Tài liệu ôn tập học kì I Ngữ văn 6 - Chủ đề: Đọc hiểu thơ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập học kì I Ngữ văn 6 - Chủ đề: Đọc hiểu thơ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_hoc_ki_i_ngu_van_6_chu_de_doc_hieu_tho.docx
Nội dung text: Tài liệu ôn tập học kì I Ngữ văn 6 - Chủ đề: Đọc hiểu thơ
- I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc bài thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: MẸ TÔI Con cò lặn lội bờ sông Lam lũ nuôi chồng, nuôi cả đàn con Tháng năm thân mẹ hao mòn Sớm khuya vất vả, héo hon khô gầy Cho con cuộc sống hàng ngày Dạy con khôn lớn dựng xây cuộc đời Lẽ thường nước mắt chảy xuôi Vu Lan nhớ mẹ, con ngồi lệ tuôn Biển khơi, nhờ có nước nguồn Phận con chưa kịp đền ơn cao dày Tâm nhang, thấu tận trời mây Cầu hương linh mẹ, tháng ngày thảnh thơi Cửu tuyền(1) , mẹ hãy ngậm cười Cha sinh, mẹ dưỡng, một đời tri ân. -Phạm Văn Ngoạn- Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Bài thơ trên được tác giả viết bằng thể thơ nào? A. Tự do. B. Lục bát. C. Năm chữ. D. Bốn chữ. Câu 2. Nhân vật trong bài thơ được nói đến là ai? A. Mẹ. B. Cha. C. Bà. D. Con. Câu 3. Hãy chỉ ra vần được gieo trong hai câu thơ sau: “Tháng năm thân mẹ hao mòn Sớm khuya vất vả, héo hon khô gầy” A. ao. B. eo. C. ầy. D. on. Câu 4. Từ “tri ân” trong bài thơ có nghĩa là gì? A. Hiếu thảo.B. Ngưỡng mộ.C. Biết ơn.D. Yêu thương. Câu 5. Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy? A. Héo hon.B. Sớm khuya.C. Khô gầy.D.lặn lội. Câu 6. Hình ảnh ẩn dụ nào nói đến người mẹ trong bài thơ? A. Bờ sông. B. Con cò. C. Sớm khuya. D. Cửu tuyền. Câu 7. Yếu tố tự sự trong hai câu thơ sau có tác dụng như thế nào? Cho con cuộc sống hàng ngày 1
- Dạy con khôn lớn dựng xây cuộc đời A. Kể về công lao to lớn của cha mẹ. B. Kể về công việc của con cò. C. Làm nổi bật hình ảnh người mẹ. D. Làm nổi bật hình ảnh người cha. Câu 8. Các từ ngữ: “hao mòn”, “khô gầy” trong bài thơ có tác dụng gì? A. Làm nổi bật hình ảnh con cò.B. Nói lên nỗi vất vả của người cha. C. Miêu tả tình cảm của người con. D. Nói lên nỗi vất vả của người mẹ. Câu 9. Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì? (viết không quá 5 dòng). Câu 10. Từ nội dung bài thơ, em có cách ứng xử như thế nào với cha mẹ mình? C- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 điểm 1 B 0,5 2 A 0,5 3 D 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 D 0,5 9 - Bài thơ thể hiện tình mẫu tử rất thiêng liêng cao đẹp. Đó 1,0 là tình cảm yêu thương vô bờ bến của mẹ dành cho con. - Đồng thời còn thể hiện tình yêu thương lòng biết ơn sâu sắc của người con trước tình mẹ bao la. 10 HS nêu được ít nhất 02 bài học có nội dung phù hợp. 1,0 (GV xem xét mà chấm điểm) - Vâng lời cha mẹ, phụ giúp việc nhà - Cố gắng chăm ngoan học giỏi. - Kính yêu, hiếu thảo với cha mẹ - Quan tâm đến ba mẹ - Không làm những điều sai trái để bố mẹ buồn lòng *Triển khai vấn đề: -HS kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của bản thân về người thân bằng nhiều cách nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Giới thiệu sơ lược về trải nghiệm: + Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. + Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. + Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp kể và tả. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). + Suy nghĩ, cảm xúc về những trải nghiệm của bản thân đối với người thân. 2
- PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc ngữ liệu sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! Nhưng chưa một tiếng thở than Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi. Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang! (Ngày của cha, Phan Thanh Tùng) Viết lại chữ cái trước phương án mà em chọn từ câu 1 đến câu 8 (4 điểm) Câu 1: Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Ngũ ngôn B. Lục bát C. Song thất lục D. Thơ tự do bát Câu 2: Chỉ ra cách hiệp vần ở bốn câu thơ đầu. A. go - nan - than - ngoan B. cam - gian - than - ngoan C. go - đò; gian - than- ngoan D. go- đò; nan - than - ngoan Câu 3: Cụm từ “một tiếng thở than” là: A. Cụm động từ B. C ụm danh từ C. Cụm tính từ D. Cụm chủ vị Câu 4: Từ “gian nan” trong câu thơ “Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan!” có nghĩa là gì? A. Khó khăn, nghèo túng B. Khó khăn, thiếu thốn C. Khó khăn, nguy hiểm D. Khó khăn, gian khổ Câu 5: Đoạn thơ trên gửi đến chúng ta thông điệp gì? A. Người cha có công lao to lớn, luôn yêu thương, hi sinh cho con nên con phải biết kính trọng, biết ơn và báo đáp công lao của cha. B. Người cha dành hết tình yêu thương cho đứa con của mình nên mong con ngoan, vui khoẻ. C. Người cha hi sinh cho con nên mong con luôn hiếu thảo với cha mẹ. D. Người cha nhận hết vất vả về mình nên mong con sống tốt. Câu 6: Hai câu thơ sau thể hiện điều gì? Bao nhiêu khổ nhọc cam go Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan! A. Sự vất vả của cha mẹ khi chăm sóc con B. Sự vất vả, hi sinh của người cha dành cho con C. Sự hi sinh của người cha dành cho gia đình 3
- D. Tình cảm của con dành cho cha mẹ Câu 7. Nhận định nào sau đây nói đúng về nghệ thuật của đoạn thơ? A. Gieo thành công vần lưng, ngắt nhịp đa dạng và phong phú. B. Sử dụng thành công biện pháp ẩn dụ, mang giọng điệu của bài hát ru. C. Thể thơ lục bát mang giọng điệu của bài hát ru, biện pháp so sánh đặc sắc. D. Kết hợp thành công yếu tố biểu cảm với tự sự và miêu tả hình ảnh cha. Câu 8. Ý nào sau đây thể hiện nội dung chính của đoạn thơ trên? A. Ca ngợi tình cha con B. Ca ngợi tình bà cháu C. Ca ngợi tình bạn bè D. Ca ngợi tình anh em Trả lời câu hỏi tự luận sau: Câu 9. (1 điểm) Hai câu thơ sau sử dụng biện pháp tu từ nào? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó. “Cha như biển rộng, mây trời Bao la nghĩa nặng đời đời con mang!” Câu 10. (1 điểm) Từ đoạn thơ trên, em rút ra được những bài học gì cho bản thân mình? (nêu ít nhất 2 bài học) PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm) Em hãy viết một bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em. ----- Hết ----- 4
- BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN NGỮ VĂN – LỚP 6 Kiểm tra học kì I, năm học 2023 – 2024 PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6 điểm) TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D B D A B C A *Biểu điểm: Mỗi câu 0,5 điểm. TỰ LUẬN (2 điểm) Câu Hướng dẫn chấm Điểm - HS gọi tên và chỉ rõ đúng biện pháp tu từ: so sánh (“cha” được 9 0,5 đ so sánh với “biển rộng, mây trời”) - HS nêu được tác dụng của BPTT so sánh: + Giúp câu thơ trở nên sinh động 0,5 đ + Gợi tả được công lao to lớn của cha + Thể hiện được lòng biết ơn, kính yêu cha - HS rút ra được những bài học cho bản thân: + Thấu hiểu được công lao to lớn của cha mẹ 10 + Thấy mình cần phải biết ơn, kính trọng cha mẹ 1 đ + Biết giúp đỡ cha mẹ công việc gia đình, chăm sóc cha mẹ khi đau ốm PHẦN II. VIẾT (4 điểm) * Yêu cầu chung: HS kết hợp được kiến thức và kĩ năng để viết bài văn tự sự. Bài viết phải có bố cục ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) đầy đủ, rõ ràng; đúng kiểu bài tự sự; có sử dụng yếu tố miêu tả và biểu cảm, diễn đạt trôi chảy, bảo đảm tính liên kết; không mắc lỗi chính tả, từ ngữ, ngữ pháp * Yêu cầu cụ thể: HS kể lại bằng lời văn của mình một trải nghiệm của bản thân. Bài viết cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Hình thức 1,0 + Có bố cục ba phần đầy đủ, rõ ràng + Sử dụng ngôi kể thứ nhất + Sử dụng lời văn của bản thân một cách hợp lí, có nhiều cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo (dùng từ, đặt câu) + Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu 5
