Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Sinh học 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Sinh học 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_kiem_tra_lai_mon_sinh_hoc_11_nam_hoc_2023_20.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Sinh học 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
- 1 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA NỘI DUNG ÔN TẬP THI LẠI TỔ HÓA - SINH - CN MÔN SINH HỌC 11 NĂM HỌC: 2023 -2024 I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH TRƯỞNG VÀ PHÁTTRIỂN Ở SINH VẬT BÀI 19 KHÁI QUÁT VỀ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở SINH VẬT Câu 1: Sinh trưởng ở sinh vật là quá trình tăng A. kích thước và tuổi của cơ thể.B. kích thước và khối lượng cơ thể. C. khối lượng và tuổi của cơ thể.D. thể tích và khối lượng của cơ thể. Câu 2: Phát triển ở sinh vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra A. bên ngoài của cá thể, bao gồm thay đổi kích thước và cân nặng. B. bên ngoài chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô và cơ thể. C. trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi chiều cao, cân nặng và tuổi thọ. D. trong chu kì sống của cá thể, bao gồm thay đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô và cơ thể. Câu 3: Vòng đời của sinh vật là A. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cá thể mới, già đi rồi chết. B. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành. C. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, lớn lên, phát triển thành cơ thể trưởng thành, sinh sản tạo cá thể mới. D. khoảng thời gian tính từ khi cơ thể được sinh ra, sinh trưởng và phát triển thành cơ thể trưởng thành. Câu 4: Trẻ em mới sinh nặng 3 – 4kg, người trưởng thành nặng 40 – 50 kg, đây là quá trình A. Sinh trưởng.B. phát triển. C. biến thái hoàn toàn.D. biến thái không hoàn toàn. Câu 5: Phát sinh hình thái cơ quan là đặc trưng cơ bản của quá trình A. sinh trưởng.B. phát triển. C. sinh sản. D. biệt hóa. Câu 6: Tuổi thọ của các loài sinh vật khác nhau thì do yếu tố nào quy định? A. Lối sống.B. Thức ăn.C. Môi trường sống. D. Kiểu gene. Câu 7: Ví dụ không đúng về sự sinh trưởng của sinh vật là A. hạt nẩy mầm thành cây mầm.B. sự tăng kích thước lá. B. sự dài ra của rễ.C. tăng chiều cao cây. Câu 8: Khi nói về sự sinh trưởng và phát triển ở sinh vật. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
- 2 I. Cây ra lá là sự phát triển của thực vật. II. Con gà tăng khối lượng từ 1,3 kg đến 3,1 kg là sự sinh trưởng của động vật. III. Phát triển là cơ sở cho sinh trưởng, sinh trưởng làm thay đổi và thúc đẩy phát triển. IV. Sinh trưởng và phát triển có liên quan mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan xen với nhau. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 9: Điều nào sau đây tác động làm giảm tuổi thọ con người? A. Nghiện rượu, bia.B. Ăn nhiều trái cây, rau củ, các loại hạt. C. Thái độ sống tích cực, lạc quan.D. Không khí trong lành. Câu 10: Sơ đồ các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây đậu như sau: A. Hạt nảy mầm ➞Cây con ➞ Cây trưởng thành ➞ Ra hoa kết quả. B. Hạt nảy mầm ➞ Ra hoa kết quả ➞ Cây non ➞ Cây trưởng thành. C. Hạt nảy mầm ➞ Cây non ➞ Cây trưởng thành ➞ Cây con. D. Hạt nảy mầm ➞ Cây con ➞ Cây non ➞ Cây trưởng thành. BÀI 20: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT Câu 1: Khi nói về đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình sinh trưởng và phát triển từ giai đoạn ra hoa cho đến khi cây già và chết. B. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại một số vị trí, cơ quan trên cơ thể thực vật như ngọn thân, đỉnh cành, chóp rễ nơi có các mô phân sinh. C. Sinh trưởng và phát triển xảy ra tại tất cả cơ quan trên cơ thể thực vật làm tăng chiều cao, đường kính thân. D. Sinh trưởng không giới hạn được biểu hiện bằng sự xuất hiện và thay mới của các cơ quan như cành, lá, rễ, hoa, quả trong suốt chu kì sống của cây. Câu 2: Cơ sở hóa học của hormone thực vật là A. protein.B. chất hữu cơ.C. chất vô cơ. D. carbohydrate Câu 3: Trong kỹ thuật trồng hoa cúc, nhà nông dân tiến hành bấm ngọn hoa cúc nhằm mục đích gì? A. Hạn chế sinh trưởng của cây.B. Kéo dài tuổi thọ của cây. C. Ra nhiều cành, nhiều hoa.D. Hạn chế sâu ăn đọt non. Câu 4 : Mô phân sinh ở thực vật là nhóm các tế bào A. chưa phân hóa, nhưng khả năng nguyên phân rất hạn chế. B. chưa phân hóa, có khả năng phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật. C. chưa phân hóa, mất dần khả năng nguyên phân. D. chưa phân hóa, không thể phân chia tạo tế bào mới trong suốt đời sống của thực vật. Câu 5 : Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây một lá mầm?
