Tài liệu ôn tập cuối học kì II Môn GDKT&PL 12 (Giáo dục công dân) - Bài 8 đến 16 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT An Khánh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập cuối học kì II Môn GDKT&PL 12 (Giáo dục công dân) - Bài 8 đến 16 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT An Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_gdktpl_12_giao_duc_cong_d.pdf
Nội dung text: Tài liệu ôn tập cuối học kì II Môn GDKT&PL 12 (Giáo dục công dân) - Bài 8 đến 16 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT An Khánh
- TRƯỜNG THPT AN KHÁNH TỔ: SỬ - ĐỊA – GDKT&PL ---------- ĐỀ CƯƠNG MÔN GDKT&PL KHỐI 12, CUỐI HK2 NH 2024 - 2025 Cần Thơ, tháng 3 năm 2025
- 2 BÀI 8: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH DOANH VÀ NỘP THUẾ A. LÝ THUYẾT 1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về kinh doanh - Công dân có các quyền về kinh doanh như: + Quyền tự do kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật không cấm; + Quyền bình đẳng về kinh doanh; + Có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh; + Quyền tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ki kết hợp đồng; + Có quyền tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động... - Công dân có các nghĩa vụ về kinh doanh như: + Tuân thủ quy định của Hiến pháp và pháp luật về kinh doanh; + Tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác; + Kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật; + Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên; + Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp và người tiêu dùng; + Thực hiện các quy định của pháp luật về quốc phòng, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội... 2. Quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế - Nộp thuế là quyền lợi và nghĩa vụ của mọi công dân. - Người nộp thuế có các quyền như: + Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi về thuế; + Được giữ bí mật thông tin, trừ các thông tin phải cung cấp cho cơ quan thuế; + Được hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;
- 3 + Được tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về nộp thuế... - Người nộp thuế có các nghĩa vụ: + Tuân thủ các quy định của pháp luật về thuế nghĩa vụ thuế như: kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật; + Chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế; + Tôn trọng các quyền về nộp thuế của người khác;... B. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. sử dụng nguyên liệu hữu cơ. B. đầu tư kinh phí quảng cáo. C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. tổ chức hội nghị trực tuyến định kì. Câu 2: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, nếu phát sinh các khoản liên quan đến thuế, người sản xuất kinh doanh có nghĩa vụ nào dưới đây? A. Kê khai trung thực, chính xác. B. Hoàn thuế để gia tăng lợi nhuận. C. Che giấu làm sai lệch hồ sơ. D. Khiếu nại quyền lợi về thuế. Câu 3: Hành vi nào dưới đây không vi phạm các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Tố cáo hành vi vi phạm về thuế. B. Chiếm đoạt và sử dụng tiền nộp thuế C. Gây phiền hà cho người nộp thuế. D. Sử dụng mã số thuế sai mục đích. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, đối với hoạt động kinh doanh nếu đủ điều kiện mọi công dân đều có quyền A. lựa chọn việc làm. B. quyền làm việc. C. tìm kiếm việc làm. D. lựa chọn ngành, nghề. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, công dân không được thực hiện quyền nào dưới đây? A. Được cấp vốn từ ngân sách. B. Tích cực tìm kiếm khách hàng. C. Khuyến khích phát triển lâu dài. D. Chủ động mở rộng sản xuất. Câu 6: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân về kinh doanh?
- 4 A. Tự do buôn bán theo nhu cầu khách hàng. B. Chủ động mở rộng thị trường xuất khẩu. C. Đầu tư quảng cáo giới thiệu sản phẩm. D. Tích cực tìm kiếm đối tác khách hàng. Câu 7: Trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mọi doanh nghiệp đều có quyền A. xin ý kiến chính quyền để kinh doanh. B. tự chủ đăng kí kinh doanh. C. kinh doanh không cần đăng kí. D. kinh doanh trước rồi đăng kí sau. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh? A. Thực hiện việc chia đều của cải xã hội. B. Đăng ký thương hiệu cho hàng hóa. C. Chủ động mở rộng thị trường xuất khẩu. D. Thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp. Câu 9: Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của công dân về nộp thuế? A. Tôn trọng quyền nộp thuế của người khác. B. Tố cáo hành vi gian lận thuế nhập khẩu. C. Được hoàn thuế giá trị gia tăng. D. Được cung cấp thông tin thực hiện nghĩa vụ thuế. Câu 10: Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân về kinh doanh không thể hiện ở việc mọi công dân khi tiến hành hoạt động kinh doanh đều được A. phê duyệt ngân sách quốc gia. B. tự do liên doanh, liên kết. C. mở rộng quy mô sản xuất. D. chủ động tìm kiếm thị trường. Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ kinh doanh của công dân? A. Công dân được khiếu nại nếu phát hiện hành vi vi phạm về kinh doanh. B. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng là trách nhiệm của chủ thể kinh doanh C. Khi kinh doanh, công dân có nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ theo quy định. D. Công dân có trách nhiệm tôn trọng quyền tự do kinh doanh của người khác. Câu 12: Phát biểu nào là sai về quyền kinh doanh của công dân? A. Khi kinh doanh công dân có quyền tìm kiếm thị trường phù hợp.
