Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 Sách Kết nối tri thức
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 Sách Kết nối tri thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_ngu_van_6_sach_ket_noi.docx
Nội dung text: Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn Ngữ văn 6 Sách Kết nối tri thức
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 CHUYÊN ĐỀ 1: TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ TIẾNG VIỆT 1. Cấu Tạo Từ Tiếng Việt - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. - Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. - Từ có 2 loại: Từ đơn và từ phức + Từ đơn: Từ do một tiếng tạo thành Ví dụ: cây, đứng, đẹp, vui, bàn, ghế, xanh, đỏ. + Từ phức: Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . Ví dụ: trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội Từ phức chia làm 2 loại: Từ láy và từ ghép - Từ láy: Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. Ví dụ: Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom, mênh mông, lác đác, sạch sành sanh. - Từ ghép: Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ: xe đạp, bàn ghế, quyển vở. Page 1
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 2. Nghĩa Của Từ - Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,tính chất,hoạt động, quan hệ ) mà từ biểu thị. - Từ có 2 loại nghĩa: Nghĩa gốc và nghĩa chuyển + Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nên các nghĩa khác + Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc Ví dụ 1: Mũi (Danh từ) (1). Bộ phận nhô cao ở mặt người và động vật, là cơ quan để thở và ngửi (Nghĩa gốc ) (2). Bộ phận có đầu nhô ra ở phía trước của một số vật: mũi thuyền mũi kéo, mũi giầy (Nghĩa chuyển ) (3). Mỏm đất nhô ra biển: mũi Cà Mau (Nghĩa chuyển) Ví dụ 2 + Nghĩa gốc Lá: một bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân, thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo chất hữu cơ nuôi cây Ví dụ: lá chuối, vạch lá tìm sâu. + Nghĩa chuyển Lá: từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm, mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. Ví dụ: lá cờ, lá thư, buồng gan lá phổi. Page 2
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 - Giải nghĩa từ: Có thể giải nghĩa từ bằng 2 cách chính + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Ví dụ: Trạng nguyên: học vị cao nhất trong hệ thống thi cử chữ Hán ngày trước. + Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích Ví dụ Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm 3. Phân Loại Từ Theo Nguồn Gốc a. Từ thuần Việt Khái niệm: Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra (phần lớn là từ đơn, biểu thị các sự vật, hành động, trạng thái, tính chất sinh hoạt trong nền kinh tế nông nghiệp) Page 3
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 Ví dụ: Bàn, ghế, xinh, đẹp, lúa, ngô, khoai, sắn, nhanh, chậm, cày, cuốc, mua, bán, vui, buồn, đàn bà, trẻ em, bàn đạp... b. Từ mượn - Khái niệm: Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. - Phân loại: Từ mượn có 2 loại + Từ mượn tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt. Ví dụ: gia sư, thính giả... + Từ mượn tiếng Hán cũng chia làm 2 loại . Từ gốc Hán: chém (trảm), ngựa (mã). . Từ Hán Việt: thủ khoa, anh hùng. + Từ mượn của các ngôn ngữ khác: Pháp , Anh, Nga Pháp: cà phê, xi măng. Nga: mác-xít Anh: fan (người hâm mộ). 4. Lỗi Dùng Từ a. Lặp từ Khái niệm: Sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề, nhàm chán. Page 4
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 Ví dụ Ngày sinh nhật Đề cập đến b. Lẫn lộn các từ gần âm Ví dụ Bàng quan (thái độ thờ ơ, đứng ngoài cuộc) và bàng quang (một bộ phận trong cơ thể người). Xán lạn (rực rỡ) và sáng lạng (không có nghĩa). Tham quan - thăm quan, hủ tục – thủ tục c. Dùng từ không đúng nghĩa Ví dụ: Người lạ mắt (nhìn rất lạ, chưa từng thấy). Cậu bé có những đồ chơi rất lạ mặt (không ai quen biết, không ai rõ tung tích). 5. Từ Loại Và Cụm Từ a. Từ loại - Danh từ + Khái niệm : Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Page 5