- 3 A. Mô phân sinh bên. B. Mô phân sinh đỉnh cây. C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh rễ. Câu 6 : Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. B. mô phân sinh bên có ở thân cây một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. C. mô phân sinh bên có ở thân cây hai lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây một lá mầm. D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây hai lá mầm. Câu 7 : Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng về chiều dài của cơ thể thực vật. B. Sinh trưởng thứ cấp là do hoạt động của mô phân sinh bên. C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật. D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm. Câu 8 : Ở cây hai lá mầm, tính từ ngọn đến rễ là các loại mô phân sinh theo thứ tự là: A. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh bên. C. Mô phân sinh đỉnh rễ → Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh bên → Mô phân sinh đỉnh ngọn → Mô phân sinh đỉnh rễ. Câu 9 : Ở cây một lá mầm, mô phân sinh gồm có A. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên. B. mô phân sinh lóng và mô phân sinh bên. C. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng. D. mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh rễ. Câu 10 : Ở cây hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của mô phân sinh nào sau đây? A. Mô phân sinh cành. B. Mô phân sinh bên. C. Mô phân sinh lóng. D. Mô phân sinh đỉnh. Câu 11 : Các hormone kích thích sinh trưởng bao gồm A. auxin, gibberellin, cytokinin. B. auxin, abscisic acid, cytokinin. C. auxin, ethylene, abscisic acid. D. auxin, gibberellin, ethylene. Câu 12 : Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây lúa? A. Mô phân sinh đỉnh rễ. B. Mô phân sinh lóng. C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh thân. Câu 13 : Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây? A.Ở đỉnh rễ.B. Ở thân.C. Ở chồi nách.D. Ở chồi đỉnh. Câu 14 : Kết quả hoạt đông của tầng sinh mạch là A. tạo ra mạch gỗ phía trong và vỏ cây phía ngoài.
- 4 B. tạo ra mạch gỗ phía ngoài và vỏ cây phía trong. C. tạo ra mạch gỗ phía ngoài và mạch rây phía trong. D. tạo ra mạch gỗ phía trong và mạch rây phía ngoài. Câu 15 : Loại hormone nào sau đây thúc quả mau chín? A. Gibberellin. B. Cytokinin. C. IAA.D. Ethylene. Câu 16 : Loại auxin phổ biến nhất ở thực vật là A. NAA. B. 2,4 - D. C. IAA. D. IBA Câu 17: Chất nào sau đây không phải là chất kích thích sinh trưởng? A. Gibberellin. B. Cytokinin. C. IAA. D. AAB Câu 18: Hormone được ứng dụng để kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính là A. gibberellin. B. auxin. C. cytokinin. D. kinetin. Câu 19: Trong đời sống, việc sản xuất giá đỗ và làm mạch nha đã ứng dụng giai đoạn nào trong chu kì sinh trưởng và phát triển của thực vật? A. Giai đoạn mọc lá. B. Giai đoạn nảy mầm. C. Giai đoạn ra hoa. D. Giai đoạn tạo quả. Câu 20: Sự ra hoa của nhiều loài thực vật phụ thuộc vào tương quan độ dài ngày và đêm gọi là quang chu kì. Thực vật đêm ngắn (thực vật ngày dài) gồm các loài cây nào sau đây? A. Thanh long, dâu tây, cà rốt, củ cải đường. B. Cà chua, cà tím, cà rốt, cúc và đậu tương. C. Dâu tây, cà tím, cà rốt, lạc và hướng dương. D. Cúc, thược dược, cà tím, đậu tương và mía. BÀI 21: SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Biến thái là sự thay đổi A. đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. B. từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. C. về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. D. về hình thái, màu sắc và tâm sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở từ trứng ra. Câu 2: Sinh trưởng và phát triển ở động vật không qua biến thái có đặc điểm con non A. có cấu tạo khác con trưởng thành. B. lột xác hoàn thiện cơ thể giống con trưởng thành. C. lột xác biến đổi thành con trưởng thành. D. có cấu tạo giống con trưởng thành. Câu 3: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là trường hợp ấu trùng có A. hình thái và cấu tạo rất khác với con trưởng thành.