- 5 B. Mọi chủ thể kinh doanh đều được tự do mở rộng ngành nghề. C. Công dân được khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm về kinh doanh. D. Chủ thể kinh doanh được chủ động ký kết mọi lao động nếu có nhu cầu. Câu 13: Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề A. do mình lựa chọn B. phù hợp với nhu cầu C. pháp luật không cấm D. mình có sở thích. Câu 14: Theo quy định của pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, mọi doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ A. bài trừ quyền tự do tính ngưỡng. B. tuyển dụng lao động trực tuyến C. theo thỏa thuận lao động tập thể. D. tham gia bảo vệ an ninh quốc gia. Câu 15: Sau khi nghiên cứu các thủ tục cần thiết, chị H nộp hồ sơ xin cấp giấy phép mở công ti may thời trang. Chị H đã được thực hiện nội dung nào dưới đây của công dân về quyền trong kinh doanh? A. Nâng cao năng lực cạnh tranh. B. Chủ động tìm kiếm thị trường. C. Chủ động mở rộng quy mô. D. Tự chủ đăng kí kinh doanh. Câu 16: Do làm ăn ngày càng có lãi, doanh nghiệp tư nhân X đã quyết định mở thêm cơ sở 2 để tăng cường sản xuất. Doanh nghiệp X đã thực hiện nội dung nào dưới đây về quyền của công dân trong kinh doanh? A. Mở rộng quy mô kinh doanh. B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề. C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh. D. Quyền định đoạt tài sản kinh doanh. Câu 17: Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh ông S đã đăng thông báo tuyển dụng người vào các vị trí còn thiếu cho doanh nghiệp của mình. Thông qua việc này ông S đã thực hiện quyền của công dân về kinh doanh ở nội dung nào dưới đây? A. Tự do tuyển dụng lao động. B. Tự chủ đăng ký kinh doanh. C. Chủ động nộp thuế kinh doanh. D. Chủ động mở rộng quy mô. Câu 18: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là dược sĩ đứng tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng. Anh A đã vi phạm quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Chủ động giao kết hợp đồng. B. Thay đổi phương thức quản lí.
- 6 C. Tự chủ đăng kí kinh doanh D. Cải tiến quy trình đào tạo. Câu 19: Anh X là chủ một cơ sở dệt may đã có nhiều giải pháp để tăng số lượng đại lý tại nhiều địa phương nhằm cung cấp sản phẩm của mình. Anh X đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào sau đây? A. Kê khai và nộp thuế đầy đủ. B. Tuyển dụng lao động trực tuyến. C. Chủ động mở rộng thị trường. D. Chủ động ký kết lao động tự do. Câu 20: Sau khi tốt nghiệp đại học H, K, L đã cùng nhau góp vốn để mở công ty cổ phần. Việc làm của 3 người trên thể hiện nội dung nào về quyền của công dân trong kinh doanh? A. Tự do mở rộng ngành nghề kinh doanh. B. Tự do mở rộng quy mô kinh doanh C. Tự do lựa chọn hình thức kinh doanh D. Tự chủ để ký kết lao động làm thuê. Câu 21: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Anh P và anh k cùng vi phạm quyền và nghĩa vụ kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. B. Kinh doanh đúng ngành nghề đăng ký. C. Tự chủ đăng ký ngành nghề kinh doanh. D. Tự do ký kết lao động và đối tác. Câu 22: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả, rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Chị P, ông M và ông T. B. Chị P và ông T. C. Chị P, ông M và chị K. D. Chị P, ông M, ông T và chị K. Câu 23: Công ty của ông DL chuyên về sản xuất móc chìa khóa, hàng tháng ông chủ động nộp thuế theo quy định, điều này phản ánh nội dung nào của quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh? A. Bình đẳng về hình thức kinh doanh. B. Bình đẳng quyền tự chủ kinh doanh. C. Bình đẳng về mở rộng quy mô. D. Bình đẳng nghĩa vụ trong kinh doanh. Câu 24: Sau khi li hôn, anh A đồng ý nhận chị B vừa tốt nghiệp trung học phổ thông thay thế vị trí vợ cũ của mình trực tiếp bán hàng tại quầy thuốc tân dược mà anh đã được cấp
- 7 giấy phép kinh doanh. Vì bị anh A ngăn cản việc mình gặp gỡ người yêu, chị B đã xin nghỉ làm và công khai việc cửa hàng của anh A thường xuyên bán thêm nhiều thực phẩm chức năng không rõ nguồn gốc. Anh A vi phạm quyền và nghĩa vụ kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Tự do hợp đồng lao động. B. Kinh doanh đúng mặt hàng trong giấy phép. C. Tự chủ đăng ký kinh doanh. D. Mở rộng quy mô kinh doanh. Câu 25: Cửa hàng của anh A được cấp giấy phép bán đường sữa, bánh kẹo. Nhận thấy nhu cầu về thức ăn nhanh trên thị trường tăng cao nên anh A đăng kí bán thêm mặt hàng này. Anh A đã thực hiện quyền kinh doanh của công dân ở nội dung nào dưới đây? A. Chủ động mở rộng quy mô. B. Thay đổi loại hình doanh nghiệp. C. Tự do tuyển dụng chuyên gia. D. Tích cực nhập khẩu nguyên liệu. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 26,27,28 Từ năm 2018, ông M thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Sản xuất G với ngành nghề kinh doanh dầu nhớt, phụ tùng xe gắn máy. Trong thời gian kinh doanh, ông M nhận thấy khách hàng ưa chuộng các phụ tùng xe gắn máy hiệu H và dầu nhớt hiệu K nên nảy sinh ý định làm giả sản phẩm của các thương hiệu này bán cho khách hàng để thu lợi. Ông M chỉ đạo nhân viên thiết kế các mẫu tem xác nhận hàng chính hãng và thuê người in nhiều mẫu tem để sử dụng, sau đó ông cùng vợ đến một số chợ trong khu vực tìm mua các phụ tùng xe gắn máy, dầu nhớt chất lượng kém đem về đóng gói, dán tem làm giả sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng, bán ra thị trường cho khách với giá thấp hơn hàng chính hãng từ 10% – 15%. Bằng thủ đoạn đó, trong thời gian gần 2 năm, vợ chồng ông M đã sản xuất số lượng hàng giả có giá trị tương đương hàng thật hơn 750 triệu đồng, thu lợi khoảng 300 triệu đồng. Câu 26: Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả mà ông M phải gánh chịu do hành vi vi phạm nghĩa vụ kinh doanh? A. Uy tín công ty giảm sút. B. Bị xử phạt hành chính. C. Gây thiệt hại cho khách hàng. D. Thu lợi nhuận bất chính. Câu 27: Thông tin trên cho thấy, ông M đã vi phạm nghĩa vụ của người kinh doanh ở nội dung nào dưới đây?
