Tài liệu ôn tập kiểm tra cuối học kì I Hóa học 10 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập kiểm tra cuối học kì I Hóa học 10 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_i_hoa_hoc_10_nam_hoc_20.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập kiểm tra cuối học kì I Hóa học 10 - Năm học 2023-2024 - Trường THPT Trần Đại Nghĩa
- TRƯỜNG THPT TRẦN ĐẠI NGHĨA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔ HÓA – SINH – CN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2023 NỘI DUNG KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN HÓA HỌC 10 NĂM HỌC 2023 – 2024 A. NỘI DUNG KIỂM TRA I. Nội dung kiến thức Chủ đề/bài học Yêu cầu cần đạt Ghi chú Nêu được đối tượng nghiên cứu của hoá học. Bài 1. Nhập môn hoá Trình bày được phương pháp học tập và học nghiên cứu hoá học. Nêu được vai trò của hoá học đối với đời sống, sản xuất... Chủ đề 1: Cấu tạo nguyên tử Bài 2. Thành phần của Trình bày được thành phần của nguyên nguyên tử tử. So sánh được khối lượng của electron với proton và neutron, kích thước của hạt nhân với kích thước nguyên tử. Bài 3. Nguyên tố hoá Trình bày được khái niệm về nguyên tố học hoá học, số hiệu nguyên tử và kí hiệu nguyên tử. Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối. Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. Bài 4. Cấu trúc lớp vỏ - Trình bày và so sánh được mô hình của electron của nguyên tử Rutherford – Bohr với mô hình hiện đại mô tả sự chuyển động của electron trong
- 2 nguyên tử. - Nêu được khái niệm về orbital nguyên tử, mô tả được hình dạng của AO (s, p), số lượng electron trong 1 AO. - Trình bày được khái niệm lớp, phân lớp electron và mối quan hệ về số lượng phân lớp trong một lớp. Liên hệ được về số lượng AO trong một phân lớp, trong một lớp. - Viết được cấu hình electron nguyên tử theo lớp, phân lớp electron và theo ô orbital khi biết số hiệu nguyên tử Z của 20 nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. - Dựa vào đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử dự đoán được tính chất hoá học cơ bản (kim loại hay phi kim) của nguyên tố tương ứng. - Nêu được về lịch sử phát minh định luật tuần hoàn và bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Mô tả được cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học và nêu được các khái niệm liên quan (ô, chu kì, nhóm). Bài 5. Cấu tạo bảng tuần - Nêu được nguyên tắc sắp xếp của bảng hoàn các nguyên tố hoá tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dựa học theo cấu hình electron). - Phân loại được nguyên tố (dựa theo cấu hình electron: nguyên tố s, p, d, f dựa theo tính chất hoá học: kim loại, phi kim, khí hiếm). Bài 6. Xu hướng biến - Giải thích được xu hướng biến đổi bán đổi một số tính chất của kính nguyên tử trong một chu kì, trong nguyên tử các nguyên tố, một nhóm A thành phần và một số - Nhận xét và giải thích được xu hướng tính chất của hợp chất biến đổi độ âm điện và tính kim loại, phi trong một chu kì và kim của nguyên tử các nguyên tố trong
- 3 nhóm một chu kì, trong một nhóm (nhóm A). - Nhận xét được xu hướng biến đổi thành phần và tính chất acid/base của các oxide và các hydroxide theo chu kì. Viết được phương trình hoá học minh hoạ. - Phát biểu được định luật tuần hoàn Bài 7. Định luật tuần - Trình bày được ý nghĩa của bảng tuần hoàn ‒ Ý nghĩa của bảng hoàn các nguyên tố hoá học: Mối liên hệ tuần hoàn các nguyên tố giữa vị trí (trong bảng tuần hoàn các hoá học nguyên tố hoá học) với tính chất và ngược lại. Chủ đề 3: Liên kết hóa học Trình bày và vận dụng được quy tắc Bài 8. Quy tắc octet octet trong quá trình hình thành liên kết hoá học cho các nguyên tố nhóm A. Bài 9. Liên kết ion - Trình bày được khái niệm và sự hình thành liên kết ion (nêu một số ví dụ điển hình tuân theo quy tắc octet). - Nêu được cấu tạo tinh thể NaCl. Giải thích được vì sao các hợp chất ion thường ở trạng thái rắn trong điều kiện thường (dạng tinh thể ion). Bài 10. Liên kết cộng - Trình bày được khái niệm và lấy được hoá trị ví dụ về liên kết cộng hoá trị (liên kết đơn,đôi, ba) khi áp dụng quy tắc octet. - Viết được công thức Lewis của một số chất đơn giản. - Trình bày được khái niệm về liên kết cho nhận. - Phân biệt được các loại liên kết (liên kết cộng hoá trị không phân cực, phân cực, liên kết ion) dựa theo độ âm điện. - Giải thích được sự hình thành liên kết và liên kết qua sự xen phủ AO. - Trình bày được khái niệm năng lượng liên kết (cộng hoá trị).