- 5 B. hình thái giống với con trưởng thành, nhưng khác về cấu tạo. C. cấu tạo giống với con trưởng thành, nhưng khác về hình thái. D. hình thái và cấu tạo giống với con trưởng thành. Câu 4: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là trường hợp ấu trùng A. có hình thái và cấu tạo rất giống với con trưởng thành. B. phát triển chưa hoàn thiện, trải qua giai đoạn nhộng để biến đổi thành con trưởng thành. C. có hình thái và cấu tạo rất khác với con trưởng thành. D. phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác để biến đổi thành con trưởng thành. Câu 5: Loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển không qua biến thái? A. Ếch đồng.B. Cào cào.C. Gà.D. Bướm. Câu 6: Loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Ếch đồng, muỗi.B. Cào cào, gián.C. Cá, mèo.D. Bướm, ruồi. Câu 7: Loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Ếch đồng, muỗi.B. Cào cào, gián.C. Cá, mèo.D. Bướm, ruồi. Câu 8: Hormone làm cơ thể bé gái thay đổi mạnh về thể chất và sinh lý ở thời kì dậy thì là A. testosterone.B. thyroxine.C. estrogen.D. GH. Câu 9: Theo một số nghiên cứu của Việt Nam và thế giới. Độ tuổi trung bình bắt đầu dậy thì ở nữ là A. 10 tuổi.B. 11 tuổi.C. 12 tuổi.D. 13 tuổi. Câu 10: Theo một số nghiên cứu của Việt Nam và thế giới. Độ tuổi trung bình bắt đầu dậy thì ở nam là A. 11 tuổi.B. 12 tuổi. C. 13 tuổi.D. 14 tuổi. Câu 11: Ở trẻ em, bị còi xương, chậm lớn do thiếu vitamin nào sau đây? A. Vitamin D. B. Vitamin A. C. Vitamin C. D. Vitamin E. Câu 12: Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển không qua biến thái? A. Châu chấu, ếch đồng, cá rô.B. Bướm, mèo, cá rô. C. Bồ câu, rắn, mèo.D. Rắn, ruồi giấm, gà. Câu 13: Những loài nào sau đây sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Cào cào, bướm, rắn mối. B. Ruồi, ếch đồng, bướm. C. Bướm, châu chấu, cá heo.D. Thằn lằn, tôm, cua. Câu 14: Chu kì biến thái ở bướm gồm các giai đoạn theo trình tự nào sau đây? A. Sâu → bướm → nhộng → trứng.B. Bướm → trứng → sâu → nhộng. C. Trứng → sâu→ nhộng→ bướm. D. Trứng → nhộng → sâu → bướm. Câu 15: Những động vật sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn là A. Trăn, gián, dế mèn.B. Bướm, ruồi giấm, muỗi. C. Bọ ngựa, cào cào, dế mèn.D. Châu chấu, ếch đồng, gián.
