Tài liệu đề cương ôn tập học kì II Giáo dục công dân 8
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu đề cương ôn tập học kì II Giáo dục công dân 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_de_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_giao_duc_cong_dan_8.doc
Nội dung text: Tài liệu đề cương ôn tập học kì II Giáo dục công dân 8
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GDCD 8 - HKII Bài 13 PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Tìm ba tệ nạn xã hội có tính chất nguy hiểm nhất a) Cờ bạc, ma túy và trộm cướp b) Ma túy, trộm cướp và bạo lực gia đình c) Cờ bạc, ma túy và mại dâm d) Cờ bạc, trộm cướp và mại dâm 2. Pháp luật nước ta quy định phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của a) cá nhân b) gia đình c) nhà trường d) toàn dân 4. Ý kiến nào sau đây không phải là nguyên nhân khiến con người sa vào tệ nạn xã hội a) Lười biếng lao động b) Cha mẹ quá nuông chiều con cái c) Chính sách mở cửa mọi lĩnh vực của Nhà nước d) Bị dụ dỗ, ép buộc, lôi kéo 5. Ý kiến nào sau đây không phải là biện pháp để phòng chống tệ nạn xã hội a) Bản thân nhận thức được tác hại của tệ nạn xã hội b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội
- c) Sống giản dị, lành mạnh d) Chú trọng công việc làm ăn kinh tế hơn việc giáo dục con cái II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - Tệ nạn xã hội là những hiện tượng, hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm (1) ............., gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống (2) ................ 1.a. đạo đức và phong tục b. đạo đức và pháp luật c. phong tục và pháp luật d. phong tục và tập quán 2.a. xã hội b. cộng đồng c. văn hóa d. kinh tế - Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc (3) ................., rối loạn trật tự (4) ................ và suy thoái giống nòi, dân tộc. 3.a. cộng đồng b. xã hội c. cá nhân d. gia đình 4.a. cộng đồng b. xã hội c. cá nhân d. gia đình - Các tệ nạn xã hội có mối quan hệ chặt chẽ lẫn nhau, trong đó, (5) ................ và (6) ................... là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS. 5.a. đua xe b. đánh bạc c. uống rượu d. ma túy 6.a. mại dâm b. đánh bạc c. trộm cướp d. đua xe III. Trắc nghiệm đúng sai Bài tập 1: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai
- 1. Ba tệ nạn xã hội nguy hiểm nhất là cờ bạc, ma túy và x mại dâm 2. Dùng thử ma túy một lần thì không bị nghiện x 3. Chỉ có người lớn mới bị sa vào các tệ nạn xã hội x 4. Khi mắc tệ nạn xã hội chắc chắn sẽ làm tan vỡ hạnh x phúc gia đình Bài tập 2: Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Được cha mẹ quá nuông chiều cũng khiến dễ sa vào tệ x nạn xã hội 2. Chơi tôm cua ăn tiền trong ngày tết không phải là một x hình thức cờ bạc 3. Cho trẻ em uống rượu, hút thuốc cũng là vi phạm pháp x luật 4. Pháp luật nước ta không bắt buộc người nghiện ma túy X phải đi cai nghiện B. Bài tập tự luận Bài tập 1.Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em có đồng tình với ý kiến của An không? Vì sao? Em làm gì nếu các bạn lớp em cũng chơi như vậy? b) Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không và phạm tội gì? Họ sẽ bị xử lí như thế nào? Bài tập 2 Trên đường đi học về, Hằng thường bị một người đàn ông lạ mặt bám theo sau. Người này làm quen với Hằng, rủ Hằng đi chơi với ông ta và hứa sẽ cho Hằng nhiều tiền và những gì Hằng thích. Theo em, điều gì có thể xảy ra với Hằng nếu Hằng đi theo người đàn ông lạ?
