Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_mon_toan_lop_5_tuan_16_giai_toan_ve_ti_so_ph.doc
Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Toán Lớp 5 - Tuần 16: Giải toán về tỉ số phần trăm (Có đáp án)
- TUẦN 16 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TIẾP THEO) A. KIẾN THỨC, KĨ NĂNG CƠ BẢN Dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số. Cách giải: Muốn tìm giá trị phần trăm của một số cho trước ta lấy số đó nhân với số chỉ số phần trăm rồi chia cho 100 (hoặc lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số chỉ số phần trăm). Công thức: Muốn tìm a % của b ta lấy b × a : 100 hoặc b: 100 × a Lưu ý: trong một số trường hợp cần qua bước trung gian để đưa về bài tóan “cơ bản”. Ta cần xác định chính giá trị a là bao nhiêu, b là bao nhiêu để tìm đúng giá trị bài yêu cầu. Ví dụ 1: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. Trước hết ta cần xác định: b =800, a = 52,5% Vậy ta có thể áp dụng ngay công thức để tìm số học sinh nữ. Ta có: Số học sinh nữ hay 52,5% số học sinh toàn trường là: 800: 100 × 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 × 52,5 : 100 = 420 Ví dụ 2: Một trường tiểu học có 800 học sinh, trong đó có số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nam của trường đó. Ở bài tập này, trước tiên ta cần tìm tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam với số học sinh toàn trường (100% - 52,5%) hoặc ta đi tìm số học sinh nữ trước. Dạng 3:Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó. Cách giải: Muốn tìm một số biết giá trị tỉ số phần trăm của số đó ta lấy số đã cho chia cho số chỉ số phần trăm rồi nhân với 100. Công thức: Tìm b biết một số phần trăm của b là a Tức là: b = a : (số chỉ số phần trăm đã cho) × 100 Hoặc: b = a × 100 : (số chỉ số phần trăm đã cho) Ví dụ: Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra, nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô? - Trước hết ta cần xác định: + a là số đã cho: 1590 ô tô + Tỉ số phần trăm đã cho: 120% + b là số phải tìm (số ô tô nhà máy dự định sản xuất) Áp dụng cách giải trên, ta có: Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là: 1590 × 100 : 120 = 1325 (ô tô) Đáp số: 1325 ô tô 1
- B. BÀI TẬP THỰC HÀNH I – TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng Bài 1. Tỉ số phần trăm của hai số 135 và 400 là: A. 0,3375% B. 3,375% C. 33,75% D. 337,5% Bài 2. Tỉ số phần trăm của 3dm và 5m là: A. 0,06% B. 0,6% C. 6% D. 60% Bài 3. Số thập phân 0,1234 được viết thành tỉ số phần trăm là: A. 1234% B. 1,234% C. 12,34% D. 123,4% Bài 4. Một lớp học có 14 bạn nữ, 21 bạn nam. Số bạn nữ chiếm số phần trăm số học sinh cả lớp là: A. 66,67% B. 150% C. 40% D. 250% Bài 5. Viêt tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Một người bỏ ra 650 000 đồng (tiền vốn) để mua bánh kẹo. Sau khi bán hết số bánh kẹo này thì thu được 728 000 đồng. Hỏi người đó được lãi bao nhiêu phần trăm? Đáp số : Bài 6. Nối hai số bằng nhau : 1,23 12,3 123 0,123 0,0123 12,3% 123% 1,23% 1230% 12300% Bài 7. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) 25% x 4% = 100% b) 5% x 2% = 10% c) 25% x 4% = 1% d) 5% x 2 % = 0,1% Bài 8. Khoanh ào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Một người bán hàng bị lỗ 35 000 đồng và số tiền đó bằng 5% số tiền vốn bỏ ra. Để tính số tiền vốn ta làm như sau : A. 35 000 x 5 x 100 B. 35 000 x 5 : 100 2