- 6 Câu 16: Những động vật sinh trưởng và phát triển không qua biến thái là A. Bọ ngựa, cào cào, tôm, cua.B. Cánh cam, bọ rùa, bướm, ruồi. C. Châu chấu, ếch đồng, muỗi.D. Cá lóc, gà, bò, dê. Câu 17: Chất nào sau đây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của phôi thai, gây dị tật ở trẻ em? A. Rượu và chất kích thích.B. Ma túy, Thuốc lá và bia. C. Chất kích thích, chất gây nghiện.D. Ma túy, thuốc lá, rượu. Câu 18: Ở trẻ em, thiếu loại hormone nào sau đây làm cho trẻ chậm lớn, chịu lạnh kém, trí tuệ thấp? A. Testosterone.B. Thyroxine.C. Estrogen.D. Sinh trưởng (GH). Câu 19: Hormone kích thích sâu lột xác biến thành nhộng và bướm là A. ecdysone, juvenile. B. thyroxine, testosterone. C. estrogen.D. ecdysone. Câu 20: Hormone có tác dụng kích thích phát triển và hoạt động của hệ thần kinh, tăng sinh nhiệt là A. testosterone.B. thyroxine.C. estrogen.D. juvenile. Câu 21: Vitamin có vai trò chuyển hóa calcium để hình thành xương là A. vitamin A. B. vitamin D.C. vitamin E.D. vitamin K. Câu 22: Tạo chuồng trại thoáng mát, sử dụng cỏ sạch, cho bò nghe nhạc,.... là các biện pháp: A. Cải thiện nguồn vật liệu di truyền nhằm cải tạo giống. B. Cải thiện môi trường sống nhằm tăng năng suất vật nuôi. C. Cải tạo môi trường sống nhằm cải tạo nguồn gene của giống. D. Cải thiện chất lượng nguồn gene của giống, thân thiện môi trường. Câu 23: Khi trong thức ăn thiếu iodine thì hormone nào sau đây sẽ không được tạo thành ở động vật có xương sống? A. Testosterone.B. Thyroxine.C. Estrogen.D. Juvenile. Câu 24: Tuyến giáp tiết ra hormone nào sau đây? A. Testosterone.B. Thyroxine.C. Estrogen.D. Juvenile. Câu 25: Hormone nào sau đây nếu được tạo thành nhiều sẽ sinh ra bệnh to đầu xương chi ở người lớn? A. Testosterone.B. Thyroxine.C. Estrogen.D. Sinh trưởng(GH). SINH SẢN Ở SINH VẬT BÀI 23. KHÁI QUÁT VỀ SINH SẢN Ở SINH VẬT Câu 1: Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản A. có nhiều hơn 1 cá thể tham gia. B. không có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. C. có sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái. D. có nhiều hơn 2 cá thể tham gia. Câu 2: Sinh vật có 2 kiểu sinh sản là
- 7 A. sinh sản sinh dưỡng và sinh sản bằng bào tử. B. sinh sản phân đôi và sinh sản nảy chồi. C. sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính. D. sinh sản hữu tính và sinh sản sinh dưỡng. Câu 3: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính là quá trình: A. nguyên phân.B. giảm phân. C. nguyên phân và thụ tinh.D. giảm phân và thụ tinh. Câu 4: Đặc điểm không thuộc sinh sản vô tính là A. tạo ra cơ thể con hoàn toàn giống nhau và giống cơ thể mẹ ban đầu. B. tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. C. tạo ra số lượng lớn con cháu trong một thời gian ngắn. D. tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn định. Câu 5: Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. B. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa. C. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. D. tạo ra cá thể mới rất đa dạng về các đặc điểm thích nghi. Câu 6: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết quá trình sinh sản là A. sự lớn lên của cơ thể.B. sự hình thành cơ quan mới. C. sự hoàn thiện cấu trúc cơ thể. D. sự hình thành cơ thể mới. Câu 7: Cơ chế truyền đạt vật chất di truyền trong sinh sản hữu tính bao gồm những quá trình nào sau đây? A. Nhân đôi, giảm phân và tái tổ hợp.B. Nguyên phân, giảm phân và tái tổ hợp. C. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. C. Nhân đôi, giảm phân và thụ tinh. BÀI 24: SINH SẢN Ở THỰC VẬT Câu 1: Hình thức nào sau đây là sinh sản vô tính ở thực vật? A. Phân đôi. B. Sinh sản sinh dưỡng.C. Nảy chồi. D. Phân mảnh. Câu 2: Trường hợp nào sau đây không phải là sinh sản vô tính ở thực vật? A. Cây cỏ gấu non phát triển từ rễ củ. B. Cây dương xỉ non phát triển từ bào tử. C. Cây sắn dây phát triển từ một đoạn thân. D. Cây táo non phát triển từ hạt. Câu 3: Chúng ta có thể nhân giống cây khoai tây bằng bộ phận nào của cây? A. Lá.B. Thân củ.C. Hoa.D. Rễ. Câu 4: Trong thiên nhiên cây tre có thể sinh sản bằng A. rễ phụ. B. lóng. C. thân rễ. D. thân bò.