- 4 II. Hình thức kiểm tra: trắc nghiệm kết hợp với tự luận 1. Trắc nghiệm - Số câu: 28 câu. - Số điểm: 0,25 điểm/câu. Tổng điểm 7,0 điểm 2. Tự luận - Số câu: 2 -3 câu. - Số điểm: 3,0 điểm. 3. Thời lượng: 45 phút, không kể thời gian phát đề. B. ĐỀ CƯƠNG THAM KHẢO I. Phần trắc nghiệm Câu 1. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là A. sự hình thành hệ Mặt Trời. B. chất và sự biến đổi của chất. C. lịch sử phát triển của loài người. D. tốc độ của ánh sáng trong chân không. Câu 2. Tất cả các chất xung quanh chúng ta đều được tạo nên từ A. các nguyên tử của các nguyên tố hóa học. B. các phân tử nước và đất. C. các phân tử khí oxygen. D. các hạt α. Câu 3. Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã tiến hành: “Nghiên cứu thành phần hóa học, ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản”. Bước làm này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học? A. Xác định vấn đề nghiên cứu. B. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề. C. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng). D. Nêu giả thuyết khoa học. Câu 4. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron. Câu 5. Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là A. electron và proton. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron. Câu 6. Nguyên tử chứa những hạt mang điện là A. proton và α. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. electron và neutron. Câu 7. Khi các nguyên tử tiến lại gần nhau để hình thành liên kết hóa học, sự tiếp xúc đầu tiên giữa hai nguyên tử sẽ xảy ra giữa A. lớp vỏ với lớp vỏ. B. lớp vỏ với hạt nhân. C. hạt nhân với hạt nhân. D. hạt nhân với nguyên tử. Câu 8. Nguyên tử trung hòa về điện vì A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện. B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron. C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron. D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt proton.
