Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Lịch sử 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Lịch sử 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_kiem_tra_lai_mon_lich_su_11_nam_hoc_2023_202.doc
Nội dung text: Tài liệu ôn tập kiểm tra lại Môn Lịch sử 11 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
- 1 TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA BỘ MÔN LỊCH SỬ NỘI DUNG ÔN TẬP KIỂM TRA LẠI MÔN LỊCH SỬ LỚP 11 Năm học 2023 - 2024 1. Nội dung kiểm tra - Bài 10. Cuộc cải cách của Lê Thánh Tông (thế kỉ XV). + Trình bày được nội dung của cuộc cải cách của Lê Thánh Tông trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, quân sự, pháp luật, văn hóa – giáo dục. - Bài 11. Cuộc cải cách của Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX). + Trình bày được bối cảnh lịch sử, nội dung, kết quả, ý nghĩa của cuộc cải cách của Minh Mạng. - Bài 12. Vị trí và tầm quan trọng của Biển Đông. + Xác định được vị trí của Biển Đông trên bản đồ. + Giải thích được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông về giao thông biển, vị trí chiến lược, nguồn tài nguyên thiên nhiên biển. + Xác định được vị trí của các đảo và quần đảo ở Biển Đông trên bản đồ. + Giải thích, phân tích được tầm quan trọng chiến lược của các đảo và quần đảo ở Biển Đông. - Bài 13. Việt Nam và Biển Đông. + Nêu được tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, về phát triển các ngành kinh tế trọng điểm. + Nêu được Việt Nam là Nhà nước đầu tiên xác lập chủ quyền và quản lí liên tục đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trong lịch sử. + Trình bày được nét chính về cuộc đấu tranh bảo vệ và thực thi chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông. + Nêu được chủ trương của Việt Nam giải quyết các tranh chấp ở Biển Đông bằng biện pháp hoà bình. + Có giải pháp, biện pháp cụ thể trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, chủ quyền biên giới Việt Nam. 2. Hình thức kiểm tra: kết hợp trắc nghiệm với tự luận. - 70% trắc nghiệm (28 câu – 7,0 điểm) - 30% tự luận (3,0 điểm) 3. Thời gian làm bài kiểm tra: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
- 2 BÀI TẬP ÔN TẬP LỊCH SỬ LỚP 11 Câu 1: Ở địa phương năm 1831 – 1832, vua Minh Mạng đã chia cả nước làm A. 30 châu và 1 B. 20 tỉnh và 3 phủ. C. 34 tỉnh và 4 phủ. D. 30 tỉnh và 1 phủ. phủ. Câu 2: Quần đảo Trường Sa thuộc hải phận tỉnh thành nào dưới đây ở Việt Nam? A. Khánh Hòa. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. Kiên Giang. Câu 3: Việt Nam có thể khai thác phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn nào dưới đây từ Biển Đông? A. Hàng hải, dầu khí, nuôi trồng thủy, hải sản. B. Sinh vật biển, khoáng sản, cây ăn trái. C. Du lịch, sửa chữa và đóng tàu, trồng cây. D. Khai thác băng cháy, đóng tàu, du lịch. Câu 4: Với cuộc cải cách của Minh Mạng, chế độ giám sát của triều đình nhà Nguyễn được tăng cường và chú trọng, biểu hiện ở nội dung nào dưới đây? A. Lập chế độ Kinh lược đại sứ. B. Quy định lại chính sách thuế. C. Kiện toàn các cơ quan văn phòng. D. Xóa bỏ chế độ thổ quan ở miền núi. Câu 5: Biển Đông giữ vai trò là địa bàn chiến lược quan trọng về kinh tế ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương vì A. có vị thế phòng thủ chắc chắn qua liên kết giữa biển – đảo – bờ. B. là nơi Việt Nam có thể hội nhập với thế giới. C. có hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. D. sự đa dạng sinh học cao, nhiều tài nguyên khoáng sản. Câu 6: Ý nào dưới đây thể hiện tầm quan trọng chiến lược về quốc phòng, an ninh của hệ thống đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông? A. Căn cứ để Việt Nam khai thác tài nguyên biển, đảo. B. Địa bàn có nguồn tài nguyên phong phú. C. Phát triển công nghiệp quốc phòng và an ninh. D. Là cửa ngõ, tuyến phòng thủ bảo vệ đất liền từ xa. Câu 7: Quốc sử quán dưới triều Nguyễn có nhiệm vụ B. khởi thảo chiếu, sách, chế, cáo của A. thu thập và biên soạn sách sử. vua. D. dự bàn việc cơ mật, trọng yếu giúp C. hỗ trợ nhà vua quản lí sổ địa bạ. vua. Câu 8: Dưới thời vua Minh Mạng, quân đội được tổ chức theo mô hình nào dưới đây? A. Nhà Thanh. B. Phương Tây. C. Phương Đông. D. Lê sơ. Câu 9: Tài nguyên nào sau đây ở Biển Đông được xem là nguồn năng lượng thay thế dầu khí trong tương lai? A. Các bể trầm tích. C. Cát nặng và cát đen. B. Quặng sa khoáng. D. Khí đốt đóng băng.