- - Nội dung 3,0 + Mở bài: Dẫn dắt, giới thiệu chung về trải nghiệm. + Thân bài: Kể lại diễn biến trải nghiệm • Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện; trình bày chi tiết những nhân vật liên quan; trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí: bắt đầu – diễn biến – kết thúc. • Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân (Chú ý: Kết hợp sử dụng linh hoạt yếu tố tự sự với miêu tả và biểu cảm giúp bài kể sinh động, hấp dẫn hơn; trong mạch kể, sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). + Kết bài: Nêu cảm xúc của người viết và rút ra ý nghĩa, sự quan trọng của trải nghiệm đối với bản thân. I: ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu bên dưới: THƯƠNG CHA NHỚ MẸ Ơn đời con đã sinh ra Biển khơi là mẹ, cha là núi non Bao nhiêu vất vả gầy mòn Mẹ cha đánh đổi cho con nụ cười. Mẹ là tia nắng vàng tươi Thắp lên ánh sáng trong người của con Mẹ ơi hãy mãi cười giòn Con yêu mẹ lắm dáng thon gầy gò. Cha cho những bát cơm no Mẹ cho câu hát điệu hò lời ru Tóc con mọc tốt đầu xù Bố ngồi cắt tỉa chỉn chu mượt mà. Bây giờ con lớn đi xa Thương cha nhớ mẹ tuổi già đơn côi Lòng con thấp thỏm bồi hồi Nhớ về nơi ấy sục sôi trong lòng. -Minh Lộc- Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Bài thơ trên được tác giả viết theo thể thơ nào? A. Tự do. B. Năm chữ. C. Lục bát. D. Bốn chữ. 6
- Câu 2. Bài thơ trên là lời của ai? A. Mẹ. B. Cha. C. Cha – mẹ. D. Con. Câu 3. Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy? A. đơn côi.B. biển khơi. C. mượt mà. D. núi non. Câu 4. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu thơ sau: “Ơn đời con đã sinh ra Biển khơi là mẹ, cha là núi non” A. So sánh.B. Nhân hóa.C. Ẩn dụ. D. Hoán dụ. Câu 5. Từ “đánh đổi” trong bài thơ có nghĩa là gì? A. Làm cho đau, cho tổn thương bằng tác động của một lực lên cơ thể, gây thương tích. B. Đổi bằng cách tráo cái này bằng một cái khác, không cho mọi người nhìn thấy. C. Để cho bị rơi hoặc bị mất do vô ý, không tìm thấy nữa, mặc dù đã cố gắng tìm kiếm rất nhiều. D. Đem (thường là cái quý giá) ra đổi cho bằng được cái mình cần, mình muốn, bất chấp hơn thiệt. Câu 6. Hãy chỉ ra vần được gieo trong hai câu thơ sau: “Lòng con thấp thỏm bồi hồi Nhớ về nơi ấy sục sôi trong lòng” A. ỏm.B. ục.C.ôi.D. ong. Câu 7. Chủ đề của bài thơ trên là gì? A. Ca ngợi tình cảm của cha dành cho con. B. Ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước. C. Thể hiện niềm vui của cha mẹ khi chăm sóc con. D. Thể hiện lòng trân trọng, biết ơn của người con với người cha mẹ. Câu 8. Hình ảnh cắt tỉa chỉn chu mượt mà trong câu thơ Bố ngồi cắt tỉa chỉn chu mượt mà thể hiện điều gì? A. Bố rất thương con, chăm chút cho con cẩn thận từng chút một B. Người bố rất kiên nhẫn khi cắt tóc cho con. C. Bố cắt tóc rất giỏi. D. Đầu tóc người con rất luộm thuộm. Câu 9. Qua bài thơ, tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì? (viết không quá 5 dòng). Câu 10. Từ nội dung bài thơ, em có suy nghĩ gì về cách ứng xử đúng đắn với cha mẹ mình? II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy viết bài văn kể về một kỉ niệm sâu sắc của em với thầy cô khi học ở trường tiểu học. 7
- =====================HẾT========================== C- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 điểm 1 C 0,5 2 D 0,5 3 C 0,5 4 A 0,5 5 D 0,5 6 C 0,5 7 D 0,5 8 A 0,5 9 - HS nêu được tình cảm người cha mẹ dành cho con: 1,0 + Luôn dành cho con những gì tốt đẹp nhất, hy sinh rất nhiều vì con. + Luôn biết ơn, trân trọng công ơn và tình yêu cha mẹ dành cho con. 10 - Nêu những việc làm thể hiện tình yêu thương với cha, 1,0 mẹ: + Luôn kính yêu, nghe lời cha mẹ + Làm nhiều việc tốt, chăm học, chăm làm + Luôn nỗ lực phấn đấu, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức + Biết chia sẻ, động viên cha mẹ I. PHẦN ĐỌC - HIỂU: (6 điểm) Đọc văn bản thơ sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm (từ câu 1- câu 8) bằng cách ghi lại chữ cái trước các đáp án đúng nhất. (1) “Con về khi hoa gạo (4) Con về khi sương muối Đỏ cháy trời tháng Ba Giăng trắng dải đê làng Dáng mẹ ngồi vá áo Dáng mẹ gầy khắc khoải Chênh vênh trước hiên nhà... Gọi con đò sang ngang... (2) Con về khi bông lúa (5) Con về khi ký ức Trên đồng làng uốn câu Gọi thầm thì: Tuổi thơ! Dáng mẹ cong dấu hỏi Ngõ vắng quen dáng mẹ Gánh "niềm vui" qua cầu... Mắt chiều xa ngóng chờ.....” (3) Con về khi cơn gió (Dáng mẹ - Hoàng Anh Tuấn, Trút lá vàng đầy sân thivien.net) Heo may chao dáng mẹ Quét mùa đi tảo tần... 8
- Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ gì? A.Thơ năm chữ B. Thơ lục bát C. Thơ bốn chữ D. Thơ tự do Câu 2: Bài thơ có những nhân vật nào? A.Con, hoa gạo, cơn gió. C. Mẹ và con. B. Con, con đò, mẹ. D. Con, ngõ vắng, mẹ. Câu 3: Bài thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt nào? A.Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. C. Biểu cảm kết hợp tự sự, miêu tả. B. Tự sự kết hợp miêu tả, nghị luận. D. Biểu cảm kết hợp nghị luận. Câu 4: Dòng nào sau đây nêu đúng và đủ nhất nội dung của bài thơ trên? A.Bài thơ là những tình cảm chan chứa yêu thương về người mẹ tảo tần, lam lũ, giàu đức hi sinh. B. Bài thơ là kí ức của người con ở nơi xa nhớ về mẹ của mình. C. Bài thơ là tình cảm yêu thương chan chứa của người con khi trở về với người mẹ tảo tần, lam lũ. D.Bài thơ là những trăn trở của người con xa quê đã lâu chưa được về thăm mẹ của mình. Câu 5: Dòng thơ sau đây chứa biện pháp tu từ gì? ““Con về khi hoa gạo/ Đỏ cháy trời tháng Ba” A.Ẩn dụ. B. So sánh. C. Điệp ngữ D. Hoán dụ Câu 6: Dòng nào sau đây có các từ cùng cấu tạo là từ láy? A. Chênh vênh, tháng ba, heo may C. Chênh vênh, khắc khoải, cần mẫn. B. Bông lúa, dấu hỏi, khắc khoải. D. Chênh vênh, lao xao, khắc khoải. Câu 7: Trong các cụm từ sau, đâu là cụm động từ? A.Trước hiên nhà. C. Gánh “niềm vui” tảo tần. B. Khi sương muối. D. Gầy khắc khoải. Câu 8: Dòng nào không nêu đúng thông điệp của đoạn thơ? A.Bài thơ nhắc nhở chúng ta về tình mẫu tử từ đó bồi đắp lòng biết ơn, tình yêu thương của người làm con dành cho cha mẹ mình. B. Bài thơ nhắc nhở con người ta phải luôn nhớ về tình làng nghĩa xóm gắn liền với hình ảnh mẹ, nơi ta sinh ra và lớn lên. C. Bài thơ gửi gắm thông điệp về tình cảm yêu thương của những người con dành cho cha mẹ mình. D.Bài thơ gửi gắm thông điệp ngợi ca tình cảm yêu thương, sự hy sinh, tảo tần của người mẹ hết lòng dành cho con. Câu 9: Hãy nêu ngắn gọn tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ thể hiện ở cụm từ “ gánh niềm vui” trong hai câu thơ: Dáng mẹ cong dấu hỏi Gánh “niềm vui” qua cầu... Câu 10: Đọc văn bản ta thấy thấm thía những yêu thương, hy sinh mà người mẹ dành cho con cũng như lắng lại sự thấu hiểu, biết ơn người con khi nhớ về mẹ. Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 7-9 câu) nêu suy nghĩ của mình về ý nghĩa của tình mẫu tử đối với mỗi người. II. PHẦN VIẾT (4 điểm) Cuộc đời dài là sự nối tiếp của những chuyến đi. Quả thực, có bước chân rời khỏi nơi quen thuộc mới biết thế giới quanh mình rộng dài, quê hương mình tươi đẹp, những con người xung quanh mình tinh tế và hồn hậu xiết bao. Hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của con về chuyến đi tới một vùng miền thú vị. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HK II Môn: Ngữ văn lớp 6 9
- PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM I ĐỌC HIỂU 6,0 1 1. A 4,0 - 2. C 8 3. C 4. C 5. A 6. D 7. C 8. B Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời như Đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời không đúng: không cho điểm. 9 - Tác dụng: 1,0 + Gợi hình ảnh người mẹ tảo tần, vất vả chắt chiu mang niềm vui, hạnh phúc đến cho con. (0.25 điểm) + Thấy được tình cảm yêu thương vô bờ bến, sự hy sinh một đời mẹ dành cho con. (0. 5 điểm) + Đồng thời nói lên sự thấu hiểu, biết ơn chân thành của đứa con với mẹ. (0.25 điểm) 10 * Hình thức (0.25 điểm): - Đoạn văn 1,0 - Dung lượng: 7-9 dòng - Diễn đạt trôi chảy, không mắc lỗi chính tả, diễn đạt * Nội dung: HS nêu được những ý cơ bản: - Giải thích:Tình mẫu tử là gì? - Biểu hiện: mẹ yêu thương chăm chút con, con hiểu, biết ơn, thương yêu mẹ... (hai ý này 0.25đ) - Ý nghĩa của tình mẫu tử: che chở, nuôi dưỡng con người, bến đỗ bình yên..