- 8 A. Kinh doanh không có giấy phép. B. Kinh doanh không nộp thuế. C. Không thực hiện quyền lợi người lao động. D. Kinh doanh không đúng ngành nghề đăng ký. Câu 28: Trong thông tin trên, ông M không vi phạm trách nhiệm xã hội nào dưới đây của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh? A. Trách nhiệm từ thiện. B. Trách nhiệm đạo đức. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm kinh tế. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 29,30,31 Anh H đăng kí thành lập công ty tư nhân HD, chuyên sản xuất hàng may mặc. Khi đăng kí thành lập công ty, anh kê khai đầy đủ nội dung hồ sơ đăng kí doanh nghiệp. Sau 5 năm hoạt động, công ty sản xuất, kinh doanh hiệu quả, mang lại lợi nhuận, nộp thuế, đóng góp vào ngân sách nhà nước, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và thực hiện tốt chế độ cho người lao động ở địa phương. Trong suốt 5 năm qua, vốn và tài sản của công ty được sử dụng vào hoạt động kinh doanh luôn được ghi chép đầy đủ vào số kế toán và báo cáo tài chính của công ty. Sau khi cân nhắc, anh quyết định mở rộng kinh doanh thông qua việc tăng vốn và điều lệ và xem xét chuyển sang mô hình công ty cổ phần. Câu 29: Nội dung nào dưới đây vừa thể hiện trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp vừa thể hiện nghĩa vụ của các chủ thể sản xuất kinh doanh? A. Ghi chép đầy đủ vào báo cáo tài chính công ty. B. Giải quyết việc làm và chế độ cho công nhân. C. Mở rộng sản xuất và cổ phần hóa doanh nghiệp. D. Đăng ký thành lập công ty sản xuất may mặc. Câu 30: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh của anh H? A. Thành lập công ty tư nhân. B. Mở rộng quy mô sản xuất. C. Kê khai đầy đủ hồ sơ. D. Chuyển đổi công ty cổ phần. Câu 31: Việc nộp thuế và đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước là thể hiện trách nhiệm xã hội nào dưới đây của công ty HD? A. Trách nhiệm kinh tế. B. Trách nhiệm từ thiện. C. Trách nhiệm pháp lý. D. Trách nhiệm đạo đức. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 32,33
- 9 Anh K đã mua một số thực phẩm không rõ nguồn gốc của chị H để chế biến đồ ăn bán cho khách hàng. Hàng xóm của anh K là chị M phát hiện ra sự việc đã báo cho cán bộ cơ quan chức năng là ông N. Do có nhận của anh K một số tiền, nên ông N đã chỉ đạo cho nhân viên dưới quyền là anh G lập biên bản xử phạt chị H, còn anh K không bị xử phạt. Biết chuyện, chị H đã tố cáo hành vi của ông N với cơ quan có thẩm quyền khiến ông N bị tạm đình chỉ công tác để điều tra. Câu 32: Chủ thể nào dưới đây đã vi phạm nghĩa vụ của công dân khi kinh doanh? A. Anh G và ông N. B. Anh K và ông N. C. Anh K và chị H. D. Chị H và ông N. Câu 33: Chị H đã được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh ở nội dung nào dưới đây? A. Khiếu nại để bảo vệ quyền lợi. B. Tự chủ đăng ký kinh doanh. C. Tố cáo hành vi vi phạm kinh doanh. D. Mở rộng quy mô sản xuất. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 34: Anh D hoạt động trong lĩnh vực xuất bản phần mềm cho máy tính. Ngay khi nhận được khoản thu nhập đầu tiên từ công việc, anh D đã chủ động tìm hiểu thông tin về việc nộp thuế để thực hiện nghĩa vụ của mình. Anh D trực tiếp đến cơ quan thuế đề nghị hỗ trợ và được cán bộ cơ quan thuế cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế. Sau khi nắm được thông tin, anh D đăng kí mã số thuế cá nhân, kê khai đầy đủ thông tin về thu nhập của bản thân và nộp đủ số tiền thuế theo quy định của pháp luật. Thời gian sau đó, mỗi khi đến kì nộp thuế, anh D luôn chủ động khai thuế và nộp thuế đầy đủ, đúng hạn. a) Anh D vừa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh vừa thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế. b) Việc anh D được cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến việc nộp thuế của bản thân thể hiện cơ quan thuế đã thực hiện tốt nghĩa vụ của mình. c) Anh D đã thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh. d) Việc đăng ký mã số thuế cá nhân của anh D là thực hiện quyền của công dân về nộp thuế. Câu 35: Trên cùng địa bàn một huyện có anh D là chủ hai doanh nghiệp kinh doanh thức ăn chăn nuôi; anh K là giám đốc một công ty tư nhân có chị P là kế toán, còn anh V là nhân viên của anh K. Để tăng vốn kinh doanh, anh K chỉ đạo chị P là kế toán kê khai không đầy đủ số tiền thuế phải nộp của công ty nên anh K đã bị cơ quan chức năng xử phạt. Nghi ngờ anh V là tố cáo hành vi của mình, anh K cố tình trì hoãn đóng bảo hiểm xã hội cho anh V như đã cam kết. Bức xúc, anh V tự ý nghỉ việc ở công ty của anh K và sang làm việc cho anh D. Một lần chứng kiến anh D bị cơ quan chức năng xử phạt về hành vi cung cấp sản phẩm không đảm bảo đúng tiêu chuẩn đã công bố, anh V đã kể lại sự việc cho vợ mình là