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 + Khả năng kết hợp Kết hợp với số từ, lượng từ ở phía trước Chỉ từ và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. + Chức vụ ngữ pháp Chủ yếu làm chủ ngữ Khi làm vị ngữ cần có từ "là" đứng trước. Ví dụ: mèo, gió, học sinh, mưa, ẩn dụ... * Phân loại - Danh từ + Danh từ chỉ đơn vị + Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên + Danh từ chỉ đơn vị quy ước + Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác + Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng + Danh từ chỉ sự vật + Danh từ chung + Danh từ riêng - Động từ + Khái niệm: Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. + Khả năng kết hợp: Thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn, cứ,còn để tạo thành cụm động từ + Chức vụ ngữ pháp: Chủ yếu là làm vị ngữ.. Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang . Ví dụ: Đi, học, chơi, bơi, ngủ, chạy, đau, buồn... * Phân loại - Động từ tình thái (Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm) - Động từ chỉ hành động, trạng thái - Động từ chỉ hành động - Động từ chỉ trạng thái - Tính từ + Khái niệm: Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái Ví dụ: Xanh, đỏ, vàng, mệt, xấu... Page 6
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 + Khả năng kết hợp . Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ, đang, rất, hơi, quá , lắm để tạo thành cụm tính từ. . Kết hợp hạn chế với hãy, đừng, chớ + Chức vụ ngữ pháp: Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu . Khả năng làm vị ngữ cuả tính từ hạn chế hơn động từ * Phân loại - Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ: rất ,hơi, quá ) - Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ) - Số từ + Khái niệm: Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Ví dụ: Ba, bảy, một, trăm... - Lượng từ + Khái niệm: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ: Các, cả, những, mọi... +Phân loại: Có 2 nhóm lượng từ : . Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể : cả ,tất cả, hết thảy, toàn bộ . Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp ( những , các , mấy ...) hay phân phối ( mọi, mỗi, từng ) - Chỉ từ + Khái niệm: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ: Này, ấy, đây, đó, kia... + Chức năng ngữ pháp . Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ . Ngoài ra nó còn làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ của câu . b. Cụm từ - Cụm danh từ + Khái niệm: Là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: Tất cả những chiếc lá màu xanh ấy Page 7
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 + Mô hình cụm danh từ: Gồm 3 phần . Phần trước . Phần trung tâm . Phần sau Hoạt động trong câu giống như danh từ - Cụm tính từ + Khái niêm: Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: Giỏi cực kì... + Mô hình cụm tính từ: Gồm 3 phần . Phần trước . Phần trung tâm . Phần sau + Hoạt động trong câu giống như tính từ - Cụm động từ + Khái niệm: Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ: Hãy học bài... Cấu tạo phức tạp hơn động từ nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. + Mô hình cụm động từ: Gồm 3 phần . Phần trước . Phần trung tâm . Phần sau 6. Các biện pháp tu từ a) So sánh - Khái niệm: đối chiếu sự vật, hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng - Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt - Các kiểu so sánh: o Ngang bằng: Đôi mắt cô ấy đẹp như vì sao trên trời o Không ngang bằng: Tôi thấp hơn anh ấy - Dấu hiệu nhận biết: xuất hiện các từ như, là trong câu Page 8
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 b) Nhân hóa - Khái niệm: gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người - Tác dụng: Làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ, tình cảm của con người - Các kiểu nhân hóa: + Dùng từ vốn gọi người để gọi vật: chú chim câu, cô mây, cậu gió, ông mặt trời... + Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật: nắng nhảy nhót trên cành lá; mây lững lờ trôi, gà mẹ âu yếm che chở cho đàn con... + Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người: Trâu ơi, ta bảo trâu này; Anh gió ơi, anh đi đâu thế?... c) Ẩn dụ - Khái niệm: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng - Tác dụng: Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt - Các kiểu ẩn dụ: được giảm tải, không cần phải học - Ví dụ: Người cha mái tóc bạc/Đốt lửa cho anh nằm (Ẩn dụ cho Bác Hồ) d) Hoán dụ - Khái niệm: Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét gần gũi - Tác dụng: tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt - Các kiểu hoán dụ: được giảm tải, không cần phải học - Ví dụ: Bàn tay ta làm nên tất cả/Có sức người sỏi đá cũng thành cơm (Hoán dụ cho con người lao động) Page 9
