Tài liệu ôn tập cuối học kì II Môn GDKT&PL 11 (Giáo dục công dân) - Bài 9 đến 18 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT An Khánh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu ôn tập cuối học kì II Môn GDKT&PL 11 (Giáo dục công dân) - Bài 9 đến 18 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT An Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_cuoi_hoc_ki_ii_mon_gdktpl_11_giao_duc_cong_d.pdf
Nội dung text: Tài liệu ôn tập cuối học kì II Môn GDKT&PL 11 (Giáo dục công dân) - Bài 9 đến 18 - Năm học 2024-2025 - Trường THPT An Khánh
- TRƯỜNG THPT AN KHÁNH TỔ: SỬ - ĐỊA – GDKT&PL ---------- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI KÌ II MÔN GDKT&PL KHỐI 11 Năm học: 2024 - 2025 Cần Thơ, tháng 4 năm 2025
- Bài 9: QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRƯỚC PHÁP LUẬT A. Lý thuyết 1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật a) Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, độ tuổi,... nếu có đủ các điều kiện theo quy định của Hiến pháp, pháp luật thì đều được hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý mà Hiến pháp, pháp luật đã quy định. b) Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý Mọi công dân không phân biệt giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội,... nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì đều bị xử lý theo quy định của pháp luật. 2. Ý nghĩa quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống con người và xã hội Việc quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa: - Tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hoá, xã hội. - Tạo điều kiện để mỗi người, nhất là những người yếu thế có điều kiện phát triển, vươn lên. - Làm cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng, mọi người đều có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc. B. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều phải nộp thuế, điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về A. quyền. B. trách nhiệm. C. cơ hội. D. nghĩa vụ. Câu 2: Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và phải chịu trách nhiệm pháp lý là một trong những quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân A. trong kinh tế. B. trong chính trị. C. trước pháp luật. D. về giới tính. Câu 3: Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về A. lời khai nhân chứng cung cấp. B. dấu hiệu nghi ngờ phạm tội.
- C. tiến trình phục dựng hiện trường. D. hành vi vi phạm của mình. Câu 4: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều được tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng A. nghĩa vụ. B. lao động. C. quyền. D. trách nhiệm. Câu 5: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước A. tổ dân phố theo quy định của xã, phường. B. gia đình theo quy định của dòng họ. C. tổ chức, đoàn thể theo quy định của Điều lệ. D. Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Câu 6: Theo quy định nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội? A. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. B. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề. C. Chia sẻ bí quyết gia truyền. D. Dùng tiếng nói, chữ viết riêng. Câu 7: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền? A. Tiếp cận các giá trị văn hóa. B. Chấp hành quy tắc công cộng. C. Giữ gìn an ninh trật tự. D. Giữ gìn bí mật quốc gia. Câu 8: Việc thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân không mang lại ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp những người yếu thế được hưởng mọi quyền lợi theo nhu cầu. B. Tôn trọng sự khác biệt giữa các công dân. C. Tạo điều kiện để mọi người phát triển, vươn lên. D. Làm cho xã hội đoàn kết, dân chủ, công bằng. Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 9, 10: Anh A là người khuyết tật bị liệt cả hai chân, anh phải di chuyển trên xe lăn. Bằng sự nổ lực, cố gắng của bản thân và sự giúp đỡ của mọi người, anh A đã được đến trường học như các bạn khác. Tốt nghiệp phổ thông, anh thi đỗ vào trường đại học, ra trường anh xin vào làm tại một trung tâm công nghệ thông tin. Nhiệt tình, sáng tạo trong công việc nên anh luôn được mọi người yêu mến, kính trọng. Câu 9: Việc thực hiện tốt quyền bình đẳng của công dân đã mang lại lợi ích nào sau đây cho anh A? A. Giúp anh A được tôn trọng và vươn lên phát triển khả năng của bản thân. B. Tạo sự khác biệt giữa các công dân trong học tập và trong lao động. C. Phân biệt đối xử giữa các công dân trong thực hiện quyền của mình. D. Làm cho xã hội mất sự công bằng và đoàn kết.