- 10 chị T. Vô tình phát hiện việc anh D bị xử phạt, chị P đã viết và đăng bài xuyên tạc về doanh nghiệp của anh D lên mạng xã hội khiến lượng khách hàng của anh D giảm sút a) Anh D và anh K đều được thực hiện quyền của công dân về kinh doanh. b) Anh K thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh. c) Anh K vi phạm trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi tiến hành kinh doanh. d) Anh K và anh D đều chưa thực hiện tốt nghĩa vụ kinh doanh. Câu 36: Công ty xăng dầu X có ông T là giám đốc, anh Q là phó giám đốc, anh V là trưởng phòng kinh doanh, anh S là kế toán, anh U là thủ quỹ. Theo yêu cầu của ông T, anh Q đã chỉ đạo anh V pha chế xăng giả theo hướng dẫn của anh Q để đưa ra thị trường nên bị người dân làm đơn tố cáo. Cho rằng anh U cấu kết với anh S để tố cáo mình, ông T đã sa thải anh U và chỉ đạo anh Q tạo bằng chứng giả vu khống anh S vi phạm quy chế chuyên môn sau đó chuyển anh S xuống bộ phận hành chính. Khi biết được lý do mình bị điều chuyển công việc, anh S đã bí mật sao chép công thức pha chế xăng giả rồi tự ý nghỉ việc. Có được công thức này, anh S đã cùng anh M bạn thân hiện đang thất nghiệp pha chế xăng giả rồi tiêu thụ cho một số đại lý nhỏ trên địa bàn. a) Ông T vi phạm, anh Q không vi phạm nội dung nghĩa vụ của công dân về kinh doanh. b) Ông T và anh S phải chịu trách nhiệm dân sự về hành vi pha chế xăng giả để bán cho khách hàng. c) Ông T chưa thực hiện tốt trách nhiệm kinh tế và trách nhiệm pháp lý khi tiến hành kinh doanh. d) Anh V không vi phạm nghĩa vụ kinh doanh của công dân.
- 11 BÀI 9: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ SỞ HỮU TÀI SẢN VÀ TÔN TRỌNG TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC A. LÝ THUYẾT 1. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về sở hữu tài sản - Mọi người có quyền sở hữu tài sản. Quyền sở hữu tài sản bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản theo quy định của pháp luật. + Quyền chiếm hữu là quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản. + Quyền sử dụng là quyền khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản. + Quyền định đoạt là quyền chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho người khác, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản. - Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của pháp luật về sở hữu tài sản; không được thực hiện hành vi trái pháp luật, xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. 2. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền sở hữu tài sản của người khác, không được xâm phạm tài sản của cá nhân, tổ chức, Nhà nước. - Nếu gây thiệt hại về tài sản cho người khác phải bồi thường theo quy định của pháp luật. B. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Khi thực hiện quyền chiếm hữu đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây? A. Khai thác và hưởng hoa lợi. B. Chi phối và quản lý tài sản. C. Tôn trọng quy định pháp luật. D. Ủy quyền người khác quản lý. Câu 2: Người mượn tài sản của người khác phải giữ gìn cẩn thận, trả lại cho chủ sở hữu đúng hạn, nếu hỏng thì phải sửa chữa, bồi thường là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Quyền định đoạt tài sản của người khác. B. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. C. Quyền sử dụng tài sản khi được cho mượn
- 12 D. Nghĩa vụ từ chối bảo vệ tài sản người khác. Câu 3: Quyền sở hữu tài sản bao gồm các quyền nào dưới đây? A. quyết định, sử dụng, mua bán tài sản. B. chiếm hữu, phân chia tài sản. C. sử dụng, cho mượn tài sản. D. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản. Câu 4: Quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lý, chi phối trực tiếp tài sản là quyền A. chiếm hữu tài sản. B. sử dụng tài sản. C. cho mượn tài sản. D. định đoạt tài sản. Câu 5: Phát biểu nào dưới đây là sai về nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản? A. Quyền sở hữu tài sản gắn với chủ sở hữu nên công dân không cần tôn trọng quyền sở hữu tài sản của cá nhân khác. B. Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản công dân có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật liên quan đến sở hữu tài sản. C. Quyền sở hữu tài sản là cơ sở pháp lý để bảo vệ tài sản hợp pháp của mỗi công dân trong xã hội. D. Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản công dân không được làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia. Câu 6: Khi thực hiện quyền sử dụng đối với các tài sản do mình là chủ sở hữu, công dân không được A. gây thiệt hại đến lợi ích người khác. B. hưởng hoa lợi từ tài sản đem lại. C. thỏa thuận để người khác sử dụng D. ủy quyền cho người khác sử dụng. Câu 7: Khi thực hiện quyền sở hữu tài sản, công dân không được thực hiện hành vi trái pháp luật, gây thiệt hại lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích của người khác là nội dung nghĩa vụ của công dân về A. sở hữu tài sản. B. tuân thủ pháp luật. C. bảo vệ tài sản. D. thực hiện kinh doanh. Câu 8: Nội dung nào dưới đây thể hiện nghĩa vụ của công dân trong việc tôn trọng tài sản của người khác? A. Trì hoãn việc bồi thường do vi phạm. B. Trả tài sản đúng cam kết thỏa thuận. C. Chiếm đoạt quyền sở hữu trái phép. D. Tự ý thay đổi công năng sử dụng.
- 13 Câu 9: Quyền bán, trao đổi, tặng cho, cho vay, để thừa kế, từ bỏ quyền sở hữu, tiêu dùng hoặc tiêu huỷ tài sản là quyền nào của chủ sở hữu? A. Quyền định đoạt. B. Quyền tự quyết định. C. Quyền chiếm hữu. D. Quyền sử dụng. Câu 10: Quyền chiếm hữu của chủ sở hữu tài sản chỉ chấm dứt khi chủ sở hữu A. thực hiện quyền sử dụng. B. thực hiện quyền định đoạt. C. khai thác công dụng từ tài sản. D. từ bỏ quyền sở hữu của mình. Câu 11: Người không phải là chủ sở hữu có quyền định đoạt tài sản A. theo nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức. B. theo uỷ quyền của Nhà nước. C. theo yêu cầu của chủ sở hữu. D. theo uỷ quyền của chủ sở hữu. Câu 12: Người nào xâm phạm đến quyền sở hữu tài sản của người khác thì có thể bị xử lý theo hình thức nào dưới đây? A. Xử lí hành chính trong phạm vi nội bộ cơ quan. B. Xử phạt theo yêu cầu của người bị vi phạm. C. Xử phạt vi phạm hành chính hoặc xử lí hình sự. D. Xử phạt về hành vi không tôn trọng pháp luật Câu 13: Người không phải là chủ sở hữu chỉ có quyền chiếm hữu tài sản không thuộc quyền sở hữu của mình khi A. có đầy đủ nhân thân. B. được pháp luật cho phép. C. được người thân đồng ý. D. được tập thể suy tôn. Câu 14: Hành vi nào sau đây thể hiện việc không tôn trọng quyền sở hữu tài sản của công dân? A. Làm hỏng tài sản của đồng nghiệp. B. Kí kết hợp đồng mua bán tài sản. C. Thừa kế tài sản của người thân. D. Trao đổi tài sản với bạn bè. Câu 15: Khi sử dụng tài sản của người khác, công dân không được thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Giữ gìn và phát huy giá trị. B. Sử dụng đúng mục đích. C. Làm tổn hại đến tài sản. D. Bảo vệ giá trị của tài sản.
- 14 Câu 16: Khi thuê tài sản của người khác để sử dụng, công dân phải có trách nhiệm nào dưới đây? A. Chuyển quyền sở hữu tài sản. B. Giữ gìn và trả lại đúng thời gian. C. Cố ý tiêu hủy tài sản đã thuê. D. Điều chỉnh lại công năng sử dụng. Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai về quyền sử dụng tài sản của công dân? A. Chủ sở hữu là người có quyền sử dụng tài sản của mình. B. Người được chủ sở hữu ủy quyền được thực hiện quyền sử dụng. C. Chủ sở hữu và người được ủy quyền đều phải tuân thủ pháp luật. D. Người được ủy quyền không có quyền khai thác công dụng tài sản. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới 18,19,20 Các anh P, V, K, M cùng làm việc tại một doanh nghiệp và đều sinh sống tại địa bàn X. Một lần anh P mượn xe ô tô của anh V và làm vỡ gương xe. Đang cần tiền trả nợ, anh V ép buộc anh P phải bồi thường với số tiền lớn. Anh P cho rằng anh V không thiện chí nên hai anh xảy ra xô xát. Chứng kiến sự việc, anh K vào can ngăn và bị anh P vô ý đẩy anh K ngã dẫn đến mất sức lao động vĩnh viễn. Một thời gian sau, thông qua anh M, anh K biết người cho mình thuê nhà chính là bà H mẹ đẻ của anh P nên anh K đã không trả tiền thuê nhà theo hợp đồng để buộc anh P phải chi trả đủ tiền viện phí và tiền trợ cấp cho mình như đã thỏa thuận. Sau nhiều lần không lấy được tiền thuê nhà từ phía anh K, lợi dụng thời điểm anh K đi làm, bà H đã mở cửa vào phòng lấy một số đồ đạc của anh K sau đó nhắn tin gây sức ép buộc anh K phải trả tiền thuê nhà. Câu 18: Anh P chưa thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân về sở hữu tài sản? A. Quyền chiếm hữu. B. Quyền sử dụng. d. Quyền định đoạt. d. Quyền chiếm đoạt. Câu 19: Những chủ thể nào dưới đây chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân? A. Anh V, anh P và anh K. B. Anh K và bà H. C. Anh V và bà H. D. Anh P, anh K và bà H. Câu 20: Trong thông tin trên những chủ thể là chủ sở hữu tài sản? A. Anh V, bà H và anh K. B. Anh V, anh P và anh K.