( KHI CHẤM LINH HOẠT, HS CÓ Ý KHÁC VẪN CHẤP NHẬN) - Ngày nay có những đứa con bạc đãi cha mẹ hoặc cha mẹ bỏ rơi con cái=> cần lên án. (hai ý này 0.25đ) - Bài học: Bài học nhận thức hành động: cụ thể (0.25đ) + Trân trọng, biết ơn + Thể hiện bằng hành động cụ thể... Lưu ý: Đoạn văn chấm linh hoạt: HS biết giải thích, nêu được vai trò, bài học, diễn đạt trôi chảy: cho 0.75 nội dung. PHẦN VIẾT 4,0 II 1. Hình thức: 1.0 - Bố cục đầy đủ, rõ ràng - Không mắc lỗi diễn đạt 2. Nội dung: Kể lại một trải nghiệm của bản thân về một chuyến đi 3.0 - HS có thể triển khai sự việc theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Mở bài: Giới thiệu được trải nghiệm. + Thân bài: Trình bày dễn biến của sự việc. + Kết bài: Nêu được ý nghĩa của trải nghiệm với người viết. - Kể đúng nhưng chưa hay: tối đa 2.0đ 10
- - Biết đan xen miêu tả, biểu cảm: 2.25- 3.0đ I. Phần I. Đọc - hiểu (6.0 điểm) Đọc ngữ liệu dưới đây: Ru hoa, mẹ hát theo mùa Cái hoa khép mở tựa hồ mắt con Mẹ quen chân lấm tay bùn Lấy đâu hoa quế, hoa hồng mà ru. Dẫu yêu hoa mận, hoa mơ, Cái liềm kéo áo, cái bừa níu chân. Ba cữ rét mấy tuần xuân Mẹ đem hoa lúa kết thành lời ru. Sen mùa hạ, cúc mùa thu Hoa đồng cỏ nội, bốn mùa gọi con. (Trích Ru hoa - Ngô Văn Phú, NXB Hội nhà văn 2007, trang 113) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Phương thức biểu đạt chính của đoạn thơ là? A. Miêu tả. B. Biểu cảm. C. Tự sự. D. Nghị luận. Câu 2. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào? A. Lục bát. B. Song thất lục bát. C. Tự do. D. Năm chữ. Câu 3. Câu thơ “Ba cữ rét, mấy tuần xuân” có mấy cụm danh từ? A. Bốn cụm. B. Ba cụm. C. Hai cụm. D. Một cụm. Câu 4. Đoạn thơ trên là lời bày tỏ cảm xúc của ai? A. Người con. B. Người cháu. C. Người mẹ. D. Người bà. Câu 5. Câu thơ: “Ru hoa, mẹ hát theo mùa Cái hoa khép mở tựa hồ mắt con” 11
- Sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Hoán dụ, so sánh. B. Hoán dụ, nhân hoá. C. Nhân hoá, so sánh. D. Chơi chữ, so sánh. Câu 6. Hình ảnh "hoa lúa" trong câu thơ “Mẹ đem hoa lúa kết thành lời ru" ẩn dụ cho điều gì? A. Vẻ đẹp bình dị của đồng quê. B. Vẻ đẹp bình dị đồng quê và yêu lao động mẹ gửi vào lời hát ru. C. Vẻ đẹp sang trọng mà mẹ ao ước. D. Tình yêu lao động mẹ gửi vào lời hát ru. Câu 7. Nội dung của đoạn thơ trên là gì? A. Vẻ đẹp bình dị, mộc mạc của mẹ qua lời hát ru. B. Vẻ yêu kiều, sang trọng, quý phái của mẹ qua lời hát ru. C. Nét buồn rầu, đau khổ của mẹ qua lời hát ru. D. Niềm vui sướng, hạnh phúc của mẹ qua lời hát ru. Câu 8. Cụm từ "Chân lấm tay bùn" gợi điều gì? A. Gợi hình ảnh đảm đang, tảo tần, vất vả sớm hôm của mẹ. B. Gợi hình ảnh nhanh nhẹn, hoạt bát của mẹ. C. Gợi hình ảnh mẹ đang vất vả và lội ruộng. D. Gợi hình ảnh mẹ yêu thương, chăm sóc con của mẹ. Thực hiện các yêu cầu từ câu hỏi 9 đến 10: Câu 9. (1,0 điểm) Chỉ ra các hình ảnh nhân hóa và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong câu thơ: Dẫu yêu hoa mận, hoa mơ, Cái liềm kéo áo, cái bừa níu chân. Câu 10. (1,0 điểm) Hãy rút ra những thông điệp mà bài thơ gửi gắm đến người đọc. Phần II. Viết (4.0 điểm) Hiện nay, trong trường học diễn ra nhiều hoạt động trải nghiệm thú vị. Em hãy kể về một trải nghiệm của bản thân đã góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ không gian xanh, sạch, đẹp. -------------- HẾT --------------- 12
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KSCL HỌC KỲ I Năm học 2023-2024 Môn: Ngữ văn lớp 6 Hướng dẫn chung: - Không làm tròn tổng điểm toàn bài Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1 B 0,5 2 A 0,5 3 C 0,5 4 C 0,5 5 C 0,5 6 B 0,5 7 A 0,5 8 A 0,5 9 - Học sinh chỉ ra các hình ảnh nhân hóa: 0,5 + Cái liềm kéo áo + Cái bừa níu chân * Cho điểm: Học sinh chỉ ra mỗi hình ảnh nhân hóa cho 0,25 điểm - Tác dụng: + Làm cho lời thơ giàu hình ảnh, hấp dẫn, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. + Tác giả đã sử dụng những từ ngữ chỉ đặc điểm hành động của con người gắn cho đồ vật, các dụng cụ làm ruộng của 0,5 mẹ để nhấn mạnh nỗi vất vả tần tảo sớm hôm của người mẹ trong công việc đồng áng. + Thể hiện sự thấu hiểu của người con về nỗi vất vả, nhọc nhằn của mẹ, tình yêu và lòng biết ơn của người con đối với mẹ. * Cho điểm - Học sinh nêu từ 2 ý trở lên : Cho tối đa điểm 0,5 điểm - Nêu hoặc chạm được 1 ý: Cho 0,25 điểm - Không nêu được ý nào hoặc sai không cho điểm 10 Học sinh rút ra những thông điệp phù hợp với nội dung văn 1,0 bản. Sau đây là một số gợi ý: 13