- 5 Câu 9. Nguyên tử oxygen (O) có 8 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử oxygen là A. –8. B. +8. C. –16. D. 16. Câu 10. Nguyên tử sodium (Na) có điện tích hạt nhân là +11. Số proton và số electron trong nguyên tử này lần lượt là A. 11 và 11. B. 11 và 12. C. 11 và 22. D. 11 và 23. Câu 11. Nếu phóng đại một nguyên tử gold (Au) lên 1 tỉ (10 9) lần thì kích thước của nó tương đương một quả bóng rổ (có đường kính 30cm) và kích thước của hạt nhân tương đương một hạt cát (có đường kính 0,003cm). Cho biết kích thước nguyên tử Au lớn hơn so với hạt nhân bao nhiêu lần? A. 10000. B. 1000. C. 100. D. 10. Câu 12. Thành phần nào không bị lệch hướng trong trường điện? A. Tia α. B. Proton. C. Nguyên tử hydrogen. D. Tia âm cực. Câu 13. Hạt nhân nguyên tử nguyên tố X có 24 hạt, trong đó số hạt mang điện là 12. Số electron trong X là A. 12. B. 24. C. 13. D. 6. Câu 14. Trong nguyên tử aluminium (Al), số hạt mang điện tích dương là 13, số hạt không mang điện là 14. Số hạt electron trong Al là A. 13. B. 15. C. 27. D. 14. Câu 15. Đặc điểm của electron là A. mang điện tích dương và có khối lượng. B. mang điện tích âm và có khối lượng. C. không mang điện và có khối lượng. D. mang điện tích âm và không có khối lượng. Câu 16. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng A. số hạt không mang điện. B. số khối. C. số neutron. D. số proton. Câu 17. Nguyên tử chứa những hạt mang điện là A. proton và electron. B. proton neutron và electron. C. proton và neutron. D. electron và neutron. Câu 18. Trong nguyên tử, loại hạt nào có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại? A. Proton. B. Neutron. C. Electron. D. Neutron và electron. Câu 19. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là A. số khối. B. nguyên tử khối. C. số hiệu nguyên tử. D. số neutron. Câu 20. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử đều tạo bởi các hạt A. electron và neutron. B. electron và proton. C. neutron và proton. D. neutron, proton và electron. Câu 21. Đặc điểm của hạt neutron là A. mang điện tích dương và có khối lượng. B. mang điện tích âm và có khối lượng.
- 6 C. không mang điện và có khối lượng. D. mang điện tích âm và không có khối lượng. Câu 22. Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp A. K. B. L. C. M. D. N. Câu 23. Lớp electron có số electron tối đa gọi là lớp electron bão hòa. Tổng số electron tối đa có trong các lớp L và M là A. 2 và 8. B. 8 và 10. C. 8 và 18. D. 18 và 32. Câu 24. Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học, nhưng khác nhau về A. tính chất hóa học. B. số khối. C. số proton. D. số electron. Câu 25. Nguyên tố carbon (C) có số hiệu nguyên tử là 6. Điện tích hạt nhân của nguyên tử carbon là A. +6. B. –6. C. +12. D. –12. Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình Rutherford – Bohr? A. Electron trên lớp K có năng lượng cao hơn trên lớp L. B. Electron trên lớp M có năng lượng cao hơn trên lớp K. C. Electron ở lớp K gần hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. D. Electron ở lớp M xa hạt nhân hơn so với electron ở lớp L. Câu 27. Cho các phân lớp sau: 1s1, 2s2, 3d9, 3p4. Phân lớp đã bão hòa là A. 3p4. B. 3d9. C. 2s2. D. 1s1. Câu 28. Trong các nguyên tử N (Z = 7), O (Z = 8), F (Z = 9) và Ne (Z = 10), nguyên tử có nhiều electron độc thân nhất là A. N. B. O. C. F. D. Ne. Câu 29. Nguyên tử nguyên tố X có 4 lớp electron, lớp thứ 3 có 14 electron. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 26. B. 14. C. 20. D. 18. Câu 30. (NB) Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau: Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau? A. 1 và 2. B. 2 và 3. C. 1, 2 và 3. D. 1, 2, 3, 4 Câu 31. Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (kí hiệu là Z) của một nguyên tố gọi là A. số khối. B. nguyên tử khối. C. số hiệu nguyên tử. D. số neutron. Câu 32. Số orbital trong các phân lớp p là A. 3. B. 5. C. 1. D. 7. Câu 33. Số orbital trong các phân lớp s là A. 3. B. 5. C. 1. D. 7. Câu 34. Số orbital trong các phân lớp d là
