Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Long Mỹ

docx 5 trang Bách Hào 08/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Long Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_mon_tieng_viet_5_tuan_8_truong_tieu_hoc_long.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Tiếng Việt 5 - Tuần 8 - Trường Tiểu học Long Mỹ

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG MỸ Họ và tên học sinh: ................................................................; Lớp: 5/ ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT_LỚP NĂM (Tuần 08) I. Đọc bài “ Kì diệu rừng xanh”, SGK trang 75, 76 và thực hiện các yêu cầu nêu bên dưới: Em hãy trả lời câu hỏi, làm bài tập theo một trong hai cách sau: - Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời mà em chọn. - Viết ý kiến của em vào chỗ trống. Câu 1. Khi loanh quanh trong rừng, tác giả đã bắt gặp điều gì? A. Một lối đi đầy hoa và ong bướm bay lượn. B. Một ngôi nhà khang trang sạch sẽ. C. Một chiếc cầu xinh xắn bắt ngang một dòng sông thơ mộng. D. Mối lối đi đầy nấm dại. Câu 2. Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có những liên tưởng thú vị gì? A. Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành phố nấm. B. Tác giả thấy vạt nấm rừng như những chiếc ô nhỏ xinh với màu sắc sặc sỡ. C. Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì. D. Bản thân mình như một người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. Câu 3. Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào? A. Làm cho cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. B. Làm cho những cây nấm xa cách hơn với con người. C. Làm cho cảnh vật trong rừng khiến người khác sợ hãi khi bước vào. D. Cả B và C đều đúng. Câu 4. Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào? A. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. B. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. C. Mấy con mang vàng hệt như màu lá khộp đang ăn cỏ non. D. Tất cả các ý trên.
  2. Câu 5. Sự có mặt của muông thú mang lại vẻ đẹp gì cho cánh rừng? A. Sự xuất hiện của muông thú làm cho cánh rừng thêm đáng sơ bởi những âm thanh, tiếng kêu của chúng. B. Sự xuất hiện thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú. C. Sự xuất hiện của muông thú khiến con người thêm e dè và đề phòng mỗi khi bước chân vào khu rừng. D. Sự xuất hiện của muông thú khiến con người thấy yên tâm hơn rất nhiều khi bước vào cánh rừng. Câu 6. Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? A. Vì trong rừng toàn một sắc xanh, chỉ có một cái cây lá vàng rợi ở nơi trung tâm. B. Vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn. C. Vì người dân đặt tên “vàng rợi” theo màu sắc yêu thích của người đã tìm ra khu rừng này. D. Vì “vàng rợi” là màu sắc đem lại sự may mắn nên người dân đặt tên cho rừng khộp như vậy là mong mọi người luôn gặp may mắn trong cuộc sống Câu 7. Câu văn sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? "Mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì". A. Từ láy B. So sánh C. Nhân hóa D. Liệt kê Câu 8. Nhân vật "tôi" thấy mình lạc vào một thế giới như thế nào? A. Thần bí B. Thần thánh C. Thần đồng D. Thần kì Câu 9. Trong rừng có sự xuất hiện của những sự vật nào? A. Những con lợn rừng B. Những tòa lâu đài kiến trúc C. Những ngôi nhà D. Nấm dại, cây khộp, vượn bạc má, chồn sóc, những con mang Câu 10. Tác giả cảm thấy như thế nào khi bước vào khu rừng? A. Cảm giác gần gũi như đang ở nhà mình. B. Cảm giác lo sợ, rợm ngợp khi bước vào chốn rừng núi hoang dã. C. Cảm giác đang lạc vào một thế giới thần bí.
  3. D. Cảm giác tò mò muốn khám phá thiên nhiên. Câu 11. Em hãy nêu cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên? .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... II. Bài tập luyện từ và câu, chính tả Bài tập 1: Dòng nào dưới đây giải thích đúng nghĩa từ thiên nhiên? a. Tất cả những gì do con người tạo ra. b. Tất cả những gì không do con người tạo ra. c. Tất cả mọi thứ tồn tại xung quanh con người. Bài tập 2: Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống dưới đây: a) Chỉ có .. mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết . .. đi đâu về đâu. Xuân Quỳnh b) Lích cha lích chích vành . .. Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. Bế Kiến Quốc Bài tâp 3: Trong các từ gạch chân dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa: a) Vàng: - Giá vàng trong nước tăng đột biến: ........................................................................ - Tấm lòng vàng: ...................................................................................................... - Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường: ...................................................................... b) Bay: - Đàn cò đang bay trên trời:....................................................................................... - Đạn bay vèo vèo: .................................................................................................... - Chiếc áo đã bay màu: .............................................................................................. Bài 4: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau: Lá cờ tung bay trước gió
  4. ................................................................................................................. Mỗi con người có hai lá phổi ................................................................................................................. Về mùa thu, cây rụng lá ................................................................................................................. III. Tập làm văn Đề: Em hãy viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn “Tả con đường quen thuộc từ nhà em đến trường”. a) Đoạn mở bài gián tiếp: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... b) Đoạn kết bài mở rộng: .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ---Hết---
  5. Đáp án I. Đọc hiểu Câu 1. D Câu 2. D Câu 3. A Câu 4. D Câu 5. B Câu 6. B Câu 7. B Câu 8. D Câu9. D Câu 10. D Câu 11:Vẻ đẹp kì thú của cảnh rừng và tình yêu của tác giả đối với cảnh vật thiên nhiên. II. Luyện từ và câu, chính tả Bài 1. B Bài 2: a) Chỉ có thuyền mới hiểu Biển mênh mông nhường nào Chỉ có biển mới biết Thuyền đi đâu về đâu. b) Lích cha lích chích vành khuyên Mổ từng hạt nắng đọng nguyên sắc vàng. Bài 3: a) Vàng: - Giá vàng trong nước tăng đột biến: Từ nhiều nghĩa (Nghĩa gốc) - Tấm lòng vàng: Từ nhiều nghĩa (Nghĩa chuyển) - Chiếc lá vàng rơi xuống sân trường: Từ đồng âm b) Bay: - Đàn cò đang bay trên trời:Từ nhiều nghĩa (Nghĩa gốc) - Đạn bay vèo vèo:Từ nhiều nghĩa (Nghĩa chuyển) - Chiếc áo đã bay màu:Từ nhiều nghĩa (Nghĩa chuyển) Bài 4: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ lá trong các câu sau: Lá cờ tung bay trước gió: Nghĩa chuyển Mỗi con người có hai lá phổi: Nghĩa chuyển Về mùa thu, cây rụng lá: Nghĩa gốc