- 3 Câu 10: Vua Minh Mạng thực hiện cải cách hệ thống hành chính phân cấp theo mô hình từ trên xuống, gồm A. trấn – phủ – huyện. C. đạo – phủ – huyện. B. tỉnh – phủ – huyện. D. châu – phủ – huyện. Câu 11: Vua Lê Thánh Tông đã tiến hành cải cách trên các lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị, xã hội, kinh tế, khoa học xã hội. B. Chính trị, toán học, khoa học tự nhiên, văn hóa – giáo dục. C. Chính trị, quân sự, kinh tế, pháp luật, văn hóa – giáo dục. D. Chính trị, kinh tế, đối ngoại, an ninh – quốc phòng. Câu 12: Để hỗ trợ và giám sát sáu Bộ, nhà Lê đã đặt thêm cơ quan nào dưới đây? A. Hàm lâm viện. B. Sáu Tự và sáu Khoa. C. Ngự sử đài. D. Đô sát viện và sáu Khoa. Câu 13: Biển Đông là “cầu nối” các đại dương nào dưới đây? B. Thái Bình Dương và Bắc Băng A. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Dương. C. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. D. Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. Câu 14: Biển Đông là tuyến hàng hải quốc tế “huyết mạch” vì A. tập trung nhiều mô hình chính trị, kinh tế – xã hội. B. nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. C. chứa đựng lượng lớn tài nguyên dầu khí. D. có sự đa dạng sinh học cao, tài nguyên phong phú. Câu 15: Việt Nam giáp biển ở ba phía A. đông, nam và tây nam. C. đông, bắc và tây nam. B. tây, bắc và đông bắc. D. tây, bắc và đông tây. Câu 16: Để xác lập chủ quyền và quản lí đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, các chúa Nguyễn đã thành lập đội A. Hoàng Sa và An Vĩnh. B. Hoàng Sa và Trường Sa. C. Hoàng Sa và Sinh Tồn. D. Hoàng Sa và Bắc Hải. Câu 17: Yếu tố tạo nên vị trí chiến lược của quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là A. các đảo đều chứ lượng dầu khí lớn nhất thế giới. B. các đảo đều có diện tích rộng lớn. C. có thể nối liền các đại dương với nhau. D. các quần đảo gồm hàng nghìn hòn đảo nhỏ. Câu 18: Để khuyến khích việc khẩn hoang, mở rộng diện tích đất, vua Lê Thánh Tông đã cho đặt chức A. Đồn điền quan. C. An Phủ sứ. B. Khuyến nông quan. D. Hà đê quan. Câu 19: Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa có tầm quan trọng chiến lược về quân sự vì có
- 4 A. khí hậu và cấu trúc đường bờ biển đa dạng, phong phú làng nghề. B. thế mạnh về dịch vụ hàng hải và đánh bắt hải sản trong khu vực. C. vị trí chiến lược, kiểm soát các tuyến hàng hải qua lại Biển Đông. D. nhiều loại hải sản quý như: hải sâm, rùa biển, cá ngừ, tôm hùm. Câu 20: Vua Minh Mạng tiến hành cải cách nhằm mục đích nào dưới đây? A. Xây dựng, củng cố và phát triển đất nước về mọi mặt. B. Phát triển kinh tế nông nghiệp, sửa sang phong tục tập quán cho phù hợp. C. Kiện toàn bộ máy nhà nước, thực hiện nhất thể hóa các đơn vị hành chính. D. Tăng nguồn lực trong nước để đẩy mạnh xâm lược ra bên ngoài. Câu 21: Một trong những điểm mới trong cải cách hành chính ở miền núi của vua Minh Mạng là B. đặt thêm quan lại người Việt để quản A. tạo ra đội ngũ trí thức thực học. lý. C. ban hành lệnh, quy dụ về chế độ Hồi D. lựa chọn những người tài, thanh liêm. tị. Câu 22: Những quốc gia nào dưới đây tiếp giáp với Biển Đông? A. Việt Nam, Lào, Mi-an-ma, Trung Quốc. B. Việt Nam, Ấn Độ, Trung Quốc, Mi-an-ma. C. Việt Nam, Trung Quốc, Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a. D. Việt Nam, Lào, Camp-pu-chia, Thái Lan. Câu 23: Năm 1466, vua Lê Thánh Tông cải tổ hệ thống quân đội, chia làm hai loại quân là A. đạo binh và lộ binh. B. vệ quân và ngoại doanh. C. lộ binh và ngoại binh. D. cấm binh và ngoại binh. Câu 24: Việt Nam giải quyết các tranh chấp chủ quyền ở Biển Đông theo xu hướng A. hợp tác. C. đàm phán song phương. B. hòa bình. D. không can thiệp. Câu 25: Nhà nước đầu tiên trong lịch sử đã chiếm hữu và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa trên Biển Đông là A. Cam-pu-chia. B. Thái Lan. C. Lào. D. Việt Nam. Câu 26: Hành động nào sau đây thể hiện Việt Nam thực thi các quyền và lợi ích hợp pháp ở Biển Đông? A. Tuyên bố chủ quyền và không đàm phán các vấn đề về Biển Đông. B. Ban hành các lệnh cấm đánh bắt thủy hải sản ở Biển Đông. C. Tham gia Công ước Luật Biển (1982) của Liên hợp quốc. D. Tham gia Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. Câu 27: Việc Việt Nam ban hành Luật Biển Việt Nam (2012) có ý nghĩa A. thúc đẩy môi trường hòa bình, ổn định và hữu nghị giữa các quốc gia trong Asean. B. thúc đẩy các nước Asean và Trung Quốc không tranh chấp Biển Đông. C. tạo cơ sở pháp lí để Việt Nam thực hiện quản lí, bảo vệ và phát triển biển, đảo.