- 15 C. Anh P, bà H và anh M. D. Anh K, bà H và anh M. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 21,22,23 Các anh N, X, G cùng làm việc tại một công trường. Mặc dù bị bà Y ép giá, mỗi người vẫn kí hợp đồng một phòng trọ của bà Y trong thời hạn hai năm làm nơi ở. Lợi dụng bà Y đi vắng, anh G rủ và được anh X đồng ý cải tạo hai căn phòng làm nơi sản xuất tiền giả nhằm thu lợi bất chính. Trong một lần anh N mượn xe máy của anh X để về quê, do đi sai làn đường, xe mô tô do anh G điều khiển đã va chạm với chị L đi cùng chiều khiến chị bị thương nhẹ và làm cho xe máy của anh N bị hỏng nặng. Lo sợ việc kinh doanh bị phát hiện, anh G và anh X đã bí mật bỏ trốn. Trong khi đó, do quá hạn ba tháng mà không nhận được tiền cho thuê nhà, cũng không liên lạc được với anh G và anh X, bà Y đã tịch thu một số tài sản của anh G rồi đem bán để trừ vào tiền thuê nhà. Câu 21: Anh G và anh X đã thực hiện không đúng quyền nào dưới đây của công dân về sở hữu tài sản? A. Quyền định đoạt. B. Quyền chiếm hữu. C. Quyền từ chối. D. Quyền sử dụng. Câu 22: Anh N, anh X và anh G cùng chưa thực hiện tốt nghĩa vụ nào dưới đây? A. Tôn trọng tài sản của người khác. B. Kê khai tạm trú tạm vắng. C. Đóng tiền nhà đúng quy định. D. Đóng thuế thu nhập cá nhân. Câu 23: Thông tin trên đề cập đến những ai dưới đây là chủ sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật? A. Bà Y, anh X và anh G. B. Anh N và anh X. C. Bà Y, anh N và anh X. D. Bà Y và anh N. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai: Câu 24: Do kinh doanh tín dụng đen thua lỗ, anh X phải vay của anh Q số tiền 200 triệu đồng. Quá hạn trả nợ, bị anh Q đe dọa nên anh X bàn với em rể mình là anh Y lừa bán chị A ra nước ngoài. Theo đúng thỏa thuận với anh X, anh Y lập kế hoạch cùng chị A đi du lịch. Đến một thị trấn gần biên giới, do điện thoại của mình hết pin, anh Y mượn điện thoại chị A để sử dụng. Trong lúc nghe anh Y trao đổi với anh X, chị A phát hiện âm mưu của hai anh nên tìm cách bỏ trốn nhưng bị anh Y khống chế và đập vỡ điện thoại của chị. Nhờ có anh B là một người đi đường giúp đỡ bằng cách cố ý tạo ra sự hỗn loạn nên chị A chạy thoát và tố cáo sự việc với cơ quan chức năng. a) Công dân được kinh doanh hoạt động tín dụng đen nhưng phải đóng thuế đầy đủ. b) Anh X và anh Y chưa thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân.