- Câu 10: Trong thông tin trên, anh A đã được đảm bảo quyền bình đẳng trong lĩnh vực A. Gia đình. B. Lao động. C. Kinh doanh. D. Chính trị. Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 11, 12, 13, 14: Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh, thành lập công ty tư nhân. Anh D đăng kí thành lập công ty sản xuất nước ngọt, còn chị T đăng kí thành lập công ty may quần áo bảo hộ lao động. Sau khi xem xét hồ sơ đăng kí kinh doanh, xét thấy hồ sơ của hai cá nhân này đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật, các cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho anh D và chị T trong thời hạn quy định. Trong thời gian đầu hoạt động sản xuất kinh doanh, anh D và chị T luôn chấp hành tốt các quy định của pháp luật về kê khai và nộp thuế. Tuy nhiên sau đó do tác động của dịch bệnh, chị T thường xuyên chậm nộp thuế nên bị cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, với việc nghiêm chỉnh chấp hành việc nộp thuế, anh D được cơ quan chức năng đề xuất với cơ quan có thẩm quyền khen thưởng theo quy định. Câu 11: Anh D và chị T được cơ quan chức năng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật về nội dung nào dưới đây? A. Bình đẳng về nghĩa vụ. B. Bình đẳng về hưởng quyền. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quan hệ lao động. Câu 12: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật được thể hiện ở nội dung nào trong thông tin trên? A. Anh D và chị T đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. B. Anh D và chị T đều phải tiến hành hoạt động kinh doanh. C. Anh D nghiêm chỉnh chấp hành các quy định về thuế. D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế. Câu 13: Anh D và chị T đều được cơ quan chức năng tạo điều kiện để thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh là thể hiện quyền bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Gia đình. B. Lao động. C. Kinh tế. D. Chính trị. Câu 14: Việc làm nào của cơ quan chức năng trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý? A. Anh D và chị T cùng nộp hồ sơ kinh doanh. B. Anh D và chị T cùng được cấp phép kinh doanh. C. Anh D được cơ quan chức năng đề xuất khen thưởng. D. Chị T bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm về thuế. Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 15, 16:
- Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H. Biết được chuyện này nên anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cà phê X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Câu 15: Theo quy định của pháp luật, những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý? A. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M. B. Ông H, ông B, anh K và anh M. C. Anh K và anh M. D. Ông H và ông B. Câu 16: Việc làm nào trong thông tin trên thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền? A. Ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước. B. Anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp tiền cho mình. C. Ông H đặt hàng ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước. D. Vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Câu 17: Chị H đăng ký với cơ quan chức năng mở tiệm buôn bán mặt hàng điện tử. Do việc buôn bán khó khăn và lỗ vốn nên chị H đã cùng với chồng mình kê khai giấy tờ giả để trốn thuế. Chị H vi phạm nội dung nào dưới đây trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. B. Bình đẳng về hưởng quyền. C. Bình đẳng về nghĩa vụ kinh doanh. D. Bình đẳng về đăng ký kinh doanh. Câu 18: Do có người thân là cán bộ cơ quan chức năng X nên dù hồ sơ của chị M không đầy đủ nhưng vẫn được cấp phép kinh doanh. Trong khi hồ sơ của anh H đảm bảo đúng và đủ theo quy định mà vẫn không được phê duyệt. Cơ quan chức năng X đã vi phạm nội dung nào dưới đây trong việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Bình đẳng về nghĩa vụ. B. Bình đẳng về nghĩa vụ kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về hưởng quyền. Câu 19: Trong mỗi ý a), b), c), d) học sinh chọn đúng hoặc sai Anh V là người tỉnh A đã theo học nghề làm gốm sứ tại làng nghề gốm truyền thống thuộc tỉnh B. Dựa vào kiến thức, kinh nghiệm và biết áp dụng công nghệ vào sản xuất, quảng bá sản phẩm, nắm bắt nhu cầu thị trường trong nước và quốc tế, anh V đã mở xưởng sản xuất riêng tại tỉnh B, thu hút nhiều lao động của tỉnh B vào làm việc, giúp người dân nơi đây thoát nghèo. Trong quá trình sản xuất, anh V luôn thực hiện tốt các quy định của pháp luật về nộp thuế và bảo vệ môi trường. Nhờ đó công việc kinh doanh của anh V ngày càng phát triển và mang lại thu nhập ổn định. Sự lớn mạnh không ngừng từ xưởng sản xuất gốm