- C. 35 000 : 5 x 100 D. 35 000 : 5 : 100 Bài 9. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Một người bán được một lượng gạo tẻ và gạo nếp, trong đó có 20kg gạo nếp chiếm 25% số gạo đã bán. Hỏi người đó bán được tất cả bao nhiêu ki - lô- gam gạo? A. 125kg B. 215kg C. 80kg D. 100kg II – TỰ LUẬN Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: Máy xay sinh tố Đèn sưởi nhà tắm Giá niêm yết: 430 000 Giá niêm yết: 550 000 đồng đồng Giảm: 31% Giảm: 11% Giá sau giảm: ....................... Giá sau giảm: ....................... Máy sấy tóc Ấm siêu tốc Giá niêm yết: 280 000 Giá niêm yết: 990 000 đồng đồng Giảm: 29% Giảm: 31% Giá sau giảm: ....................... Giá sau giảm: ....................... Bài 2. Cuối năm 2003 số dân của một phường là 31 250 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số hằng năm là 1,6% thì đến cuối năm 2005 số dân của phường đó là bao nhiêu? . 3
- . . . . Bài 3. Lãi suất tiết kiệm là 0,58% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 6 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu? . . . . . Bài 4. Hai bể chứa 2700l dầu. Nếu chuyển 100l dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì bể thứ hai sẽ nhiều hơn bể thứ nhất 500l dầu. Hỏi lúc đầu lượng dầu trong bể thứ nhất bằng bao nhiêu phần trăm lượng dầu trong bể thứ hai? . . . . 4
- Bài 5. Trung bình cộng số thóc của hai khi là 225 tấn; kho B nhiều hơn kho A là 300 tấn thóc. Tìm tỉ số phần trăm số thóc của kho A và kho B? . . . . . Bài 6. Một trại nuôi gà có số gà trống bằng 30% số gà mái. Nếu trại mua thêm 60 con gà trống thì số gà trống bằng 40% số gà mái. Hỏi lúc đầu trại nuôi tất cả bao nhiêu con gà? . . . . . Bài 7. Một người đem trứng đi bán: buổi sáng bán được 50% số trứng, buổi chiều bán được 20% số trứng còn lại. Sau đó người đó lại buôn thêm 40 quả nữa. Tối về người đó lại thấy rằng số trứng đem về bằng 120% số trứng mang đi. Hỏi người ấy mang đi mấy quả trứng? . 5
- . . . . Bài 8. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 74m, chiều dài hơn chiều rộng 13m. Người ta dành ra 15% để trồng cây cảnh và phần còn lại dùng để làm nhà. Tính diện tích phần đất để làm nhà. . . . . Bài 9. Lãi suất tiết kiệm cho kì hạn 12 tháng là 7,0%/năm. Bác An gửi tiết kiệm 50 000 000 đồng với kì hạn 12 tháng. Hỏi sau 1 năm cả số tiền gửi và tiền lãi của bác An là bao nhiêu? . . . . Bài 10. Một cửa hàng bán chiếc điện thoại với giá 2 000 000 đồng. Do không bán được, cửa hàng hạ giá hai lần, mỗi lần 10% so với giá bán lần trước. Hỏi sau hai lần hạ giá, chiếc điện thoại được bán với giá bao nhiêu tiền? . 6