- Nếu em là Hằng, em sẽ làm gì trong trường hợp đó? Bài tập 3 Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây? Vì sao? a) Những người mắc tệ nạn xã hội thường là những người lười lao động, thích hưởng thụ; b) Thấy người buôn bán ma tuý thì nên lờ đi, coi như không biết? c) Không mang hộ đồ vật của người khác khi không biết rõ là gì, cho dù được trả nhiều tiền; d) Dùng thử ma tuý một lần thì cũng không sao; đ) Tuyệt đối không quan hệ với người nghiện ma tuý vì sẽ bị lây nghiện và mang tiếng xấu; e) Pháp luật không xử lí những người nghiện và mại dâm vì đó chỉ là vi phạm đạo đức; g) Tích cực học tập, lao động, hoạt động tập thể sẽ giúp ta tránh xa được tệ nạn xã hội; h) Hút thuốc lá không có hại vì đó không phải là ma tuý ; i) Ma tuý, mại dâm là con đường lây nhiễm bệnh xã hội, đặc biệt là nhiễm HIV/AIDS k) Tệ nạn xã hội là con đường dẫn đến tội ác. c) Đồng ý. Bởi vì đó có thể là những đồ vật nguy hiểm, bị pháp luật ngăn cấm. d) Không đồng ý. Bởi vì ma túy rất nguy hiểm, chỉ cần dùng một lần cũng có thể mắc nghiện ngay. đ) Đồng ý. Bởi vì khi gần gũi, chúng ta dễ bị dụ dỗ, lôi kéo, khống chế để rồi bị sa vào tệ nạn xã hội. e) Không đồng ý. Bởi vì mắc tệ nạn xã hội không chỉ là vi phạm đạo đức mà còn vi phạm pháp luật. g) Đồng ý. Bởi vì học tập, lao động, hoạt động tập thể giúp chúng ta sống giản dị, lành mạnh, dùng thời gian rảnh rỗi để tìm niềm vui trong các công việc có ích. h) Không đồng ý. Bởi vì thuốc lá không phải ma túy những cũng là chất gây nghiện và rất có hại cho sức khỏe của con người.
- i) Đồng ý. Bởi vì ma túy và mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS. k) Đồng ý. Bởi vì khi sa vào tệ nạn xã hội, chúng ta sẽ lười lao động và dễ làm điều ác nhằm có tiền tiêu xài. .. Bài 10 PHÒNG, CHỐNG NHIỄM HIV/AIDS Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Phòng chống HIV/AIDS là trách nhiệm của a) cá nhân b) gia đình c) các đoàn thể d) toàn xã hội 2. Việc làm nào sau đây không có khả năng làm lây nhiễm HIV/AIDS a) Sử dụng chung bơm kiêm tiêm b) Xâu lỗ tai bởi những người đi rong c) Ăn uống chung với người bị nhiễm d) Tiêm chích ma túy 3. Khi có người thân bị nhiễm HIV/AIDS, cách ứng xử đúng đắn nhất là ? a) Xa lánh, ruồng bỏ b) Gần gũi và giúp đỡ họ hòa nhập với cộng đồng c) Không cho phép người bị nhiễm học tập tại trường d) Để người lớn và xã hội quan tâm
- II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - HIV là tên của một loại (1) ................ gây suy giảm miễn dịch ở người. AIDS là giai đoạn (2) .............. của sự nhiễm HIV, thể hiện triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe dọa tính mạng con người. 1.a. vi khuẩn b. vi rút c. vi sinh vật d. vi trùng 2.a. đầu b. giữa c. sau d. cuối - HIV/AIDS đang là một (3) ............... của thế giới và Việt Nam. Đó là căn bệnh vô cùng nguy hiểm, ảnh hưởng (4) .............. đến mọi mặt của đời sống xã hội. 3.a. căn bệnh b. bệnh tật c. đại dịch d. bệnh dịch 4.a. nghiêm trọng b. phổ biến c. quan trọng d. thường xuyên III. Trắc nghiệm đúng sai Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. AIDS là giai đoạn cuối của sự nhiểm HIV x 2. Tất cả mọi người bị nhiễm HIV/AIDS cần chữa trị tập x trung ở bệnh viện 3. Tình hình lây nhiễm HIV/AIDS trên thế giới và Việt x Nam hiện nay đã giảm 4. Việc thiếu hiểu biết sẽ làm tăng nguy cơ bị lây nhiễm x HIV/AIDS 5. Quan tâm và động viên người nhiễm HIV/AIDS cũng là X cách góp phần làm giảm lây nhiễm căn bệnh này. B. Bài tập tự luận
- Bài tập 1.Câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em có nhận xét gì về tâm trạng của bạn gái qua bức thư trên? b) Theo em, vì sao phải phòng chống, chống nhiễm AIDS? Em hiểu câu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS” như thế nào? c) Theo em, liệu con người có thể ngăn chặn được thảm hoạ AIDS không? Vì sao? Bài tập 2 5. Hiền rủ Thuỷ đến nhà Huệ chơi nhân ngày sinh nhật của Huệ. Thuỷ nói: “Cậu không biết là chị của Huệ bị ốm à ? Người ta nói chị ấy bị AIDS. Tớ sợ lắm, nhỡ bị lây thì chết, tớ không đến đâu!” Em có đồng tình với Thuỷ không? Vì sao? Nếu em là Hiền thì trong trường hợp đó, em sẽ làm gì? Bài tập 3 3. HIV lây truyền qua các con đường nào sau đây? a) Ho, hắt hơi; b) Dùng chung bơm, kim tiêm; c) Bắt tay người nhiễm HIV; d) Dùng chung nhà vệ sinh; đ) Dùng chung cốc, bát đũa; e) Qua quan hệ tình dục; g) Truyền máu; h) Muỗi đốt; i) Mẹ truyền sang con. Bài tập 4 Em đồng ý hoặc không đồng ý với những ý kiến nào sau đây ? Vì sao ? a) Chỉ những người có quan hệ tình dục với người nước ngoài mới bị nhiễm HIV/AIDS; b) Chỉ những người hành nghề mại dâm và tiêm chích ma tuý mới bị nhiễm HIV/AIDS; c) Có thể điều trị được bệnh AIDS.