- do anh V làn chủ đã khiến cho một số xưởng sản xuất khác trên địa bàn gặp khó khăn, một số chủ do không có khả năng cạnh tranh đã phải chuyển đổi nghề nghiệp. Tuy nhiên trong một lần cơ quan chức năng kiểm tra đột xuất đã phát hiện anh V vi phạm quy định về sử dụng lao động nên đã tiến hành xử phạt và yêu cầu anh khắc phục để tiếp tục hoạt động. a) Anh V được thực hiện quyền bình đẳng của công dân trên lĩnh vực kinh tế. b) Anh V chấp hành tốt việc nộp thuế và bảo vệ môi trường là bình đẳng về nghĩa vụ. c) Một số xưởng sản xuất phải chuyển đổi kinh doanh là do anh V cạnh tranh không lành mạnh. d) Việc anh B bị xử phạt vì vi phạm sử dụng lao động là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. Bài 10: BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC A. Lý thuyết 1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trong các lĩnh vực a) Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, vào cơ quan lãnh đạo của các tổ chức khác. b) Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường.... c) Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác,... d) Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng; trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo..... e) Bình đẳng giới trong gia đình - Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong
- sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; - Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển; - Các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình... 2. Ý nghĩa của bình đẳng giới đối với đời sống của con người và xã hội - Bảo đảm cho nam, nữ có cơ hội cùng có tiếng nói chung, cùng tham gia và có vị trí, vai trò ngang nhau trong việc quyết định các vấn đề chung của đất nước, địa phương, cơ quan, tổ chức cũng như mỗi gia đình; - Mang lại những thay đổi tích cực trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, giáo dục, chăm sóc sức khỏe và các lĩnh vực khác của xã hội. B. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển đó là nội dung quy định của pháp luật về A. phúc lợi xã hội. B. an sinh xã hội. C. bảo hiểm xã hội. D. bình đăng giới. Câu 2: Nam và nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm – là thể hiện sự bình đẳng giới trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Lao động. Câu 3: Ở nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của cơ quan tổ chức là thể hiện bình đẳng giới trong lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. lao động. Câu 4: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng giới trên lĩnh vực chính trị? A. Đăng ký học nâng cao trình độ. B. Góp ý dự thảo Luật đất đai sửa đổi. C. Hưởng trợ cấp tai nạn lao động. D. Đăng ký thành lập doanh nghiệp. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, nam và nữ đều có quyền bình đẳng trong việc tiếp cận thị trường vốn để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung cơ bản của pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực A. tài sản. B. kinh tế. C. gia đình. D. văn hóa. Câu 6: Bình đẳng giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình quy định, vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc A. bài trừ quyền tự do tín ngưỡng. B. sử dụng nguồn thu nhập chung.
- C. định đoạt tài sản công cộng. D. lựa chọn giới tính thai nhi. Câu 7: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo là đối với cả nam và nữ đều bình đẳng trong việc lựa chọn A. biện pháp chăm sóc con. B. hình thức sản xuất kinh doanh. C. biện pháp kế hoạch hóa gia đình. D. ngành nghề học tập và đào tạo. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của việc thực hiện bình đẳng giới trong đời sống xã hội? A. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước. B. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình. C. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. D. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội. Câu 9: Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện ý nghĩa của bình đẳng giới trong đời sống xã hội? A. Đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của nam và nữ trong mọi lĩnh vực. B. Đảm bảo giới hạn về quyền lợi của nữ giới trong mọi lĩnh vực. C. Đảm bảo công bằng và nhân văn cho mọi thành viên trong xã hội. D. Đảm bảo quyền lợi và cơ hội cho các giới tính khác nhau. Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 10, 11: Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên, bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới. Câu 10: Hành vi của bà K đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực A. chính trị. B. văn hóa. C. giáo dục. D. lao động. Câu 11: Những ai dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới? A. Anh Q và chị M. B. Bà K và chị M. C. Bà K và anh Q. D. Bà K, anh Q và chị M. Câu 12: Theo quy định của pháp luật, việc làm của bà K có thể sẽ bị xử phạt theo hình thức nào sau đây? A. Chịu trách nhiệm hình sự B. Chịu trách nhiệm dân sự. C. Phạt tiền từ 10 triệu đến 15 triệu đồng. D. Xử lý kỷ luật. Đọc thông tin sau và trả lời các câu hỏi 13, 14, 15:
- Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120 m2 cho ông K (mảnh đất này là tài sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc và thoả thuận với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M suy nghĩ, tìm phương án khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho con trai. Câu 13: Những ai dưới đây vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới? A. Ông M. B. Ông M và bà C. C. Bà C D. Bà C và ông K. Câu 14: Việc làm của bà C là vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực A. kinh tế. B. hôn nhân và gia đình. C. giáo dục. D. lao động. Câu 15: Việc ông M bàn bạc và thoả thuận với bà C là thể hiện vợ và chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong A. tạo điều kiện cho con cái. B. định đoạt tài sản chung. C. định đoạt tài sản riêng. D. nâng cao thu nhập gia đình. Câu 16: Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới. Những ai dưới đây không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? A. Chị V và anh M. B. Anh M và chị K. C. Chị K và chị V. D. Chị K, V và anh M. Câu 17: Trong mỗi ý a), b), c), d) học sinh chọn đúng hoặc sai Điều 165. Tội xâm phạm quyền bình đẳng giới (Bộ luật hình sự năm 2015) “1. Người nào vì lý do giới mà thực hiện hành vi dưới bất kỳ hình thức nào cản trở người khác tham gia hoạt động trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, lao động, giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, y tế, đã bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm”. Từ thông tin trên em hãy chọn đúng hoặc sai cho các câu sau: a) Người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới chỉ phải chịu xử phạt hành chính. S b) Mọi hành vi vi phạm quy định về bình đẳng giới đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. Đ
- c) Xử lý hình sự là biện pháp cao nhất áp dụng với người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới. Đ d) Xử phạt hành chính là hình phạt nhẹ nhất áp dụng với người có hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bình đẳng giới. S Bài 11: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC A. Lý thuyết 1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc a) Bình đẳng về chính trị Các dân tộc đều có quyền, có nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc, tham gia vào việc tổ chức và hoạt động của Nhà nước, tham gia xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. b) Bình đẳng về kinh tế - Các dân tộc được Đảng, Nhà nước bảo đảm và tạo mọi điều kiện để có cơ hội phát triển về kinh tế. - Ngoài việc ban hành đường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội đặc thù, Đảng, Nhà nước luôn quan tâm đầu tư, tạo các điều kiện phát triển tốt nhất cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ở những vùng sâu, vùng xa. - Bên cạnh đó, các dân tộc thiểu số và miền núi cần phát huy nội lực, tự vươn lên làm giàu, cùng phát triển với đất nước. c) Bình đẳng về văn hoá, giáo dục - Các dân tộc được Đảng, Nhà nước tạo mọi điều kiện để mỗi dân tộc gìn giữ, phát huy và phát triển bản sắc văn hoá của dân tộc minh. - Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình. Những phong tục, tập quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của từng dân tộc được giữ gìn, khôi phục, phát huy. - Các dân tộc bình đẳng về cơ hội học tập, trong tiếp cận, thụ hưởng các giá trị văn hoá, giáo dục, đoàn kết, tôn trọng, giúp nhau trong phát triển giáo dục. 2. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội - Bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đoàn kết giữa các dân tộc và đại đoàn kết toàn dân tộc. - Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ: + Tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển, phát huy được những điểm
- tích cực, những yếu tố đạo đức, văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình; + Nêu cao ý thức, trách nhiệm đối với quê hương đất nước; củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết giữa các dân tộc; + Động viên, phát huy các nguồn lực của các dân tộc khác nhau cho sự nghiệp xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. - Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là thực tiễn sinh động để đấu tranh chống lại các hành vi xuyên tạc chính sách dân tộc của các thế lực thù địch không có thiện chí với đất nước ta. B. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Các dân tộc trong một quốc gia đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là thể hiện quyền bình đẳng giữa các A. tín ngưỡng. B. dân tộc. C. tổ chức. D. tôn giáo. Câu 2: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được A. đóng góp ý kiến sửa đổi Hiến pháp. B. phát triển kinh tế du lịch cộng đồng. C. bảo tồn trang phục dân tộc. D. tổ chức lễ hội truyền thống. Câu 3: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc và miền núi, vùng sâu vùng xa là góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc về A. kinh tế. B. văn hóa, giáo dục. C. chính trị. D. xã hội. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, việc làm nào dưới đây của cơ quan có thẩm quyền không vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị? A. Từ chối giải quyết khiếu nại chính đáng. B. Tuyên truyền chống phá nhà nước. C. Từ chối tiếp nhận đơn tố cáo tội phạm. D. Tuyên truyền hướng dẫn công tác bầu cử. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế thể hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều có quyền? A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. C. Đầu tư kinh doanh làm giàu hợp pháp. D. Ứng cử hội đồng nhân dân xã. Câu 6: Cùng với tiếng phổ thông, các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết riêng của mình là thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào sau đây? A. Tôn giáo. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Tín ngưỡng.
