công việc là : 1 : 24 = ( công việc) 24 1 1 1 Người thứ nhất làm 1 giờ được số phần công việc là : - = ( công việc) 8 24 12 Nếu người thứ nhất làm 1 mình thì xong công việc đó trong số giờ là :
- 1 1 : = 12 ( giờ) 12 Đáp số : Người thứ nhất : 12 giờ Người thứ hai : 24 giờ Bài 18. Bài giải Thể tích bể cá là : 8 x 5 x6 = 240 ( dm3) Thể tích nước trong bể là : 240 x 75 : 100 = 180 ( dm3) Đổi 180dm3 = 180 lít Đáp số : 180 lít Bài 19. Bài giải Chu vi bánh xe lu là : 1,5 x 3,14 = 4,71( m) Ta có : 2355 : 4,71 = 500 Để lu hết đoạn đường dài 2355m thì bánh xe phải lăn ít nhất 500 vòng Đáp số : 500 vòng Bài 20. 25 x = 56 25 x = 56 25 x = 56 25 - x = 21 x = 25 - 21 x = 4