- 8 Câu 5: Trong sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, cây mới được tạo ra A. từ cơ quan sinh dưỡng của câymẹ.B. chỉ từ rễ của cây. C. từ một phần thân của cây mẹ.D. chỉ từ lá của cây. Câu 6: Sau khi thụ tinh, noãn biến đổi thành A. quả. B. hạt. C. phôi. D. đài. Câu 7: Thụ phấn chéo là hiện tượng hạt phấn A. chuyển từ đầu nhụy xuống vòi nhuỵ của cùng một hoa. B. của hoa này rơi đúng vào đầu nhụy của hoa khác trên cùng 1 cây. C. của hoa cây này rơi vào đầu nhụy của hoa cây khác. D. chuyển từ nhị xuống đầu nhụy của cùng một hoa. Câu 8: Hạt phấn có hai tế bào trong đó tế bào bé gọi là A. tế bào ống phấn.B. giao tử cái. C. tế bào sinh sản.D. giao tử đực. Câu 9: Nội nhũ có bộ nhiễm sắc thể A. n. B. 2n. C. 3n.D. 4n. Câu 10: Ở thực vật có hoa, thụ tinh thực hiện được nhờ A. sinh trưởng của vòi nhuỵ.B. sinh trưởng của chỉ nhị. C. sinh trưởng của ống phấn.D. sinh trưởng của đầu nhuỵ. Câu 11: Quá trình thụ tinh kép ở thực vật sẽ hình thành nên A. phôi và nội nhũ.B. nụ và hoa.C. bầu nhụy và quả. D. hợp tử và phôi. Câu 12: Ưu điểm của sinh sản hữu tính so với vô tính là thế hệ con sinh ra có đặc điểm A. giống nhau và giống mẹ.B. số lượng con nhiều. C. đa dạng về mặt di truyền.D. hệ gen không thay đổi. Câu 13: Quả được hình thành từ A. phôi mầm. B. nhân phụ.C. bầu noãn.D. nội nhũ. Câu 14: Cây mầm gồm rễ mầm, thân mầm, chồi mầm và lá mầm được phát triển từ A. nội nhũ.B. phôi của hạt.C. nhân phụ.D. bầu noãn. Câu 15: Muốn ghép cành đạt hiệu quả cao thì phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép. Mục đích chính của việc cắt bỏ hết lá là để A. tập trung nước nuôi các cành ghép. B. tránh gió mưa làm bay cành ghép. C. loại bỏ sâu bệnh trên cành ghép. D. tiết kiệm chất dinh dưỡng cung cấp cho lá. Câu 16: Sinh sản vô tính ở thực vật là cây non được sinh ra mang đặc tính A. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. B. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. C. khác cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. D. khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái.
- 9 BÀI 26. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở ĐỘNG VẬT Câu 1: Trong cơ chế điều hòa sinh tinh, FSH kích thích A. ống sinh tinh sản xuất tinh trùng.B. tế bào kẽ sản sinh ra testosteron. C. vùng dưới đồi sản sinh LH.D. tuyến yên sản sinh tinh trùng. Câu 2: Trong sinh sản vô tính, các cá thể mới sinh ra có đặc điểm A. giống nhau và giống cá thể mẹ. B. khác nhau nhưng giống cá thể mẹ. C. giống nhau nhưng khác cá thể mẹ. D. khác nhau và khác cá thể mẹ. Câu 3: Cho các biện pháp sau: (I). Kích thích trứng chín và rụng. (II). Thụ tinh nhân tạo. (III). Li tâm tách riêng tinh trùng X và Y. (IV). Cấy truyền phôi. (V). Sử dụng hormone nhân tạo. Số biện pháp giúp điều khiển giới tính theo nhu cầu là A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 4: Hình thức sinh sản nào sau đây do cơ thể mẹ bị phân đôi tạo thành hai cơ thể con có kích thước gần bằng nhau? A. Phân đôi. B. Nảy chồi. C. Trinh sinh. D. Phân mảnh. Câu 5: Bộ nhiễm sắc thể của ong đực là A. n. B. 2n. C. 3n. D. 4n. Câu 6: Loài động vật nào sau đây có hình thức sinh sản nảy chồi? A. Thủy tức. B. Trùng roi. C. Ong. D. Rồng Komodo. Câu 7: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng FSH kích thích A. nang trứng phát triển.B. vùng dưới đồi sản sinh GnRH. C. trứng chín, rụng, tạo thể vàng. D. thể vàng tiết progesterone. Câu 8: Điều không đúng khi nói về hình thức thụ tinh ở động vật là A. thụ tinh ngoài là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên ngoài cơ thể con cái. B. thụ tinh trong là sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái diễn ra bên trong cơ quan sinh dục của cơ thể con cái. C. thụ tinh trong làm tăng tỉ lệ sống sót của con non. D. thụ tinh ngoài làm tăng hiệu quả thụ tinh. Câu 9: Cơ sở tế bào học của sinh sản vô tính ở động vật là quá trình A. nguyên phân.B. giảm phân. C. thụ tinh.D. tái sinh. Câu 10: Quá trình hình thành tinh trùng gồm các giai đoạn theo trình tự là A. Tinh nguyên bào → Tinh bào bậc 1 → Tinh bào bậc 2 → Tinh tử → Tinh trùng. B. Tinh bào bậc 1 → Tinh nguyên bào → Tinh bào bậc 2 → Tinh tử → Tinh trùng. C. Tinh bào bậc 1 → Tinh bào bậc 2 → Tinh tử → Tinh nguyên bào → Tinh trùng. D. Tinh nguyên bào → Tinh tử → Tinh bào bậc 1 → Tinh bào bậc 2 → Tinh trùng.