- Câu 7: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại học, điều này thể hiện sự bình đẳng về A. tự do tín ngưỡng. B. văn hóa C. chính trị. D. giáo dục. Câu 8: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội A. phát triển. B. lũng đoạn. C. bá quyền. D. diệt vong. Câu 9: Thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để thực hiện tốt việc đoàn kết A. với giai cấp nông dân. B. với giai cấp công nhân. C. giữa các dân tộc. D. cộng đồng quốc tế. Câu 10: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác, giao lưu giữa các dân tộc ở nước ta là các dân tộc phải được đảm bảo quyền A. bình đẳng. B. phân biệt. C. đặc lợi. D. ưu tiên. Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phản ánh ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Đoàn kết các dân tộc. B. Đoàn kết toàn dân. C. Tạo cơ hội phát triển. D. Chia mọi lợi ích dân tộc. Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là sai về ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc làm tăng khoảng cách về phát triển giữa các dân tộc. B. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở để củng cố khối đoàn kết toàn dân tộc. C. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc tạo điều kiện để mỗi dân tộc đều có cơ hội phát triển. D. Thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc giúp các dân tộc nêu cao ý thức trách nhiệm với đất nước. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 13, 14, 15: Trong cuộc họp với các cử tri tại bản A về việc giới thiệu nhân sự ra ứng cử Hội đồng nhân dân cấp xã. Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số. Thấy ông H làm ồn, ông T trưởng bản đã yêu cầu ông H dừng phát biểu. Cũng có mặt trong cuộc họp, bà Q có ý kiến nhận xét về các ứng cử viên thì bị ông T yêu cầu ra ngoài vì cho rằng bà cũng là người dân tộc thiểu số không nên có ý kiến nhiều.
- Câu 13: Việc Ông H kịch liệt phản đối việc giới thiệu ông M ra ứng cử với lý do ông M là người dân tộc thiểu số là thể hiện sự phân biệt giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. chính trị. Câu 14: Chủ thể nào trong thông tin trên đã có hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc? A. Ông H và ông T. B. Ông H và ông M. C. Ông M và bà Q. D. Ông H và bà Q. Câu 15: Chủ thể nào trong thông tin trên đã thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật? A. Ông H và ông T. B. Ông H và ông M. C. Ông M và bà Q. D. Ông H và bà Q. Câu 16: Trong cuộc họp của thôn, bà H phản ánh, hiện nay ở trong thôn có một số hộ dân đồng bào dân tộc thiểu số vẫn còn giữ một kiểu chăn nuôi truyền thống gây ô nhiễm môi trường, nên đề nghị trưởng thôn có biện pháp tuyên truyền. Cho rằng bà H có ý miệt thị với các hộ đồng bào dân tộc. Ông T trưởng thôn đã yêu cầu bà H im lặng và rời khỏi cuộc họp. Cùng dự cuộc họp, anh M và anh K đã hướng dẫn kỹ thuật nuôi ong lấy mật để giúp đồng bào dân tộc thiểu số thoát nghèo. Những ai đã hiểu chưa đúng về chính sách bình đẳng giữa các dân tộc? A. Bà H. B. Bà H, ông T. C. Ông T. D. Anh M và anh K. Câu 17: Trong cuộc họp với các gia đình trong bản, ông H trưởng bản đã động viên khen ngợi gia đình anh M, đã sử dụng có hiệu có nguồn vốn vay của nhà nước để thoát nghèo, từng bước vươn lên làm giàu. Ngoài ra ông cũng phê bình và nhắc nhở gia đình ông D cần thay đổi phương thức làm ăn để sử dụng có hiệu quả nguồn vốn nhà nước hỗ trợ đồng bào dân tộc. Gia đình anh M đã thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây? A. Chính trị. B. Tôn giáo. C. Kinh tế. D. Văn hóa. Câu 18: Trong cuộc họp toàn dân bản X, khi ông A trưởng bản đang lấy ý kiến về việc triển khai kế hoạch xây dựng mô hình du lịch cộng