- 5 D. ban hành chiến lược phát triển kinh tế biển Việt Nam một cách bền vững. Câu 28: Nội dung nào dưới đây là ý nghĩa của cuộc cải cách dưới thời vua Minh Mạng? A. Góp phần đưa đất nước phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa. B. Để lại bài học kinh nghiệm hữu ích cho cuộc cải cách hành chính Việt Nam hiện nay. C. Góp phần đưa chế độ chuyên chế đạt đến đỉnh cao của mô hình quân chủ quan liêu. D. Chế độ quân chủ thời Nguyễn đã trở thành khuôn mẫu của các nhà nước phong kiến. Câu 29: Để tôn vinh những người đỗ đại khoa, vua Lê Thánh Tông đã A. xây dựng bia đá ở Văn Miếu. B. lập đền thờ ở nhiều nơi. C. cấp bằng cử nhân, tú tài. D. xây dựng Quốc Tử Giám. Câu 30: Quốc triều hình luật năm 1483 còn có tên gọi khác là A. Luật Hồng Đức. B. bộ luật Hình thư. C. Hoàng Việt luật lệ. D. Luật Gia Long. Câu 31: Trọng tâm trong cuộc cải cách của vua Minh Mạng là lĩnh vực A. hành chính. B. kinh tế. C. pháp luật. D. giáo dục. Câu 32. Trong cải cách hành chính của vua Minh Mạng, đứng đầu tỉnh là A. Tổng đốc, Tuần phủ. B. Thống đốc. C. Thượng thư. D. Tỉnh trưởng. Câu 33. Quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền của quốc gia nào sau đây? A. Việt Nam. B. Nam Phi. C. Đan Mạch. D. Thụy Điển. Câu 34: Biển Đông là một trong những biển lớn và là đường vận chuyển huyết mạch của khu vực A. châu Á - Thái Bình Dương. B. Bắc Mĩ và eo biển Đan Mạch.
- 6 C. châu Âu và mũi Hảo Vọng. D. châu Phi và châu Nam Cực. Câu 35. Về quốc phòng, an ninh, tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam được thể hiện ở điểm nào sau đây? A. Là tuyến phòng thủ từ phía đông của đất nước. B. Là nơi có trữ lượng dầu khí lớn nhất thế giới. C. Là nơi có nguồn tài nguyên sinh vật đa dạng. D. Là khu vực tập trung các tuyến đường chiến lược. Câu 36: Giao thương đường biển trên Biển Đông nhộn nhịp vào hàng thứ hai thế giới, chủ yếu là A. tàu chở dầu. B. khách du lịch. C. cảng biển lớn. D. cây nước mặn. Câu 37: Cuộc cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông không mang ý nghĩa nào đối với tình hình Đại Việt? A. Thúc đẩy quá trình khai hoang và mở rộng lãnh thổ. B. Hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế. C. Đưa chế độ phong kiến Việt Nam phát triển lên đỉnh cao. D. Ổn định chính trị để phát triển kinh tế, văn hóa. Câu 38. Để tập trung quyền lực vào tay nhà vua, Lê Thánh Tông đã có chủ trương nào sau đây? A. Xóa bỏ hầu hết quan đại thần có quyền lực lớn. B. Chia cả nước thành 12 đạo thừa tuyên. C. Cho ban hành bộ Quốc triều hình luật. D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình. Câu 39: Cuộc cải cách của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) được thực hiện trong bối cảnh A. tổ chức hành chính giữa các khu vực thiếu thống nhất. B. bộ máy hành chính nhà nước phong kiến cơ bản đã hoàn chỉnh. C. tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất ở địa phương đã khắc phục. D. vua Gia Long đã tiến hành cuộc cải cách hành chính hoàn chỉnh. Câu 40: Cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mạng (nửa đầu thế kỉ XIX) không nhằm mục đích nào sau đây? A. Xóa bỏ tình trạng “bế quan tỏa cảng” của đất nước. B. Khắc phục tình trạng phân quyền, thiếu thống nhất. C. Tăng cường tính thống nhất và tiềm lực của đất nước. D. Tập trung quyền lực và hoàn thiện bộ máy nhà nước. Câu 41 : Đảo nào sau đây thuộc quần đảo Hoàng Sa có vị trí địa lí rất gần với lục địa Việt Nam?