- 7 A. 3. B. 5. C. 1. D. 7. Câu 35. Các nguyên tố ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 36. Cấu hình electron hóa trị của các nguyên tố nhóm IIIA có dạng A. ns1. B. ns2np1. C. ns2np3. D. ns2. Câu 37. (NB) Trong các nhóm A, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn? A. Số electron hóa trị. B. Số khối. C. Bán kính nguyên tử. D. Độ âm điện. Câu 38. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. B. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. C. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. D. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. Câu 39. X thuộc nhóm VA. Công thức oxide cao nhất của X là A. XO2. B. XO. C. XO3. D. X2O5. Câu 40. Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân biến đổi nào sau đây đúng? A. Tính acid giảm. B. Bán kính nguyên tử tăng. C. Tính phi kim giảm. D. Độ âm điện tăng. Câu 41. Trong BTH, các nguyên tố nhóm IA thuộc khối nguyên tố? A. p B. s C. d D. f Câu 42. Trong chu kỳ, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử các nguyên tố: A. tăng dần B. không đổi C. giảm dần D. tăng sau đó giảm Câu 43. Nguyên tử nguyên tố nhóm IA nào sau đây có bán kính lớm nhất? A. Li (Z=3). B. Na (Z=11). C. K (Z=19). D. Cs (Z=55). Câu 44. Trong bảng tuần hoàn, nhóm A bao gồm các nguyên tố: A. s và p. B. d và f. C. p và f. D. s và d. Câu 45. Almelec là hợp kim của aluminium (Z=13) với một lượng nhỏ magnesium (Z=12) và silicon (Z=14). Thứ tự tăng dần về bán kính nguyên tử của các nguyên tố Al, Mg và Si là A. Mg < Si < Al. B. Al < Mg < Si. C. Si < Mg < Al. D. Si < Al < Mg. Câu 46. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. A. Hydrogen. B. Beryllium. C. Caesium. D. Phosphorus. Câu 47. Cấu hình electron hóa trị của nguyên tử các nguyên tố nhóm IVA trong bảng tuần hoàn là A. np2. B. ns2. C. ns2np2. D. ns2np4. Câu 48. Theo quy tắc octet, xu hướng chung của các nguyên tử nguyên tố nhóm IIA là nhường
- 8 A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron. Câu 49. Sodium chloride là một hợp chất có thể tan trong nước lạnh và có nhiệt độ nóng chảy cao. Liên kết trong phân tử sodium chloride là liên kết A. cộng hóa trị không phân cực. B. liên kết ion. C. hydrogen. D. cộng hóa trị phân cực. Câu 50. Trong các hợp chất sau: CaO, Ba(NO 3)2, Na2O, KF, K2SO4, NH4Cl, số hợp chất không chứa ion đa nguyên tử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 51. Phân tử nào sau đây có liên kết ion? A. NH3. B. H2S. C. HCl. D. NaBr. Câu 52. Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử A. bằng nhiều electron chung. B. bằng sự cho – nhận electron. C. bằng một hay nhiều cặp electron chung. D. bằng một hay nhiều electron độc thân. Câu 53. (NB) Để đạt quy tắc octet, nguyên tử các nguyên tố nhóm IIA có xu hướng nhường đi A. 1 electron. B. 3 electron. C. 2 electron. D. 4 electron. Câu 54. (NB) Trong phản hóa học, các nguyên tử có xu hướng hình thành lớp vỏ bền vững như của A. kim loại kiềm. B. halogen. C. kim loại kiềm thổ. D. khí hiếm. Câu 55. (NB) Ion nào sau đây là ion đơn nguyên tử? 2- + + 2- A. SO4 . B. Na . C. NH4 . D. CO3 . Câu 56. Liên kết hóa học là A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. Câu 57. Liên kết hóa học được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu gọi là A. liên kết cộng hóa trị không cực. B. liên kết ion. C. liên kết cho nhận. D. liên kết cộng hóa trị phân cực. Câu 58. (NB) Liên kết ion thường được hình thành giữa các nguyên tố có độ âm điện chênh lệch A. bằng 0. B. lớn hơn 1,7. C. nhỏ 1,7 lớn hơn 0. D. nhỏ hơn 1,7 lớn hơn 0,4. Câu 59. (NB) Liên kết cộng hóa trị là liên kết A. giữa các phi kim với nhau. B. trong đó cặp electron chung bị lệch về một nguyên tử. C. được hình thành do sự dùng chung electron của hai nguyên tử khác nhau. D. được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron chung. Câu 60. Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng? A. Nitrogen và oxygen. B. Carbon và oxygen.