đồng gắn với phát triển các sản phẩm của đồng bào dân tộc, nhưng bị chị C và chị M kịch liệt phản đối vì cho rằng như vậy sẽ làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc. Là người được cử đi tham khảo các mô hình này ở địa phương khác, anh Y đã trình bày quan điểm của mình ủng hộ ông A và vận động mọi người cùng thực hiện. Việc làm của ông A và anh Y góp phần thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực nào dưới đây? A. Kinh tế - văn hóa. B. Kinh tế - chính trị C. Văn hóa - giáo dục D. Văn hóa – chính trị. Câu 19: Trong mỗi ý a), b), c), d) học sinh chọn đúng hoặc sai
- Anh H, một thanh niên người dân tộc thiểu số, sau khi tốt nghiệp THPT. Anh được nhà nước hỗ trợ 50 triệu đồng để phát triển kinh tế gắn với du lịch cộng đồng. Sau 3 năm triển khai dự án, mô hình của anh H đã mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản. Thấy anh H là thanh niên có khát vọng làm giàu, ủy ban nhân dân huyện đã đề cử anh H đi học Đại học theo chế độ cử tuyển. Nhận thấy đây là cơ hội để nâng cao trình độ và có thể có cơ hội giúp địa phương nhiều hơn nên anh H đã đồng ý đi học theo đề cử của địa phương. a) Anh H đã được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực kinh tế. b) Anh H đã chưa được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực giáo dục. c) Trong thông tin trên Nhà nước đã tạo điều kiện để đồng bào các dân tộc được thực hiện quyền bình đẳng của mình. d) Việc Anh H được thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc đã góp phần mang lại thu nhập cho bản thân anh và các hộ dân trong bản.
- Bài 12: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC TÔN GIÁO A. Lý thuyết 1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo a) Bình đẳng về quyền Các tôn giáo, tổ chức tôn giáo có quyền bình đẳng trong hoạt động tôn giáo, tổ chức tôn giáo có quyền tổ chức sinh hoạt tôn giáo,... Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ. b) Bình đẳng về nghĩa vụ Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau ngoài việc phải tuân thủ hiến chương, điều lệ, các quy định tôn giáo của tổ chức mình thì còn phải bình đẳng trong việc tuân thủ các quy định của Hiến pháp, Luật Tín ngưỡng, tôn giáo và các quy định pháp luật khác có liên quan. c) Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý Các tổ chức tôn giáo, cũng như người theo các tôn giáo khác nhau dù ở bất kì cương vị nào nếu vi phạm pháp luật cũng đều bị xử lý theo pháp luật. 2. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo đối với đời sống con người và xã hội - Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng, Nhà nước Việt Nam, tạo điều kiện để các tôn giáo, tín đồ tôn giáo nêu cao ý thức, trách nhiệm của mình đối với việc củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết giữa các tôn giáo, làm tròn trách nhiệm với Tổ quốc, sống "tốt đời, đẹp đạo". - Động viên, phát huy nguồn lực của các tôn giáo cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, đồng thời cũng là điều kiện để mỗi tôn giáo phát huy được những điểm tích cực, những yếu tố đạo đức, văn hoá tốt đẹp, hướng con người tới chân - thiện - mĩ. B. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Theo quy định của pháp luật, các cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo hợp pháp được nhà nước A. thiết kế và đầu tư. B. xây dựng và vận hành. C. thu hồi và quản lý. D. tôn trọng và bảo hộ. Câu 2: Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động tôn giáo của các tôn giáo khác nhau đều có nghĩa vụ A. tuân thủ Hiến pháp, pháp luật. B. xây dựng lòng tin với nhân dân. C. phát triển văn hoá tôn giáo. D. làm việc tốt, có lòng thiện.