- . . . Bài 11. Một của hàng nhập một loại xe nôi với giá 900 000 đồng một chiếc. Sau khi bán một chiếc xe nôi, cửa hàng đó được lãi 20% giá mua. Hỏi của hàng đó bán một chiếc xe nôi với giá bao nhiêu tiến? . . . . . Bài 12. Một trại nuôi ong vừa mới thu hoạch mật ong. Sau khi người ta bán đi 135 l mật ong thì lượng mật ong còn lại bằng 62,5% lượng mật vừa thu hoạch. a) Hỏi trại đó còn lại bao nhiêu lít mật ong vừa mới thu hoạch? b) Người ta đem lượng mật ong còn lại đổ hết vào các chai, mỗi chai chứa 0,75 l mật. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai mật ong? . . . . . 7
- Bài 13. Lượng muối chứa trong nước biển là 5%. Cần phải đổ thêm vào 200kg nước biển bao nhiêu kg nước lã để được một loại dung dịch chứa 2% muối? . . . . Bài 14. Một cửa hàng buôn bán hoa quả đặt hàng 4,5 tấn cam với giá 18000 đồng một kilôgam. Tiền vận chuyển là 1 600 000 đồng. Giả sử 10% số cam bị hỏng trong quá trình vận chuyển và tất cả số cam đều bán được. Hãy tính xem mỗi kg cam cần bán với giá bao nhiêu để thu lãi 8%? . . . 3 . . Bài 15. Kho A có số thóc bằng 78% số thóc kho B. Sau khi kho A nhận thêm 56 tạ thóc thì số thóc ở kho A bằng 85% số thóc ở kho B. Hỏi lúc đầu số thóc ở mỗi kho là bao nhiêu tạ? . . 8
- Bài 16. Đọc thông tin ở hình bên và trả lời câu hỏi: Bác Tuấn chọn mua chiếc ti – vi như hình bên. Em hãy trả lời: a) Chiếc ti – vi được giảm giá bao nhiêu phần trăm? ............................................................ TRẢ GÓP 0%. Giá hãng: 11 400 000 đồng SMART TIVI 43 INCH 43LI550T, FULL HD, WEB053.5 b) Bác Tuấn được giảm bao nhiêu tiền? .................................................................................................................................. c) Bác Tuấn phải trả bao nhiêu tiền? ................................................................................................................................. Bài 17. Một cửa hàng gạo có 9 tạ 36kg gạo tẻ và 2 tạ 68kg gạo nếp. Cửa hàng đã bán được 75% số gạo tẻ và 25% số gạo nếp. Hỏi cửa hàng còn lại tất cả bao nhiêu ki – lô – gam gạo? . . . . 9
- ĐÁP ÁN I- TRẮC NGHIỆM Bài 1. C. 33,75% Bài 2. C. 6% Bài 3. C. 12,34% Bài 4. C. 40% Bài 5. Đáp số : Lãi 12% tiền vốn Bài 6. 0,0123 1,23 12,3 123 0,123 1,23% 1230% 12300% 12,3% 123% Bài 7. a) 25% x 4% = 100% S b) 5% x 2% = 10% S c) 25% x 4% = 1% Đ d) 5% x 2 % = 0,1% Đ Bài 8. C. 35 000 : 5 x 100 Bài 9. C. 80kg II- TỰ LUẬN Bài 2 Bài giải Cuối năm 2004 số dân phường đó tăng thêm là: 31250 x 1,6 : 100 = 500 (người) Cuối năm 2004 số dân phường đó là: 31250 + 500 = 31750 (người) Cuối năm 2005 số dân phường đó lại tăng thêm là: 31750 x 1,6 : 100 = 508 (người) 10