- 16 c) Anh Q và chị A là chủ sở hữu hợp pháp đối với tài sản của mình là phù hợp. d) Anh Q và chị A có quyền khiếu nại tới có quan chức năng để bảo vệ quyền sở hữu hợp pháp của chủ sở hữu tài sản. Câu 25: Nhận thấy nhiều thanh niên ở nông thôn đang có nhu cầu tìm việc làm, anh E đã thuê anh S đăng bài tuyển người đi làm việc ở nước ngoài nhằm mục đích lừa đảo. Đọc được thông tin trên bài đăng của anh S, anh P đã mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mình đi cầm cố để có tiền chuyển cho anh S. Vì đã vay tiền của mình mà chưa trả được, lo sợ anh P tiếp tục vay tiền của người khác, anh V là anh trai của anh P đã tung tin anh P chơi cá độ bóng đá bị thua. Sau khi nhận từ anh P số tiền 200 triệu đồng, S và E đưa anh P tới tập trung ở một nhà trọ với mục đích bán anh P qua biên giới. Hơn 10 ngày sau, nghi ngờ anh P biết hành vi lừa đảo của mình, E và S liên tục đánh, gây thương tích cho anh P. Khi phát hiện anh P nhắn tin báo cho anh V, E đã giật điện thoại của anh P và kiểm tra tin nhắn, sau đó đưa cho S. Thấy trong điện thoại của anh P có một số hình ảnh của E và mình, S lập tức xóa hết dữ liệu và đập vỡ điện thoại của anh P. a) Anh E tự thuê anh S đăng bài để tuyển lao động đi nước người là hoạt động kinh doanh phù hợp với xu thế kinh doanh onlie hiện nay. b) Anh P mang giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để cầm cố lấy tiền là thực hiện quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu. c) Anh P chưa thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác. d) Anh S phải chịu trách nhiệm dân sự về hành vi vi phạm nghĩa vụ tôn trọng tài sản của công dân. Câu 26: Gia đình ông C và bà B là hàng xóm liền kề, sống với nhau rất hoà thuận, vui vẻ. Khi ông C phá nhà cũ để xây ngôi nhà mới 2 tầng thì nhà của bà B bị nứt một số đoạn trên tường ở phần liền kề với ngôi nhà của ông C, cần phải cải tạo lại thì mới bảo đảm an toàn. Theo bà B, nguyên nhân tường bị nứt là do nhà ông C đã xây sát nhà bà, trong khi xây, ông C đã không áp dụng biện pháp an toàn, đào móng nhà sâu hơn móng nhà bà. Còn ông C thì cho rằng, nguyên nhân tường nhà bà B nứt không phải là do ông xây tường nhà sát vào mà do trước đây gia đình bà B làm móng không chắc, nên lâu ngày thì tường nứt. Hai bên lời qua tiếng lại, không ai chịu ai, tình cảm giữa hai gia đình ngày càng rạn nứt a) Ông C và bà B đều là chủ sở hữu tài sản hợp pháp theo quy định của pháp luật. b. Việc phá nhà cũ để xây lại nhà mới phù hợp với quyền sử dụng của chủ sở hữu tài sản. c) Ông C không phải chịu trách nhiệm về những hư hỏng ở ngôi nhà của bà B. d) Bà C yêu cầu ông B phải bồi thường là phù hợp với quyền của chủ sở hữu tài sản?
- 17 BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH A. LÝ THUYẾT 1. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân - Công dân có quyền tự do kết hôn khi đáp ứng đủ các điều kiện kết hôn và có quyền yêu cầu Toà án giải quyết li hôn để chấm dứt hôn nhân theo quy định của pháp luật. - Công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật trong kết hôn, li hôn; phải tôn trọng quyền kết hôn, li hôn của người khác. 2. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình a) Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng - Vợ chồng bình đẳng trong quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình, có nghĩa vụ yêu thương chung thuỷ, tôn trọng lẫn nhau, có quyền và nghĩa vụ tạo điều kiện, giúp đỡ nhau phát triển về mọi mặt; có quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản riêng của mình. b) Quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình - Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh, toàn diện cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. - Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng; được học tập và giáo dục; được phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức; có bổn phận kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ; có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, đặc biệt khi cha mẹ mất năng lực hành vi dân sự, ốm đau, già yếu, khuyết tật. - Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện để thực hiện nghĩa vụ của mình. - Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu, sống mẫu mực và nêu gương tốt cho con cháu; cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. B. BÀI TẬP Câu 1: Theo quy định của pháp luật, việc hai vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
- 18 A. định đoạt. B. ủy thác. C. nhân thân. D. đơn phương. Câu 2: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ A. tài sản chung. B. tài sản và sở hữu. C. nhân thân. D. sở hữu. Câu 3: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, vợ và chồng bình đẳng với nhau trong việc A. Công khai danh tính người tố cáo. B. đề xuất mức lương khởi điểm. C. chăm lo giáo dục con phát triển. D. làm trái thỏa ước lao động tập thể. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, công dân nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được thực hiện quyền kết hôn? A. 22 tuổi. B. 20 tuổi. C. 18 tuổi. D. 19 tuổi. Câu 5: Khoản 4 Điều 70 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “Con đã thành niên có quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp, nơi cư trú, học tập,.... theo nguyện vọng và khả năng của mình”. Quy định này nói về bình đẳng trong quan hệ nào dưới đây? A. Giữa các thế hệ. B. Giữa các thành viên. C. Giữa người lớn và trẻ em. D. Giữa cha mẹ và con. Câu 6: Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được thể hiện ở việc đối với các cháu, ông, bà cần A. bác bỏ quyền tự do tôn giáo. B. áp đặt quan điểm cá nhân C. sống mẫu mực và nêu gương. D. che dấu hành vi bạo lực. Câu 7: Để có tiền đi học nâng cao trình độ, chị V đã bán số vàng bố mẹ cho trước khi kết hôn. Mẹ chồng chị V là bà K, biết chuyện đã rất tức giận nên yêu cầu chị V không được đi học. Chồng chị V mặc dù không phản đối chị đi học, nhưng không đồng ý với việc vợ bán vàng mà không hỏi ý kiến của mình. Chị V buồn phiền và kể lại chuyện này với mẹ đẻ là bà P. Vì thương con gái, bà P lập tức gọi điện và có những lời lẽ xúc phạm bà K. Những ai sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Bà K và chồng chị V. B. Bà K, chồng chị V và bà P. C. Bà K và bà P. D. Vợ chồng chị V, bà K và bà P. Câu 8: Theo quy định của pháp luật, trong hôn nhân và gia đình, vợ và chồng có trách nhiệm A. sản xuất trái phép chất ma túy B. che giấu người nhập cảnh trái phép.
