Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_mon_tieng_viet_5_tuan_9_truong_tieu_hoc_long.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt 5 - Tuần 9 - Trường Tiểu học Long Mỹ (Có đáp án)
- TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ................................................................; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 09) I. Đọc bài “Cái gì quý nhất”, SGK trang 85, 86 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Trên đường đi học về 3 bạn Hùng, Quý, Nam trao đổi với nhau điều gì? A. Xem trên đời cái gì đẹp nhất B. Xem trên đời cái gì là quý nhất C. Xem trên đời cái gì là to nhất D. Xem trên đời cái gì là bé nhất Câu 2. Theo em thế nào là phân giải? A. Bàn cải để tìm ra lẽ phải B. Giải thích cho thấy đúng sai, phải trái, lợi hại C. Tranh giành phần thắng về mình D. Tất cả đều sai Câu 3. Theo Hùng, trên đời này cái gì quý nhất, vì sao? A. Lúa gạo, vì công nuôi trồng rất khó nhọc B. Lúa gạo, vì bác nông dân phải vất vả làm ra hạt gạo C. Lúa gạo, vì không có ai không ăn mà sống được D. Tiền bạc, vì có tiền là có tất cả Câu 4. Theo Quý, vàng là quý nhất, vì sao? A. Vàng là đơn vị có thể đổi ra nhiều đơn vị tiền khác B. Có vàng sẽ có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo C. Vàng trông rất đẹp D. Tất cả các ý trên Câu 5. Theo Nam, cái gì là quý nhất và bạn đã đưa ra lý lẽ gì để bảo vệ ý kiến của mình?
- A. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thì giờ là thứ tồn tại duy nhất trên đời mà con người không thể kiểm soát được. B. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thầy giáo thường nói thì giờ quý hơn vàng bạc. Có thì giờ thì sẽ làm ra được lúa gạo, vàng bạc. C. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam hằng ngày ai cũng bị thời gian chi phối, phải hoạt động hết sức để 24 giờ trong ngày không trôi qua lãng phí. D. Quý nhất là thì giờ, vì theo Nam thì giờ là thứ tồn tại bất biến, không bao giờ biến mất, ai cũng phải trân trọng. Câu 6. Cả 3 bạn đã đã đến nhờ ai để phân giải? A. Nhờ cha của bạn Nam để phân giải B. Nhờ bác hàng xóm để phân giải C. Nhờ thầy giáo để phân giải D. Nhờ mẹ của Quý để phân xử Câu 7. Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất? A. Vì không có người lao động thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị. Vì vậy, người lao động là quý nhất. B. Vì người lao động là con người còn những thứ kia chỉ là vật chất ngoài thân. Nên người lao động là quý nhất. C. Vì thầy giáo đọc sách tất cả mọi người đều nói người lao động là quý nhất. D. Vì thầy giáo muốn tìm một đáp án khác với đáp án của Hùng, Nam, Quý. Câu 8. Việc thầy giáo khẳng định cái đúng của ba học sinh rồi mới đưa ra ý kiến của mình đã thể hiện thầy giáo là người như thế nào? A. Thầy giáo là người tốt bụng B. Thầy giáo là một người dũng cảm C. Thầy giáo là người vừa có tình, vừa có lí D. Tất cả đều sai Câu 9. Bài văn có thể đặt bằng cái tên khác nào? A. Ai có lí? B. Cuộc tranh luận thú vị? C. Cái gì bền nhất? D. Cả A và B đều được.
- Câu 10. Ý nghĩa của câu chuyện Cái gì quý nhất? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. Bài tập luyện từ và câu, chính tả Đại từ: Đại từ là những từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. Bài tập 1: Điền s hoặc x vào chỗ trống thích hợp: a) Sơ ...uất xuất ...ứ xót a b) sơ ài xứ ở a xôi c) xơ ...ác xao uyến inh xắn Bài tập 2: Tìm những từ ngữ tả bầu trời có trong ngoặc đơn sau: (Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao; Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa; Bầu trời dịu dàng; Bầu trời buồn bã; Bầu trời trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca; Bầu trời ghé sát mặt đất) a) Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... b) Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hóa ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................
- Bài tập 3: Em hãy gạch dưới những đại từ được dùng trong bài ca dao sau: a) - Cái cò, cái vạc, cái nông, Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? - Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi. Chẳng tin, ông đến mà coi, Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia. b) Tên tôi là gió Đi khắp mọi nơi Công việc của tôi Không bao giờ nghỉ c) Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ lăn bằng tăm tắp. d) Riêng mặt trời tinh nghịch Ngậm mồi dưới đáy ao Giật mấy lần không được Còn làm ta ngã nhào ---Hết---
- Đáp án đề ôn Tiếng Việt - Tuần 9 I. Đọc hiểu Câu 1.B Câu 2.B Câu 3.C Câu 4.B Câu 5.B Câu 6.C Câu 7.A Câu 8.C Câu9.D Câu 10. Hiểu được rằng người lao động là quý nhất II. Bài tập về Luyện từ và câu, chính tả Bài tập 1: Sơ suất xuất xứ xót xa sơ sài xứ xở xa xôi xơ xác xao xuyến xinh xắn Bài tập 2: a) Những từ ngữ nào thể hiện sự so sánh Bầu trời xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao b) Những từ ngữ nào thể hiện sự nhân hóa Bầu trời được rửa mặt sau cơn mưa; Bầu trời dịu dàng; Bầu trời buồn bã; Bầu trời trầm ngâm nhớ tiếng hót của bầy chim sơn ca; Bầu trời ghé sát mặt đất Bài tập 3: a) - Cái cò, cái vạc, cái nông, Sao mày giẫm lúa nhà ông, hỡi cò? - Không không, tôi đứng trên bờ, Mẹ con cái diệc đổ ngờ cho tôi. Chẳng tin, ông đến mà coi, Mẹ con nhà nó còn ngồi đây kia.
- b) Tên tôi là gió Đi khắp mọi nơi Công việc của tôi Không bao giờ nghỉ c) Tớ là chiếc xe lu Người tớ to lù lù Con đường nào mới đắp Tớ lăn bằng tăm tắp. d) Riêng mặt trời tinh nghịch Ngậm mồi dưới đáy ao Giật mấy lần không được Còn làm ta ngã nhào