- Câu 3: Quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của công dân thể hiện ở việc, mọi công dân đều có quyền A. xây dựng cơ sở tôn giáo. B. thành lập tổ chức tôn giáo. C. lợi dụng tôn giáo. D. theo hoặc không theo tôn giáo. Câu 4: Theo quy định của pháp luật, mọi tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước và pháp luật A. cấp đất để xây dựng trụ sở. B. miễn các loại thuế và phí. C. tôn trọng và bảo hộ. D. cấp ngân sách để hoạt động. Câu 5: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật nội dung quyền bình đẳng giữa các A. cơ sở tôn giáo. B. hoạt động tôn giáo. C. tôn giáo. D. tín ngưỡng. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, các tôn giáo hợp pháp đều có quyền được ban hành A. loại tiền tệ riêng. B. luật pháp riêng. C. điều lệ hoạt động. D. quốc hiệu riêng. Câu 7: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các Chức sắc trong quá trình thực hiện các sinh hoạt tôn giáo phải thực hiện đúng A. mọi lợi ích của tôn giáo, B. việc chi trả kinh phí. C. quy định của pháp luật. D. chế độ cho các thành viên. Câu 8: Việc làm nào dưới đây vi phạm quyền bình đẳng về nghĩa vụ giữa các tôn giáo khi tổ chức hoạt động tôn giáo? A. Các tín đồ tham gia cứu trợ. B. Xuyên tạc nội dung tôn giáo. C. Tôn giáo tham gia từ thiện. D. Tôn vinh người có đạo. Câu 9: Theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo, các tôn giáo hợp pháp trong quá trình tổ chức hoạt động tín ngưỡng tôn giáo không được thực hiện hành vi nào dưới đây? A. Hỗ trợ hoạt động từ thiện. B. Hủy hoại tài nguyên môi trường. C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật. D. Xuất bản phẩm về tôn giáo. Câu 10: Hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm khi tham gia các hoạt động tín ngưỡng tôn giáo? A. Ép buộc người khác theo tôn giáo. B. Xúc phạm tín ngưỡng tôn giáo. C. Tôn vinh người có Đạo tiêu biểu. D. Phân biệt vì lý do tôn giáo. Câu 11: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo thể hiện chính sách nào sau đây của Đảng và Nhà nước Việt Nam? A. Đại đoàn kết tôn giáo. B. Phát triển kinh tế xã hội.
- C. Phát huy văn hoá dân tộc. D. Đào tạo nguồn nhân lực. Câu 12: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Tạo điều kiện để các tín đồ tôn giáo tăng cường chia rẽ khối đại đoàn kết giữa các tôn giáo. B. Giúp các tín đồ tôn giáo làm tròn trách nhiệm với Tổ quốc, sống “tốt đời, đẹp đạo”. C. Động viên và phát huy nguồn lực của các tôn giáo cho sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước. D. Là điều kiện để mỗi tôn giáo phát huy những yếu tố đạo đức, văn hoá tốt đẹp. Câu 13: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn và phát triển các giá trị văn hóa truyền thống A. tốt đẹp của tôn giáo. B. tốt đẹp của đất nước. C. lạc hậu của tôn giáo. D. của các tôn giáo. Câu 14: Thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa tạo điều kiện để mỗi tôn giáo hướng con người đến A. chân – thiện – mỹ. B. sự phát triển trí tuệ. C. lối sống thượng lưu. D. văn hoá quốc tế. Đọc thông tin và trả lời câu hỏi 15, 16, 17: Trong cuộc họp của tổ dân phố, bà H phản ánh nhà ông P lôi kéo người dân theo đạo Hội thánh đức chúa trời, phá bỏ bàn thờ tổ tiên, hàng sáng tụ tập tại nhà ông P để nghe giảng kinh là trái pháp luật, đề nghị chính quyền có biện pháp ngăn chặn. Ông X trưởng thôn đã cắt ngang lời bà H, và ông giải thích rằng đó là quyền tự do tôn giáo của người khác. Bà V không đồng tình, vì bà cho rằng việc làm trên là không đúng với những quy định của pháp luật. Câu 15: Trong thông tin trên, những ai hiểu sai về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bà H, bà V. B. Bà V, ông X. C. Ông X, ông P. D. Bà H. Câu 16: Việc theo đạo Hội thánh đức chúa trời là hành vi vi phạm pháp luật vì tôn giáo này A. quá đông tín đồ. B. chưa được pháp luật công nhận. C. đã có ở Việt Nam. D. chưa ban hành được kinh sách. Câu 17: Việc làm của chủ thể nào trong tình huống trên thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo? A. Bà H. B. Ông X. C. Bà H và ông X. D. Bà H và bà V.