- 9 C. Sulfur và oxygen. D. Calcium và oxygen. Câu 61. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử Cl Cl , số electron dùng chung giữa hai nguyên tử chlorine là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 62. Cho các nguyên tử sau: 14 16 20 15 . Các nguyên tử nào thuộc cùng một 7 X; 8 Y; 10 X; 7 T nguyên tố hóa học? A. X và T. B. Y và Z. C. Y và T. D. X và Y. Câu 63. Cho các nguyên tố X, Y, Z và T thuộc cùng một nhóm A theo thứ tự từ trên xuống. Nguyên tố có bán kính nguyên tử lớn nhất là A. X. B. Y. C. Z. D. T. Câu 64. Đồng vị 18 là một đồng vị phóng xạ được sử dụng trong kĩ thuật chụp 9 F PET/CT để phát hiện tế bào ung thư. Tổng số hạt cơ bản trong một nguyên tử 18 là 9 F A. 9. B. 36. C. 18. D. 27. Câu 65. Phát biểu nào sau đây về Ca (Z=20) không đúng? A. Có 2 electron hóa trị. B. Là nguyên tố s. C. Hóa trị cao nhất với oxygen là II. D. Hydroxide cao nhất của calcium có tính axit. Câu 66. Silicon là một nguyên tố phổ biến và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống, được sử dụng để chế tạo pin mặt trời. Cấu hình electron của silicon: 1s 22s22p63s23p2. Vị trí của silicon trong bảng tuần hoàn là: A. chu kì 3, nhóm IIIA. B. chu kì 4, nhóm IVA. C. chu kì 3, nhóm IVA. D. chu kì 4, nhóm IIIA. Câu 67. Nguyên tố aluminium (Al) thuộc nhóm IIIA và nguyên tố phosphorus (P) thuộc nhóm VA của bảng tuần hoàn. Công thức hóa học của oxide (ứng với hóa trị cao nhất) của hai nguyên tố trên lần lượt là: A. Al2O3, P2O5. B. Al(OH)3, P2O5. C. Al(OH)3, P2O3. D. Al2O3, P2O3 Câu 68. (TH) Oxide nào sau đây có khả năng vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH trong điều kiện thích hợp? A. Na2O. B. MgO. C. Al2O3. D. SO2. Câu 69. Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách A. nhường 2 electron B. nhận vào 1 electron C. nhường 3 electron. D. nhận vào 2 electron. Câu 70. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây không có xu hướng nhường electron để đạt lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet? A. Calcium. B. Magnesium. C. Potassium. D. Fluorine. Câu 71. Liên kết hoá học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion? A. HClO. B. Cl2. C. KCl. D. HCl. Câu 72. Theo quy tắc octet nguyên tử nào sau đây nhường 1 electron để đạt cấu trúc ion bền? A. X (Z = 8). B. Y (Z = 9). C. T (Z = 11). D. Q (Z = 12).