- 10 Câu 11: Trứng của các loài động vật đẻ trứng trong nước thường có nhiều chất nhầy giúp A. tinh trùng dễ bám vào để thụ tinh. B. trứng nổi trên mặt nước. C. duy trì nhiệt độ trong trứng.D. trứng không chịu tác động của môi trường. Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với quá trình thụ tinh trong? A. Số lượng trứng trong một lần đẻ ít hơn nhiều so với động vật thụ tinh ngoài. B. Trứng đẻ ra đã được thụ tinh và được bao bọc bởi lớp calcium. C. Tinh trùng gặp trứng trong đường sinh dục của cơ thể con cái. D. Thường đẻ trứng vào môi trường nước, trứng không có vỏ calcium. Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về hiện tượng sinh sản ở loài ong? A. Ong đực được tạo thành từ trứng được thụ tinh. B. Ong chúa là kết quả của hiện tượng trinh sinh. C. Ong thợ được tạo ra nhờ quá trình sinh sản hữu tính. D. Ong chỉ sinh sản vô tính, không xảy ra sinh sản hữu tính. Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của các hormone trong cơ chế điều hòa sinh trứng? A. FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết hormone estrogen. B. GnRH ức chế trứng chín, rụng và tạo thể vàng. C. Estrogen ức chế niêm mạc tử cung dày lên. D. LH kích thích tuyến yên sản sinh estrogen và progesterone. Câu 15: Cho các sinh vật sau: (I). Cá mập trắng. (II). Gà. (III). Ếch. (IV). Cá chép. Các loài sinh vật thụ tinh trong gồm A. (I) và (II). B. (I) và (III). C. (II) và (III). D. (II) và (IV). Câu 16: Cho các biện pháp tránh thai sau: (I). Thuốc viên tránh thai hằng ngày. (II). Bao cao su. (III). Xuất tinh ngoài. (IV). Triệt sản. Số biện pháp tránh thai mang lại hiệu quả cao là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 17: Cho các nhận định về các biện pháp tránh thai sau: (I). Các biện pháp tránh thai đều có hiệu quả tránh thai như nhau. (II). Nạo phá thai là một trong những biện pháp sinh đẻ có kế hoạch. (III). Dụng cụ tử cung có tác dụng ngăn cản thai ngoài tử cung. (IV). Khi sử dụng biện pháp triệt sản, khi xuất tinh chỉ có tinh dịch mà không có tinh trùng. (V) Thiếu nữ không nên dùng dụng cụ tử cung, thuốc tránh thai khẩn cấp và triệt sản. Số nhận định đúng là A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.