- Bài tập 5 Mọi người có thể phòng, tránh HIV/AIDS được không? Em hãy nêu những biện pháp phòng, tránh mà em biết. Bài 15 PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI Phần 1: Câu hỏi/Bài tập A. Bài tập trắc nghiệm I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Bài tập 1: Hãy lựa chọn một đáp án đúng nhất (hoặc đúng duy nhất) trong các câu sau: 1. Khi thấy có vụ cháy xảy ra, em phải gọi điện đến số điện thoại nào sau đây: a.113 b. 114 c. 115 d. 119 2. Để phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ, chúng ta cần tránh hành vi nào sau đây ? a) Dùng mìn bắt cá b) Bắn pháo hoa trong ngày tết c) Dùng súng truy bắt tội phạm d) Chuyên chở vũ khí theo sự điều động của Nhà nước. 3. Những hành vi, việc làm nào dưới đây không vi phạm Quy định về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại: a) Cưa bom, đạn pháo chưa nổ để lấy thuốc nổ b) Cho người khác mượn vũ khí c) Công an sử dụng vũ khí để trấn áp tội phạm d) Báo cháy giả 4. Chất và loại nào sau đây không gây tai nạn nguy hiểm cho con người ?
- a) Thuốc nổ; b) Súng săn; c) Thuốc diệt chuột, thuốc trừ sâu; d) Kim loại thường; II. Trắc nghiệm điền khuyết Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào những chỗ trống dưới đây sao cho đúng với kiến thức đã học: - Ngày nay, dù ở trong (1) ................., con người vẫn luôn phải đối mặt với những (2) ................ do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. 1.a. thời chiến b. thời bình c. chiến tranh d. hòa bình 2.a. khó khăn b. nguy cơ c. thảm họa d. thách thức - Để góp phần (3) ................ tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại, học sinh cần (4) .................. những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác vi phạm các quy định về sự an toàn. 3.a. phòng ngừa b. hạn chế c. nghiêm cấm d. chấm dứt 4.a. khiếu nại b. tố cáo c. lên án d. phê phán III. Trắc nghiệm đúng sai Hãy chọn phương án đúng, sai bằng cách đánh dấu (X) vào các cột tương ứng: Phương án lựa chọn Đúng Sai 1. Tư do sử dụng vũ khí cần được Nhà nước và pháp luật x tôn trọng 2. Những loại đạn pháo không dùng được trong chiến x tranh sẽ không thể phát nổ 3. Các tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại luôn gây x thiệt hại to lớn về người và tài sản
- 4. Chỉ những cá nhân nào được Nhà nước giao nhiệm vụ x mới được sử dụng vũ khí 5. Súng săn không gây nguy hiểm lớn nên mọi người được X phép sử dụng tự do B. Bài tập tự luận Bài tập 1. Trả lời câu hỏi trong phần gợi ý của bài học a) Em nghĩ gì khi đọc những thông tin trên? b) Tai nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại đã để lại những hậu quả như thế nào? Bài tập 2 Em hãy dự đoán điều gì có thể sẽ xảy ra nếu: a) Ai cũng có quyền được sử dụng vũ khí; b) Chở thuốc pháo, thuốc nổ trên ô tô; c) Được tự do tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại. Bài tập 3 Nếu không may gặp phải đám cháy em sẽ xử lý như thế nào để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người xung quanh? Bài tập 4 - Khi phát hiện vũ khí, bom, mìn, đạn phế liệu còn sót lại từ thời kỳ chiến tranh em sẽ làm gì? c) Việc tàng trữ, vận chuyển, buôn bán vũ khí và các chất độc hại nếu được tự do sẽ khiến quá trình này thiếu đi những điều kiện bảo đảm sự an toàn và sẽ gây ra những mối nguy hiểm cho toàn xã hội. Bài tập 3
- Quy trình xử lý một vụ cháy gồm 4 bước sau: - Bước 1: Báo động - Bước 2: Cắt điện - Bước 3: Dùng phương tiện và lực lượng tại chỗ để chữa cháy - Bước 4: Gọi điện đến 114 thông báo cháy Bài tập 4 - Đánh dấu và cảnh báo cho mọi người! - Nhanh chóng báo cho người lớn biết để thông báo cho các cơ quan chức năng.