- 10 Câu 73. Nguyên tử aluminium nhường đi 3 electron thì ion tạo thành có cấu hình electron nguyên tử nguyên tố A. sodium (Na). B. magnesium (Mg). C. silicon (Si). D. neon (Ne). Câu 74. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi A. 2 electron. B. 3 electron. C. 1 electron. D. 4 electron. Câu 75. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z = 7) phải nhận thêm A. 2 electron. B. 1 electron. C. 3 electron. D. 4 electron. Câu 76. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. (Z=12). B. (Z=9). C. (Z=11). D. (Z=10). Câu 77. Quá trình nào sau đây biểu diễn sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet? 2+ 2+ A. Mg + 2e Mg . B. Mg Mg + 2e. 6- 2+ C. Mg + 6e Mg . D. Mg + 2e Mg . Câu 78. Quá trình nào sau đây biểu diễn sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet? 2- 2+ A. S + 2e S . B. S S + 2e. 6+ 2- C. S S + 6e. D. S S + 2e. Câu 79. Cấu hình electron của ion nào sau đây không giống cấu hình của khí hiếm? A. Cl─. B. Mg2+. C. S2─. D. Fe3+. Câu 80. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. kim loại kiềm gần kề. B. kim loại kiềm thổ gần kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D. nguyên tử khí hiếm gần kề. Câu 81. Khi hình thành liên kết hoá học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Z = 8. B. Z = 9. C. Z = 11. D. Z = 10. Câu 82.Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng (Cho Z=20)? A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e. C. Ca + 2e → Ca2+. D. Ca + 1e → Ca2+. Câu 83. Quá trình tạo thành ion Al3+ nào sau đây là đúng (Cho Z=13)? A. Al → Al3+ + 3e. B. Al → Al3+ + 2e. C. Al → Al3+ + 1e. D. Al +3e→ Al3+. Câu 84. Biểu diễn sự tạo thành ion nào sau đây đúng? A. Na 1e Na . B. . Cl2 2Cl 2e C. 2 . D. Al Al3 3e . O2 2e 2O + Câu 85. Số electron và proton trong NH4 là A. 11 electron và 11 proton. B. 10 electron và 11 proton.
- 11 C. 11 electron và 10 proton. D. 11 electron và 12 proton. Câu 86. Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không phân cực? A. LiCl. B. CF2Cl2. C. CHCl3. D. N2 Câu 87. Độ âm điện của H và N lần lượt là 2,20 và 3,04. Liên kết N-H trong phân tử NH3 là liên kết A. ion. B. cộng hoá trị không cực. C. cộng hoá trị có cực. D. cho nhận. Câu 88. Số cặp electron dùng chung trong phân tử CO2 là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 89. Cho mô hình tinh thể NaCl như hình dưới: Số ion chloride (Cl–) bao quanh gần nhất với ion sodium (Na+) là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 90. Cho hai nguyên tố X (Z=20), Y (Z=17). Công thức hợp chất tạo thành từ nguyên tố X, Y và liên kết trong phân tử là A. XY: liên kết cộng hóa trị. B. X2Y: liên kết ion. C. X2Y3: liên kết cộng hóa trị. D. XY2: liên kết ion. Câu 91. Trong phân tử ammonia (NH3), số cặp electron chung giữa nguyên tử nitrogen và các nguyên tử hydrogen là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 92. Biết nguyên tử chlorine có 7 electron hoá trị, công thức electron của phân tử chlorine là A. NMM B. NNN C. D. Câu 93. Chất nào sau đây không có liên kết cộng hoá trị phân cực? A. O2. B. CO2. C. NH3. D. HCl. Câu 94. Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: X. 1s2 2s2 2p6 3s2; Y. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1; Z. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3; T. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2. Dãy cấu hình electron của các nguyên tử nguyên tố kim loại là A. X, Y, Z. B. X, Y, T. C. Y, Z, T. D. X, Z, T. Câu 95. Cho nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 15. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn. B. Oxide cao nhất của X có công thức hóa học là X2O3. C. Tính phi kim của X mạnh hơn tính phi kim của S (Z = 16). D. Acid H3XO4 có độ mạnh trung bình. Câu 96. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hoá học X có xu hướng A. nhường 8 electron. B. nhận 6 electron. C. nhận 2 electron. D. nhường 2 electron.