- + Người mẹ lam lũ vất vả, cả đời hi sinh vì con + Lời ru giản dị của mẹ thể hiện tình yêu vô bờ của mẹ cho con + Tình mẫu tử thiêng liêng nên phải yêu kính và biết ơn mẹ. + Phải hiếu thảo với người đã vất vả sinh thành và nuôi dạy ta lên người. .... *Cho điểm : - Học sinh nêu 3 thông điệp trở lên cho tối đa 1,0 điểm - Học sinh nêu 1 thông điệp cho 0,25 điểm. - Học sinh nêu sai hoặc không nêu không cho điểm Lưu ý nếu học sinh nêu được các thông điệp nhưng diễn đạt chưa đầy đủ, rõ ràng thì cho ½ số điểm II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: Bố cục bài văn kể lại trải 0,25 nghiệm hoàn chỉnh: đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể về một trải nghiệm 0,25 của bản thân để góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ không gian xanh, sạch, đẹp. c. Kể lại một trải nghiệm thú vị của em HS có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. Mở bài: 0,5 - Giới thiệu được trải nghiệm của bản thân để góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ không không gian xanh, sạch, đẹp. - Ấn tượng chung về trải nghiệm đó Thân bài 2,0 - Tình huống (hoàn cảnh, địa điểm và thời gian) xảy ra trải nghiệm. Bản thân tham gia trải nghiệm cùng với ai? - Kể lại diễn biến chính trong trải nghiệm: Công việc diễn ra như thế nào? ( Sự việc bắt đầu từ đâu? Liên quan những ai? Đỉnh điểm của sự việc là gì? Lời nói, hành động, tâm trạng, cảm xúc của các nhân vật...) - Kết quả của trải nghiệm, ý nghĩa của trải nghiệm đối với việc bảo vệ môi trường. - Bài học rút ra từ trải nghiệm Kết bài 0,5 - Cảm nghĩ về trải nghiệm - Liên hệ bản thân 14
- d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt e. Sáng tạo 0,25 Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo, có giọng điệu riêng. I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc văn bản sau: CÂY DỪA Cây dừa xanh toả nhiều tàu Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng Thân dừa bạc phếch tháng năm Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao Đêm hè hoa nở cùng sao Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh Ai mang nước ngọt, nước lành Ai đeo bao hũ rượu quanh cổ dừa Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Trời trong đầy tiếng rì rào Đàn cò đánh nhịp bay vào bay ra Đứng canh trời đất bao la Mà dừa đủng đỉnh như là đứng chơi 1967 (Trần Đăng Khoa, Góc sân và khoảng trời 1968) Thực hiện các yêu cầu: Lựa chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây (từ câu số 1 đến câu số 7), sau đó ghi vào tờ giấy thi: Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ là gì? A. Biểu cảm B. Tự sự C. Miêu tả D. Nghị luận Câu 2. Trong bài thơ “Cây dừa”có mấy từ láy? A. Một từ. B. Hai từ. C. Ba từ. D. Bốn từ. Câu 3. Từ “hũ rượu” trong bài thơ dùng để gợi tả điều gì? A. nước dừa B. buồng dừa C. hoa dừa D. quả dừa Câu 4. Bài thơ “Cây dừa” ca ngợi vẻ đẹp gì? A. Ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa,của con người Việt Nam. B. Ca ngợi vẻ đẹp nên thơ của vườn quê, của thiên nhiên, của con người Việt Nam. C. Ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa, của thiếu nhi Việt Nam, của thiên nhiên D. Ca ngợi vẻ đẹp của cây dừa, của người phụ nữ Việt Nam. Câu 5. Trong khổ thơ thứ hai, những tiếng hiệp vần với nhau là? A. sao-vào, xanh-lành, lành-quanh . B. sao-xanh, xanh-lành, lành-quanh. C. sao-lành, lành-quanh. D. sao-vào, xanh-quanh. 15