- Câu 18: Chị N và anh M muốn kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện A. sự thiếu văn hóa trong ứng xử. B. sự phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo. C. lạm dụng quyền hạn tự do tín ngưỡng. D. sự không thiện chí với tôn giáo khác. Câu 19: Trong mỗi ý a), b), c), d) học sinh chọn đúng hoặc sai Đến năm 2018, Việt Nam đã công nhận và cấp đăng kí hoạt động cho 43 tổ chức, thuộc 16 tôn giáo với trên 26 triệu tín đồ, 55 870 chức sắc, 145 561 chức việc, 29 396 cơ sở thờ tự. Các tổ chức tôn giáo và đại bộ phận chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoạt động tôn giáo đúng quy định của pháp luật, đóng góp tích cực vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, với tác động của tình hình quốc tế, mặt trái của toàn cầu hóa và cơ chế thị trường, âm mưu “chính trị hoá tôn giáo" của các thế lực thù địch đã làm cho đời sống tôn giáo bị tác động và không ngừng biến đổi, tiềm ẩn nhiều “nguy cơ". a) Số lượng tín đồ ở Việt Nam chiếm 50% dân số (năm 2018) và là một bộ phận không thể tách rời của toàn thể dân tộc Việt Nam. b) Thông tin trên đã khẳng định mọi tổ chức tôn giáo được pháp luật công nhận đều được hoạt động theo tôn chỉ của mình. c) Tính đến năm 2018, các tôn giáo ở Việt Nam đã góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. d) Trước tác động của tình hình quốc tế, mặt trái của toàn cầu hóa và cơ chế thị trường đã làm cho đời sống tôn giáo bị tác động và không ngừng biến đổi.
- Bài 13: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN TRONG THAM GIA QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XÃ HỘI A. Lý thuyết 1. Một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội a) Quyền của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội - Công dân có các quyền trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội như: + Quyền bình đẳng; + Quyền bầu cử đại biểu, ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp; + Quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân; + Quyền khiếu nại, tố cáo những việc làm vi phạm pháp luật; + Quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp;... - Các quyền này được thực hiện theo quy định của pháp luật. b) Nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội - Công dân có các nghĩa vụ trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội như: + Tuân theo các quy định của Hiến pháp và pháp luật; + Trung thành với Tổ quốc và bảo vệ Tổ quốc; + Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, tham gia bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội và chấp hành những quy tắc sinh hoạt công cộng... 2. Hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội - Hành vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội dẫn đến nhiều hậu quả tiêu cực. + Đối với xã hội: ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của cơ quan nhà nước; xâm phạm trật tự quản lý hành chính;... + Đối với cá nhân: cản trở công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý, vi phạm quyền tự do dân chủ của công dân; gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín, tài chính, công việc... - Người thực hiện hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà phải chịu trách nhiệm hành chính, trách nhiệm hình sự, trách nhiệm kỷ luật, nếu gây thiệt hại phải bồi thường (trách nhiệm dân sự). B. Câu hỏi ôn tập Câu 1: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào dưới đây không gắn với việc thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân?
- A. Kiến nghị về chính sách tái định cư. B. Giám sát hoạt động bộ máy nhà nước. C. Theo dõi biến động dân số địa phương. D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo Luật. Câu 2: Việc làm nào dưới đây thể hiện công dân thực hiện tốt nghĩa vụ tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Chủ động tiếp cận thông tin. B. Tôn trọng quyền lợi của người khác. C. Giám sát việc thực hiện bầu cử. D. Khiếu nại tới cơ quan chức năng. Câu 3: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của địa phương là đảm bảo cho người dân thực hiện tốt quyền nào dưới đây? A. Quyền kinh doanh bất động sản. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội C. Quyền tham gia quản lý bất động sản. D. Quyền sử dụng đất ở nông thôn. Câu 4: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội khi thực hiện hành vi nào sau đây? A. Sử dụng dịch vụ công cộng. B. Hoàn thành định danh công dân. C. Giám sát việc giải quyết khiếu nại. D. Tham gia sinh hoạt chuyên môn. Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội trong trường hợp nào sau đây? A. Thay đổi kiến trúc nhà ở. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật. C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Sử dụng dịch vụ công cộng. Câu 6: Theo quy định của pháp luật, hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây? A. Cảnh cáo trước toàn dân. B. Xử phạt hành chính. C. Nhắc nhở, phê bình. D. Bỏ qua vi phạm. Câu 7: Trách nhiệm pháp lý nào dưới đây không áp dụng đối với người có hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Trách nhiệm hình sự. B. Xử lý kỷ luật. C. Rút kinh nghiệm. D. Xử phạt hành chính. Câu 8: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội không dẫn đến hậu quả nào dưới đây ? A. Gây tổn thất về tinh thần. B. Ảnh hưởng đến danh dự. C. Gây ảnh hưởng về sức khỏe. D. Dân chủ được mở rộng. Câu 10: Nội dung nào dưới đây là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội? A. Giảm lòng tin của nhân dân. B. Phát huy vai trò của người dân.