- 11 Câu 18: Khi nồng độ testosterone trong máu tăng cao sẽ gây ức chế ngược nơi nào sau đây? A. Vùng dưới đồi và tuyến yên. B. Vùng dưới đồi và tuyến tụy. C. Tế bào kẽ trong tinh hoàn. D. Ống sinh tinh sản xuất tinh trùng. II. CÂU HỎI TỰ LUẬN Câu 1. Trong chăn nuôi, người ta thường cắt bỏ tinh hoàn ở gà trống con. Hãy cho biết: a. Việc cắt bỏ tinh hoàn ở gà có tác dụng gì? b. Sau khi cắt bỏ tinh hoàn, sự phát triển ở gà sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Giải thích. Hướng dẫn trả lời a. Gà trống tuy có vóc dáng lớn hơn gà mái nhưng thịt của chúng thường dai, không ngon và ít thịt. Để giúp gà có trọng lượng tốt hơn thì thiến gà là cách rất nhiều người chăn nuôi áp dụng. Phương pháp này cũng có tác dụng giúp gà trống thiến hiền hơn, gà lớn lên không đạp mái nên sẽ có trọng lượng tốt hơn. Gà trống sau khi thiến có trọng lượng cao hơn gà bình thường, chất lượng thịt thơm hơn, săn chắc, thịt mềm hơn. Vì thế các chủ trại thường tiến hành thiến gà với mục đích tăng hiệu quả kinh tế. Gà trống con sau khi thiến sẽ có quá trình sinh trưởng và phát triển tốt khi chăn nuôi. b. Tinh hoàn là nơi tiết hormone sinh dục đực testosterone, hormone này có tác dụng phát triển các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp: mào, cựa, tiếng gáy ở gà. Khi bị cắt tinh hoàn gà sẽ mất bản năng sinh sản, không phát triển mào, cựa, không sản sinh tinh trùng nên chúng tiết kiệm được chất dinh dưỡng, năng lượng làm cho chúng lớn nhanh và mập mạp. Câu 2. Hoa cúc là một trong những loại hoa được ưa chuộng, có giá trị kinh tế cao, màu sắc đa dạng, bảo quản và vận chuyển dễ dàng. Hoa cúc trồng được quanh năm, nếu muốn có hoa để bán vào dịp Tết Dương lịch (tháng 12 và tháng 1), người ta phải trồng hoa vào vụ Thu Đông (tháng 8 và 9). Hoa cúc nở vào mùa thu. Do đó, người ta đã sử dụng ánh sáng để làm chậm sự ra hoa của cúc: Dùng bóng điện loại 100 W treo cách ngọn cây khoảng 50 – 60 cm (với mật độ 1 bóng/ 10 m2). Hằng ngày, chiếu sáng từ 22 giờ đêm đến 2 giờ sáng, liên tục trong khoảng một tháng sẽ làm cây không phân hóa mầm hoa và không nở sớm. a. Người ta đã ứng dụng nhân tố nào để chi phối sự ra hoa của cây? b. Dựa trên cơ sở khoa học nào mà người ta có thể làm chậm quá trình ra hoa ở cây cúc? Hướng dẫn trả lời
- 12 a. Người ta đã ứng dụng nhân tố ánh sáng để chi phối sự ra hoa của cây. b. Người ta có thể làm chậm quá trình ra hoa ở cây cúc dựa trên cơ sở của hiện tượng quang chu kì. Do hoa cúc thuộc nhóm cây đêm dài (ngày ngắn), ra hoa trong điều kiện đêm dài hơn thời gian tối tới hạn; không ra hoa nếu đêm ngắn hơn thời gian tối tới hạn hoặc chiếu sáng vào ban đêm làm gián đoạn thời gian tối → Chiếu sáng từ 22 giờ đêm đến 2 giờ sáng, liên tục trong khoảng một tháng sẽ làm cây không phân hóa mầm hoa và không nở sớm. Câu 3. Dậy thì sớm là hiện tượng xuất hiện các dấu hiệu chính của tuổi dậy thì trước 8 tuổi ở bé gái và trước 9 tuổi ở bé trai. Dậy thì sớm gây hậu quả gì? Nêu cách phòng tránh. Hướng dẫn trả lời - Hậu quả của dậy thì sớm: + Ảnh hưởng tới tâm lí của trẻ, dễ làm trẻ thiếu tự tin. + Dậy thì sớm có thể làm ảnh hưởng đến chiều cao, làm hạn chế chiều cao của trẻ. + Ảnh hưởng tới các hoạt động vui chơi, chất lượng học tập của trẻ. + Có xu hướng quan hệ tình dục trước tuổi trường thành, gây ra những hậu quả lớn. + Đối với trẻ em gái, do ảnh hưởng rối loạn nội tiết sớm, ảnh hưởng tới khả năng sinh sản. - Cách phòng