- 7 A. Đảo Tri Tôn. B. Đảo Phú Quốc. C. Đảo Hòn Khoai. D. Đảo Lý Sơn. Câu 42: Hệ thống đảo, quần đảo trên Biển Đông có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng, an ninh đối với nhiều quốc gia ven biển vì lí do nào sau đây? A. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế quan trọng, kết nối các châu lục. B. Đây là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển châu Âu với biển Ả rập. C. Biển Đông là tuyến vận tải biển quan trọng bậc nhất nối châu Á và châu Âu. D. Biển Đông là tuyến vận tải đường biển ngắn nhất từ châu Âu sang châu Á. Câu 43. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của quần đảo Trường Sa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? A. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Có tiềm năng to lớn trong phát triển kinh tế. C. Có tiềm năng đưa nước ta phát triển mạnh về biển. D. Có vị trí quan trọng về quốc phòng, an ninh. Câu 44. Để thực thi chủ quyền ở quần đảo Hoàng Sa - Trường Sa, chúa Nguyễn Phúc Nguyên đã cho thành lập những hải đội nào? A. Hoàng Sa và Bắc Hải. B. Hoàng Sa và Trường Sa. C. Tư Nghĩa và Bắc Hải. D. Trường Sa và Côn Lôn. Câu 45. Dưới thời vua Minh Mạng, hoạt động khẳng định chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa được thể hiện qua việc A. cử thủy quân ra đảo, cho vẽ bản đồ, cắm dấu mốc tại nơi khảo sát. B. di dân số lượng lớn đến khai hoang và sinh sống lâu dài trên các đảo. C. xây dựng Hoàng Sa và Trường Sa thành ngư trường đánh bắt lớn. D. vua Minh Mạng thường xuyên đến các đảo để thị sát, nắm tình hình. Câu 46: Từ năm 1975 đến nay, quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa được đặt dưới sự quản lí của chính quyền A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. B. Việt Nam Cộng hòa. C. Cộng hòa Miền Nam Việt Nam. D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 47: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình trạng bộ máy chính quyền nhà Nguyễn dưới thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng? A. Tính phân quyền còn đậm nét với sự tồn tại của Bắc Thành và Gia Định Thành. B. Quyền lực của nhà vua và triều đình trung ương được tăng cường tuyệt đối. C. Tổ chức hành chính giữa các khu vực trong cả nước thiếu tính thống nhất. D. Quan lại trong bộ máy nhà nước chủ yếu do các võ quan nắm giữ.
- 8 Câu 48: Dưới thời vua Minh Mạng, cơ quan nào có nhiệm vụ can gián nhà vua và giám sát, vạch lỗi các cơ quan, quan lại các cấp từ trung ương đến địa phương, giám sát việc thi hành luật pháp và quy định của triều đình? A. Nội các. B. Đô sát viện. C. Cơ mật viện. D. Thái y viện. Câu 49: Sau cải cách hành chính của vua Lê Thánh Tông, bộ máy chính quyền ở mỗi đạo thừa tuyên gồm 3 ty là A. Đô ty; Thừa ty và Hiến ty. B. Pháp ty; Đô ty và Hiến ty. C. Thừa ty; Đô ty và Pháp ty. D. Pháp ty, Hiến ty và Thừa ty. Câu 50: “Một thước núi, một tấc sông của ta, lẽ nào lại nên vứt bỏ?... Nếu ngươi dám đem một thước một tấc đất của Thái Tổ làm mồi cho giặc, thì tội phải chu di”. Lời căn dặn trên vua Lê Thánh Tông phản ánh điều gì? A. Quyết tâm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ của nhà Lê. B. Chính sách ngoại giao mềm dẻo của triều Lê sơ. C. Quyết tâm gìn giữ nền độc lập dân tộc của nhà Lê. D. Chính sách đại đoàn kết dân tộc của nhà Lê sơ.