- 12 Câu 97. Một nguyên tử có cấu hình electron là 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁴ tuân theo quy tắc octet bằng cách A. nhận thêm 2 electron. B. nhường đi 4 electron. C. nhường đi 6 electron. D. góp chung 4 electron. Câu 98. Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet? A. B. C. D. Câu 99. Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau: (a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng. (b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide. (c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8). (d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 100. Trong một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử, A. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. B. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 101. Cho các nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là 6, 9, 14. Thứ tự tính phi kim tăng dần của các nguyên tố đó là A. X < Z < Y. B. Z < X < Y. C. Z < Y < X. D. Y < X < Z. Câu 102. Nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p3. Công thức hợp chất oxide ứng với hóa trị cao nhất của R và hydride (hợp chất của R với hydrogen) tương ứng là A. RO2 và RH4. B. R2O5 và RH3. C. RO3 và RH2. D. R2O3 và RH3. Câu 103. Ion X2+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản 1s22s22p6. Nguyên tố X là A. O (Z = 8). B. Mg (Z = 12). C. Na (Z = 11). D. Ne (Z = 10). Câu 104. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm VIIA. C. chu kì 3, nhóm VIIIA. D. chu kì 4, nhóm IIA. Câu 105. Cho các nguyên tố sau: 3Li, 8O, 9F, 11Na. Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là A. F, O, Li, Na. B. F, Na, O, Li. C. F, Li, O, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 106. Độ âm điện của các nguyên tố Mg, Al, B và N xếp theo chiều tăng dần là A. Mg < B < Al < N. B. Mg < Al < B < N. C. B < Mg < Al < N. D. Al < B < Mg < N. Câu 107. Độ âm điện của các nguyên tố F, Cl, Br và I xếp theo chiều giảm dần là A. Cl > F > I > Br. B. I > Br > Cl > F. C. F > Cl > Br > I. D. I > Br > F > Cl. Câu 108. Nguyên tử của nguyên tố X có bán kính rất lớn. Phát biểu nào sau đây về X là đúng? A. Độ âm điện của X rất lớn và X là phi kim. B. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là phi kim.
- 13 C. Độ âm điện của X rất lớn và X là kim loại. D. Độ âm điện của X rất nhỏ và X là kim loại. Câu 109. Dãy nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần tính phi kim? A. N, P, As, Bi. B. F, Cl, Br, I. C. C, Si, Ge, Sn. D. Te, Se, S, O. Câu 110. X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là A. XO. B. XO2. C. X2O. D. X2O3. Câu 111. Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2. Thứ tự giảm dần tính base là A. Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2. B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O. C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2. D. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2. Câu 112. X,Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng chu kì của Bảng tuần hoàn. Oxide của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím. Oxide của Y phản ứng với nước tạo thành dung dịch làm xanh quỳ tím. Oxide của Z phản ứng được với cả acid lẫn base. Cách phân loại X, Y, X nào sao đây đúng? A. X là kim loại, Y là chất lưỡng tính, Z là phi kim. B. X là phi kim, Y là chất lưỡng tính, Z là kim loại. C. X là kim loại, Z là chất lưỡng tính, Y là phi kim. D. X là phi kim, Z là chất lưỡng tính, Y là kim loại. Câu 113. Cho phổ khối lượng của magnesium: Số mol nguyên tử 26Mg có trong 19,456 gam magnesium trong tự nhiên là A. 0,80. B. 0,088. C. 0,080. D. 0,81. Câu 114. X thuộc nhóm IVA, phần trăm khối lượng của X trong hợp chất khí với hydrogen là 75%. Phần trăm khối lượng của X trong oxide cao nhất là A. 53,33% B. 46,67% C. 72,73% D. 27,27% Câu 115. Hợp chất với hydrogen của nguyên tố X có công thức XH 3. Biết % về khối lượng của oxygen trong oxide cao nhất của X là 74,07 %. Tên gọi của X là: A. Nitrogen B. Asenum C. Sulfur D. Phosphorus Câu 116. Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R 2O5, được sử dụng làm chất hút ẩm cho chất lỏng và khí. Hợp chất của R với hydrogen ở thể khí có chứa 8,82% hydrogen về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi R với hydrogen là A. PH3. B. NH3. C. AsH3. D. H2S. Câu 117. (VDC) Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R với hydrogen là RH3. Trong oxide mà R có hoá trị cao nhất thì oxygen chiếm 74,07% về khối lượng. Thành phần % về khối lượng của R trong acid tương ứng có giá trị là A. 22,22%. B. 76,19%. C. 1,59%. D. 31,63%.