tránh: + Có chế độ ăn uống hợp lí, lành mạnh. + Rèn luyện thể dục, thể thao, duy trì cân nặng hợp lí. + Hạn chế tiếp xúc với các hormone giới tính có trong chai nhựa, hộp nhựa, thuốc trừ sâu, Câu 4. Vải thiều là một loại trái cây có giá trị dinh dưỡng cao, được xuất khẩu sang nhiều nước trên thế giới và mang lại nguồn thu nhập lớn cho người nông dân. Cây vải sinh trưởng tốt ở những vùng có nhiệt độ trung bình từ 21 – 25oC, nhiệt độ thuận lợi cho sự phân hóa mầm hoa ở vải là 11 – 14oC. Hãy cho biết: a. Tại Việt Nam, vì sao vải thiều được trồng chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc? b. Một người nông dân đang mong muốn đem giống cây vải thiều vào trồng ở miền Nam nhằm tăng sản lượng vải thiều ở nước ta. Theo em, việc này có khả thi không? Vì sao? Hướng dẫn trả lời a. Tại Việt Nam, vải thiều được trồng chủ yếu ở các tỉnh miền Bắc vì các tỉnh miền Bắc có điều kiện khí hậu, nhiệt độ thuận lợi cho sự sinh trưởng, phát triển và ra hoa của cây vải thiều. b. Theo em, việc này không khả thi. Vì miền Nam có nhiệt độ cao gần như quanh năm, mùa khô kéo dài, không có mùa đông lạnh. Do đó không phù hợp với sự sinh trưởng và phát triển của cây vải thiều, đặc biệt điều kiện nhiệt độ không phù hợp cho
- 13 sự ra hoa của cây vải thiều (nhiệt độ thuận lợi cho sự phân hóa mầm hoa ở vải là 11 – 14oC). Câu 5. Giải thích tại sao trong giai đoạn mang thai, trứng không chín và không rụng? Hướng dẫn trả lời Vì trong giai đoạn mang thai, 2 tháng đầu hormone HCG được tiết ra có chức năng duy trì sự phát triển của thể vàng để tăng tiết estrogen và progesterone. Hai hormone này ức chế vùng dưới đồi và tuyến yên bài tiết hormone, làm giảm nồng độ GnRH, FSH và LH. Từ tháng thứ 3, HCG không được tiết ra và thể vàng thoái hóa, nhau thai trực tiếp ra 2 loại hormone estrogen và progesterone, do đó vùng dưới đồi và tuyến yên tiếp tục bị ức chế tiết hormone. Nồng độ FSH và LH luôn ở mức thấp trong suốt thai kì nên nang trứng không được kích thích, trứng không chín và không rụng. Câu 6. Việc trồng các giống cây nuôi cấy mô trên một diện tích rộng có thể đem lại lợi ích kinh tế rất lớn nhưng cũng đem lại rủi ro cao. Tại sao? Hướng dẫn trả lời Các cây nuôi cấy mô có kiểu gene giống hệt nhau nên khi trồng trên diện tích lớn sẽ đem lại hiệu quả kinh tế cao vì chất lượng đồng đều, thu hoạch đồng loạt với số lượng lớn. Kiểu gene đồng nhất cũng chính là nhược điểm vì khi điều kiện môi trường biến đổi bất thường, không phù hợp với cây thì sẽ thất thu lớn. Nếu không dự đoán được sự biến đổi của điều kiện thời tiết khí hậu, sâu, bệnh,... thì trồng cây nuôi cấy mô trên diện tích lớn sẽ chịu nhiều rủi ro, có thể mất mùa trên diện rộng. Câu 7. Bạn có một cây cam cho quả rất ngọt và sai quả. Nếu muốn nhân rộng giống cam của mình, bạn chọn phương pháp chiết cành hay nhân giống bằng hạt lấy từ quả của cây cam này? Giải thích? Hướng dẫn trả lời - Biện pháp chiết cành là kiểu nhân giống vô tính dựa trên cơ sở phân bào nguyên phân. Do vậy các cây con có vật chất di truyền giống hệt như cây mẹ. - Hạt là sản phẩm của quá trình giảm phân và thụ tinh nên các cây con sinh ra từ cây mẹ có kiểu gene khác nhau và khác với bố mẹ ở một số gene. Nếu nhân giống bằng hạt thì các hạt có các tổ hợp gene khác nhau sẽ không có kiểu gene giống hệt cây mẹ. Do vậy, mục đích duy trì kiểu gen tốt của cây mẹ sẽ không được đảm bảo bằng hình thức nhân giống kiểu chiết cành.