- Cuối năm 2005 số dân phường đó là: 31750 + 508 = 32258 (người) Đáp số: 32 258 người. Bài 3 Bài giải: Số tiền lãi sau một tháng là: 6 000 000 : 100 x 0,58 = 34 800 (đồng) Cả số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng là: 6 000 000 + 34 800 = 6 034 800 (đồng) Đáp số: 6 034 800 đổng. Bài 4 Bài giải Vì chuyển 100 lít dầu từ bể thứ nhất sang bể thứ hai thì tổng số lít dàu ở hai kho không thay đổi. Số lít dầu ở bể thứ nhất sau chuyển là : (2700 - 500 ) : 2 = 1100 (l) Số lít dầu ở bể thứ nhất trước khi chuyển là : 1100 + 100 = 1200( l) Số lít dầu ở bể thứ hai lúc ban đầu là : 2700 - 1200 = 1500 (l) Lúc đầu lượng dầu trong bể thứ nhất bằng số phần trăm lượng dầu trong bể thứ hai là : 1200 : 1500 = 0,8 = 80% Đáp số : 80% Bài 5. Bài giải Tổng số thóc ở hai kho là : 225 x 2 = 450 ( tấn) Số thóc của kho A là : ( 450 - 300) : 2 = 75 ( tấn) Số thóc của kho B là : 450 - 75 = 375 ( tấn) 11
- Tỉ số phần trăm số thóc của kho A và kho B là : 75 : 375 = 20% Đáp số : 20% Bài 6. Bài giải Vì số gà mái không đổi nên 60 con gà trống ứng với số phần trăm là 40% - 30% = 10% ( số gà mái) Số gà mái ban đầu là : 60 : 10 x 100 = 600( con) Số gà trống ban đầu là 600 x 30 : 100 = 180 ( con) Lúc đầu có tất cả số con gà là : 600 + 180 = 780 ( con) Đáp số : 780 con Bài 7. Bài giải Coi số trứng mang đi là 100% thì số trứng còn lại của buổi sáng là : 100% - 50% = 50%( số trứng mang đi) Số trứng bán được buổi chiều so với số trứng mang đi là : 20% x 50% = 10% ( số trứng mang đi) Sau hai lần bán số trứng còn lại là 100% - 50% - 10% = 40% ( số trứng mang đi) 40 quả trứng ứng với số phần trăm là 120% - 40% = 80%( số trứng mang đi) Số trứng mang đi bán là : 40 : 80 x 100 = 50(quả) Đáp số : 50 quả Bài 11 Bài giải Số tiền lãi khi bán một chiếc xe nôi là : 900 000 x 20 : 100 = 180 000( đồng) Cửa hàng đó bán một chiếc xe nôi với giá là: 900 000 + 180 000 = 1 080 000( đồng) Đáp số 1 080 000( đồng) 12
- Bài 11. Bài giải a) Coi lượng mật ong thu hoạch là 100% thì lượng mật ong đã bán là: 100% - 62,5% = 37,5% Vì đã bán 135l mật ong, nên lượng mật ong thu hoạch là: 135 : 37,5 x 100 = 360 (l) Lượng mật ong còn lại là: 360 – 135 = 225 (l) b) Số chai chứa hết 225l mật ong là: 225 : 0,75 = 300 (chai) Đáp số: a) 2251; b) 300 chai. Bài 13. Bài giải Khối lượng muối có trong 200kg nước biển là : 200 x 5 : 100 = 10(kg) Khi thêm nước lã vào 200kg nước biển thì khối lượng muối không thay đổi Khối lượng nước biển sau khi thêm là : 10 : 2 x 100 = 500( kg) Số ki - lô- gam nước lã đổ thêm vào là : 500 - 200 = 300 (kg) Đáp số : 300kg Bài 14. Bài giải Đổi 4,5 tấn = 4500kg Của hàng phải trả tiền cam và tiền vận chuyển hết số tiền là : 18 000 x 4 500 + 1 600 000 = 82 600 000( đồng) Số cam bán đi là 4500 x ( 100% - 10%) = 4050(kg) Coi số tiền vốn và tiền vận chuyển ban đầu là 100% thì số tiền bán chiếm số phần trăm là : 100% + 8% = 108%( số tiền ban đầu) Số tiền bán là : 82 600 000 x 108 : 100 = 89 208 000( đồng) Mỗi ki - lô - gam bán với giá: 13
- 89 208 000 : 4050 = 22026,66( đồng) Đáp số : 22 026, 66 đồng Bài 15. Bài giải Khi kho A nhận thêm 56 tạ thóc thì số thóc ở kho B không đổi nên 56 tạ thóc ứng với số phần trăm số thóc kho B là : 85% - 78% = 7%( số thóc kho B) Số thóc kho B là : 56 : 7 x 100 = 800(tạ) Số thóc kho A ban đầu là 800 x 78 : 100 = 624 (tạ) Đáp số : Kho A - 624 tạ thóc Kho B - 800 tạ thóc 14