- 14 Câu 118. Hòa tan hoàn toàn 16,3 gam hỗn hợp Na và K vào 1 lít nước, thấy thoát ra 6,1975 lít H2 (điều kiện chuẩn). Nồng độ mol của KOH là bao nhiêu? A. 0,2M. B. 0,15M. C. 0,1M. D. 0,3M. Câu 119. X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp. Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 18 (biết ZX < ZY). Hai nguyên tố X; Y là A. Be (Z = 4) và Si (Z = 14). B. B (Z = 5) và Al (Z = 13). C. N (Z = 7) và Na (Z = 11). D. C (Z = 6) và Mg (Z = 12). Câu 120. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 46, biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Xác định chu kì, số thứ tự ô nguyên tố của X trong bảng tuần hoàn. A. Chu kì 2, ô 7. B. Chu kì 3 ô 17. C. Chu kì 3 ô 16. D. Chu kì 3, ô 15. Câu 121. Hòa tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được 1,12 lít hydrogen (đktc). Hai kim loại kiềm đã cho là: A. Li và Na B. Na và K C. K và Rb D. Rb và Cs. Câu 122. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron Câu 123. Potassium iodide (KI) được sử dụng như một loại thuốc long đờm, giúp làm lỏng và phá vỡ chất nhầy trong đường thở, thường dùng cho các bệnh nhân hen suyễn, viêm phế quản mãn tính. Trong trường hợp bị nhiễm phóng xạ, KI còn giúp ngăn tuyến giáp hấp thụ iodide phóng xạ, bảo vệ và làm giảm nguy cơ ung thu tuyến giáp. Trong phân tử KI, các nguyên tử K và I đều đã đạt được cơ cấu bền của khí hiếm gần nhất. Đó lần lượt là những khí hiếm nào? A. Neon và argon. B. Argon và xenon. C. Helium và radon. D. Argon và krypton. Câu 124. (VDC) Sự hình thành liên kết trong phân tử CaCl 2 được biểu diễn bằng sơ đồ sau: Cho các phát biểu sau về sơ đồ trên (a) Mỗi nguyên tử Ca nhường 2e cho mỗi nguyên tử Cl. (b) Mỗi ion tạo nên phân tử CaCl2 đều có cấu hình electron của khí hiếm neon. (c) Ion Ca2+ và Cl- lần lượt có số proton không thay đổi so với nguyên tử Ca và Cl. (d) Mỗi nguyên tử Cl đã góp chung 1e với nguyên tử Ca khi hình thành liên kết. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
- 15 Câu 125. Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết trong phân tử N2 gồm 1 liên kết π và 2 liên kết σ. (b) Mỗi phân tử NH3 chứa 3 liên kết cộng hóa trị không phân cực. (c) Trong phân tử H2S, nguyên tử sulfur còn một cặp electron chưa tham gia liên kết. (d) Liên kết hóa học trong phân tử HF được hình thành do sự xen phủ orbital s và p. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. II. TỰ LUẬN DẠNG 1: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p1. Hãy xác định: a) Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X? b) Số lớp electron của nguyên tử nguyên tố X? c) X thuộc khối nguyên tố s, p, d hay f? d) Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X? DẠNG 2: Cho các phân tử sau: F2, N2, O2, H2O, HCl, NH3, CO2. a) Viết công thức Lewis và công thức cấu tạo của các phân tử F 2, N2, O2, H2O, HCl, NH3, CO2. b) Hãy cho biết phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị phân cực và phân tử nào chứa liên kết cộng hóa trị không phân cực; phân tử nào phân cực, phân tử nào không phân cực? DẠNG 3: Viết sơ đồ hình thành ion, liên kết trong phân tử NaCl, MgCl2, MgO, CaO DẠNG 4 : Câu 1 : Y là nguyên tố thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Hòa tan hoàn toàn 0,62 gam oxide tương ứng của Y vào 200 mL nước, thu được dung dịch có nồng độ 0,1M. Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể so với ban đầu. a) Viết phương trình phản ứng. b) Xác định nguyên tố Y. Câu 2: Khi cho 4,6 gam một kim loại kiềm M tác dụng với nước thì được 2,479 lít H 2 (đkc). Tìm kim loại M.