- Câu 6. Nhận xét nào sau đây đúng với dòng thơ “Thân dừa bạc phếch tháng năm” ? A. Miêu tả thân dừa màu trắng. B. Miêu tả thân dừa bị trầy xước. C. Cho thấy sức sống trường tồn, mãnh liệt của cây dừa. D. Dấu hiệu cây dừa sắp chết. Câu 7. Hình ảnh cây dừa ở hai dòng thơ cuối có gì đặc biệt? A. Cây dừa có vóc dáng cao. B. Cây dừa có vóc dáng đẹp. C. Cây dừa có sức sống mạnh mẽ. D. Cây dừa vươn cao, tự tin, ung dung, hiên ngang. Trả lời các câu hỏi sau (từ câu số 8 đến câu số 10): Câu 8(0,5đ). Qua bài thơ, tác giả gợi liên tưởng đến ai? Với những phẩm chất cao đẹp gì?( trả lời trong khoảng từ 3 đến 5 dòng) Câu 9( 1,0đ). Nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ sau? Chỉ rõ và nêu tác dụng? Tiếng dừa làm dịu nắng trưa Gọi đàn gió đến cùng dừa múa reo Câu 10( 1,0đ). Em hãy rút ra bài học sau khi đọc bài thơ trên? II. VIẾT (4.0 điểm) Trong chúng ta, ai cũng từng ít nhất một lần mắc lỗi. Những lỗi lầm ấy sẽ giúp chúng ta nhận ra hạn chế, khuyết điểm của bản thân nhưng cũng để lại trong ta nhiều cảm xúc buồn hay tiếc nuối. Em hãy kể lại một lần mắc lỗi đó của chính mình. Họ và tên học sinh: ................................................ Số báo danh: ........................... Họ, tên, chữ ký của giám thị: ............................................................................ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM HỌC KÌ I Môn: Ngữ văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 6,0 1. C 2. B 3. D 4. B 5. A 6. C 7. D Mỗi câu đúng 0,5 đ 8 Qua bài thơ tác giả gợi liên tưởng đến những con người lao động 0,5 Việt Nam. Với phẩm chất chăm chỉ, cần cù, lam lũ, chịu thương, chịu khó, có tình yêu quê hương đất nước, luôn hiên ngang và dũng cảm 9 - Nghệ thuật: Nhân hoá: Tiếng dừa “gọi, múa reo” 0,25đ - Tác dụng: 0,75đ + Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt, khiến cho câu thơ thêm sinh động, gần gũi. + Nhấn mạnh cây dừa cũng như con người rất hồn nhiên, vô tư, yêu đời. + Qua đó cho thấy tác giả là người có khả năng quan sát tinh tế, trí tưởng tượng phong phú. Giúp ta thấy được sự gần gũi, gắn bó với 16
- cây dừa với thiên nhiên của nhà thơ, mỗi chúng ta thêm yêu thiên nhiên tươi đẹp. HS xác định sai biện pháp tu từ phần tác dụng không cho điểm. 10 - HS nêu được cụ thể bài học; ý nghĩa của bài học: 1,0 + Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước + Tích cực học tập, bảo vệ nét đẹp thiên nhiên, + Bảo vệ và dựng xây quê hương đẹp giàu hơn HS nêu 1 bài học cho 0,25đ. Hai bài học 0,5đ. Từ 3 bài học trở lên cho điểm tối đa. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự (có sử dụng các yếu tố miêu tả, 0,25 biểu cảm): Có đầy đủ các phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài. Mở bài Giới thiệu khái quát về lần em đã mắc lỗi. Thân bài kể lại diễn biến một lần mắc lỗi của chính mình theo một trình tự hợp lí; Kết bài phát biểu suy nghĩ của mình về ý nghĩa của lỗi lầm đối với bản thân b. Xác định đúng yêu cầu của đề. Kể lại một lần mắc lỗi của chính mình. c. Kể lại một lần mắc lỗi của chính mình Hs có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Sử dụng ngôi kể thứ nhất. 3.5 - Hoàn cảnh mà em đã gây ra lỗi lầm: thời gian, địa điểm 0,5 - Kể lại quá trình mà em đã gây ra lỗi lầm. 1,5 - Hậu quả của lỗi lầm đó. 0,5 - Suy nghĩ, thái độ về lỗi lầm: buồn bã, hối hận 0,5 - Bài học rút ra cho bản thân sau lỗi lầm. 0,5 d. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo Rubric đánh giá bài viết: Mức Mức độ đánh giá điểm 4,0 - Đảm bảo đầy đủ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, kể có tình huống độc đáo, bất ngờ, có trọng tâm, và có ý nghĩa sâu sắc; lời văn trong sáng; văn viết giàu cảm xúc, giàu sức thuyết phục. 3,75- 2,75 - Đảm bảo yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, kể có tình huống, có trọng tâm, và có ý nghĩa nhưng còn mắc một vài lỗi diễn đạt; văn viết có cảm xúc, bài học rút ra phù hợp với câu chuyện kể nhưng chưa rõ ràng, sâu sắc. 2,5 - 1,5 - Đảm bảo yêu cầu cơ bản về kể một lần mắc lỗi của chính mình, biết sắp xếp sự việc, có rút ra bài học nhưng chưa rõ ràng, cảm xúc chưa rõ. 1,25- 0,25 - Bài kể sơ sài, chưa có sự việc, nhân vật mờ nhạt. 0,0 - Bài viết lạc đề, chưa đảm bảo các yêu cầu trên. PHẦN I: Đọc – hiểu (6,0 điểm) 17