- 19 C. làm giả nhãn hiệu hàng hóa. D. tôn trọng nhân phẩm của nhau. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, việc hai vợ, chồng cùng chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung là thể hiện quyền bình đẳng giữa vợ chồng trong A. tìm kiếm việc làm. B. quan hệ nhân thân. C. quan hệ về tài sản. D. việc nuôi dạy con cái. Câu 10: Do bất đồng quan điểm sống, anh T đã nhiều lần đánh vợ mình là chị X nên chị đã viết đơn li hôn gửi Tòa án nhân dân. Chị gái của chị X là chị M vì thương em nên đã bôi nhọ danh dự anh T trên mạng xã hội khiến uy tín của anh ở cơ quan bị ảnh hưởng. Bà Q là mẹ ruột của anh T biết chuyện liền đuổi chị X ra khỏi nhà mình. Bà Q còn gọi điện cho bố mẹ chị X để lăng mạ, xúc phạm gia đình thông gia. Những ai sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Anh T và bà Q. B. Anh T, bà Q và chị M. C. Chị X, anh T và chị M. D. Anh T và chị M. Câu 11: Trong thời gian chờ quyết định li hôn của Tòa án, chị A nhận được tin đồn anh B chồng chị đang tổ chức tiệc cưới với chị H tại nhà hàng X. Vốn đã nghi ngờ từ trước, chị A cùng con rể đến nhà hàng, bắt gặp anh B đang liên hoan vui vẻ với các đồng nghiệp, hai mẹ con lao vào sỉ nhục anh thậm tệ. Những ai dưới đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình? A. Chị A, anh B, con rể và chị H. B. Chị A, anh B và con rể. C. Chị A, anh B và chị H. D. Chị A và con rể. Câu 12: Hôn nhân tự nguyện và tiến bộ còn thể hiện ở quyền tự do nào dưới đây? A. Chia tài sản B. Tái hôn. C. Chia con cái. D. Li hôn. Câu 13: Một trong những nội dung về mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình là đối với các con, cha mẹ không được A. tư vấn hướng nghiệp. B. chăm sóc, đỡ đầu. C. ngược đãi, xúc phạm. D. giám hộ, bảo lãnh. Câu 14: Anh A là giám đốc một công ty tư nhân, do nghĩ xe ô tô là do mình mua nên tự mình có quyền bán xe. Trong trường hợp này anh A đã vi phạm nội dung nào về quan hệ tài sản giữa vợ và chồng? A. Sở hữu tài sản chung. B. Chiếm hữu tài sản. C. Khai tác tài sản. D. Mua bán tài sản.
- 20 Câu 15: Vợ anh A là chị B giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh A đã đánh đập và yêu cầu chị phải dừng theo học lớp trung cấp chính trị và đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây A. Tải sản chung của vợ chồng. B. Lao động và công vụ. C. Hợp tác và đầu tư D. Tài sản và nhân thân. Câu 16: Theo quy định của pháp luật, trường hợp nào dưới đây công dân có quyền yêu cầu cơ quan chức năng giải quyết ly hôn? A. Hai vợ chồng đang đi công tác xa. B. Người vợ đang mang thai con nhỏ. C. Người chồng đang bị thất nghiệp. D. Vợ hoặc chồng mắc bệnh tâm thần. Câu 17: Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Anh M đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Nhân thân. B. Lao động. C. Việc làm D. Tài sản. Câu 18: Do bị chồng là anh P không cho tham gia khóa đào tạo nghiệp vụ ở nước ngoài nên chị M bỏ về sinh sống cùng mẹ đẻ là bà G. Nghe bà G xúi giục, chị M đã giấu anh P rút tiền tiết kiệm của hai vợ chồng mua vàng giữ làm tài sản riêng. Chị M vi phạm quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng trong hôn nhân và gia đình ở nội dung nào dưới đây? A. Quan hệ tài sản. B. Quan hệ đối lập. C. Quan hệ nhân thân. D. Quan hệ thừa kế. Câu 19: Biết chị H thường xuyên bị chồng là anh K đánh đập nên bà M mẹ chị H đã thuê anh P đánh anh K gãy tay. Bức xúc, ông T là bố anh K đến nhà bà M lớn tiếng lăng nhục mẹ con bà trước mặt nhiều người khiến uy tín của chị H bị giảm sút. Những ai sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình? A. Anh K, bà M và ông T. B. Anh K, bà M và anh P. C. Chị H, bà M và ông T. D. Anh K, chị H và bà M. Câu 20: Anh F đã có vợ là chị K và đã có hai con. Nhưng anh F vẫn sống như vợ chồng với chị C và đã có một con trai là N. Chị K rất buồn phiền vì chuyện đó nên đã bàn với chị gái mình là S, mục đích là đuổi anh F ra khỏi nhà để chiếm đoạt tài sản và ngôi nhà của vợ chồng làm của riêng. Những ai sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình?