- Đọc văn bản sau: TÓC CỦA MẸ TÔI Mẹ tôi hong tóc buổi chiều Quay quay bụi nước bay theo gió đồng Tóc dài mẹ xoã sau lưng Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen. Tóc sâu của mẹ tôi tìm Ngón tay lần giữa ấm mềm yêu thương Bao nhiêu sợi bạc màu sương Bấy nhiêu lần mẹ lo buồn vì tôi. Con ngoan rồi đấy mẹ ơi Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh. (Phan Thị Thanh Nhàn; NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2016) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu hỏi từ câu 1 đến câu 8 và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1. Bài thơ “Tóc của mẹ tôi” được viết theo thể thơ nào? A. Thể thơ năm chữ B. Thể thơ bốn chữ C. Thể thơ lục bát D. Thể thơ tự do Câu 2. Bài thơ là lời bày tỏ cảm xúc của ai? A. Người bố B. Người con C. Người mẹ D. Người bà Câu 3. Nghĩa của từ “hong” trong bài thơ là gì? A. Làm cho khô bằng cách trải ra chỗ có nắng B. Làm cho khô đi bằng cách để ở chỗ chắn gió C. Làm cho sạch bằng nước và các chất làm sạch D. Làm cho thẳng, mượt, sạch bằng cách dùng lược Câu 4. Dòng thơ nào không trực tiếp nói về đặc điểm của tóc mẹ? A. Tóc dài mẹ xoã sau lưng B. Bao nhiêu sợi bạc chen cùng sợi đen C. Bao nhiêu sợi bạc màu sương D. Ước gì tóc mẹ bạc rồi lại xanh Câu 5. Qua các dòng thơ trực tiếp nói về tóc mẹ, người con nhận thấy điều gì ở mẹ của mình? A. Người mẹ vẫn còn trẻ B. Người mẹ đã già C. Người mẹ rất vất vả D. Người mẹ rất giản dị Câu 6. Ở khổ thơ thứ hai, người con thể hiện tình cảm gì với mẹ? A. Biết ơn, kính trọng mẹ B. Thương mẹ vì mẹ tảo tần, vất vả C. Lo lắng, sợ hãi khi thấy mẹ đã già D. Quan tâm, thấu hiểu và cảm thấy có lỗi với mẹ Câu 7. Nói về tóc của mẹ trong bài thơ, dòng nào sau đây chứa cặp từ trái nghĩa? A. Dài – bạc B. Dài – đen 18
- C. Bạc – đen D. Bạc - sâu Câu 8. Nhận định nào không đúng về nghệ thuật của bài thơ? A. Sử dụng thể thơ lục bát với giọng điệu trữ tình tha thiết. B. Kết hợp giữa các phương thức biểu cảm với tự sự và miêu tả. C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng tính gợi hình, gợi cảm cho lời thơ. D. Có nhiều câu thơ mang tính suy ngẫm, triết lí. Thực hiện các yêu cầu: Câu 9. Qua bài thơ trên, em hãy hình dung và ghi lại hoàn cảnh bộc lộ cảm xúc của tác giả trong bài thơ? (1,0 điểm) Câu 10. Bài thơ đã khơi gợi ở em những cảm xúc, suy nghĩ gì về người mẹ của mình? Từ đó, em mong muốn làm điều gì cho mẹ? (1,0 điểm) PHẦN II: Viết (4,0 điểm) Tuổi học trò, ai cũng có kỷ niệm với những người bạn thân yêu của mình. Hãy kể về một kỷ niệm đáng nhớ của em với người bạn thân yêu nhất. ......................... HẾT ..................... 19
- PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KSCL HỌC KÌ I HUYỆN NGHĨA HƯNG NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: NGỮ VĂN 6 Tổng điểm cho cả bài thi 10 điểm Yêu cầu nội dung, hình thức và phân bố điểm thành phần như sau: Hướng dẫn chung: Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC – HIỂU 6,0 1 C 0,5 2 B 0,5 3 A 0,5 4 D 0,5 5 B 0,5 6 D 0,5 7 C 0,5 8 D 0,5 * Hoàn cảnh bộc lộ cảm xúc của tác giả trong bài thơ: - Vào một buổi chiều, người con ngắm nhìn mẹ hong tóc sau khi gội 0,5 đầu... 9 - Thấy tóc mẹ đã bạc nhiều, người con cảm thấy có lỗi với mẹ và mong 0,5 ước mẹ được trẻ lại ... * Hướng dẫn chấm: + Trả lời đúng mỗi ý cho 0,5 điểm; + Không trả lời đúng được ý nào cho 0 điểm. * Bài thơ khơi gợi ở em những cảm xúc, suy nghĩ gì về người mẹ của mình? Em mong muốn làm điều gì cho mẹ? * Học sinh có thể trả lời: - Qua bài thơ, em cảm thấy yêu thương và kính trọng người mẹ của mình 0,75 nhiều hơn - Cảm thấy buồn, xót xa khi thấy mẹ mình đã già, vát vả, lam lũ ; - Cảm thấy vui mừng, phấn khởi khi thấy mẹ của mình luôn vui vẻ, mạnh 10 khoẻ - Mong muốn điều gì cho mẹ? Em mong mẹ luôn luôn được khoẻ mạnh, vui vẻ, hạnh phúc 0,25 * Hướng dẫn chấm: + Học sinh trả lời được các ý như trên cho 1,0 điểm; + Học sinh trả lời được từ hai ý như trên cho 0,75 điểm; + Nếu trả lời được 1 ý cho 0,25 điểm; + Không trả lời được ý nào cho 0 điểm. II VIẾT 4,0 a. Đảm bảo đúng cấu trúc, bố cục của một bài văn tự sự 0,25 b. Xác định được đúng yêu cầu của đề 0,25 20