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 8. Câu và cấu tạo câu a) Các thành phần chính của câu - Khái niệm: những thành phần bắt buộc phải có mặt đề câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Còn thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ - Có 2 thành phần chính trong câu là chủ ngữ và vị ngữ + Chủ ngữ o Khái niệm: Nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái,...được miêu tả ở vị ngữ; thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặcCái gì? o Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường hợp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ o Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ + Vị ngữ o Khái niệm: Kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì? , làm sao?, Như thế nào? hoặc Là gì? o Thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ o Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ b) Cấu tạo câu - Câu trần thuật đơn: Câu do một cụm C-V tạo thành dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nêu một ý kiến - Câu trần thuật đơn có từ là: + Vị ngữ do từ là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) tạo thành. Ngoài ra, tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ),...cũng có thể làm vị ngữ. + Khi biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải + Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là : câu định nghĩa, câu giới thiệu, câu miêu tả, câu đánh giá. Ví dụ: Nắng mưa là chuyện của trời/Tương tư là việc của tôi yêu nàng - Câu trần thuật đơn không có từ là Page 10
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 + Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành + Khi biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa + Những câu dùng để miêu tả hành động, trạng thái, đặc điểm,...của sự vật nêu ở chủ ngữ được gọi là câu miêu tả . Trong câu miêu tả, chủ ngữ đứng trước vị ngữ + Những câu dùng để thông báo sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biên của sự vật được gọi là câu tồn tại . Một trong những cách tạo câu tồn tại là đảo chủ ngữ xuống sau vị ngữ. 9. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ - Các lỗi về câu thường gặp: thiếu chủ ngữ, vị ngữ, hoặc thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ, hoặc câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu - Cách chữa: Thêm chủ ngữ, vị ngữ hoặc cả chủ ngữ, vị ngữ hoặc sửa lại các từ ngữ, cách xưng hô cho phù hợp với quan hệ ngữ nghĩa trong câu 10. Dấu câu - Dấu chấm: được đặt ở cuối câu trần thuật, cũng có thể đặt ở cuối câu khiến để nhấn mạnh ý cầu khiến - Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn - Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến, câu cảm thán => Dấu chấm hỏi và dấu chấm than được đặt trong dấu ngoặc đơn đằng sau một ý hay một từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của từ ngữ đó. - Dấu phẩy: được dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu. Cụ thể là: - Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ, vị ngữ (Trạng ngữ/Khởi ngữ, Chủ ngữ - Vị ngữ) - Giữa các từ ngữ có chức vụ trong câu: Đào, lê, táo, mận đều là những loại trái cây mà ông em thích - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích của nó: Bác Hồ, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là một người rất giản dị - Giữa các vế của một câu ghép: Trời đang mưa to quá, chúng tôi không đi học Page 11
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 CHUYÊN ĐỀ 2: CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN, BÀI VĂN TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN 6 I. CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN Yêu cầu chung: – Với dung lượng khoảng 200 chữ ( khoảng 01 trang giấy thi) quỹ điểm là 2 và vấn đề nghị luận đã được khai thác sâu kỹ ở phần Đọc- Hiểu, đoạn viết nghị luận xã hội nên dành thời gian nhiều nhất là 20-25 phút, tránh lan man dài dòng ở câu hỏi này, làm ảnh hưởng tới quỹ thời gian cho câu nghị luận văn học có quỹ điểm nhiều nhất trong đề. – Khi viết đoạn văn 150- 200 chữ, cần chú ý trình bày đúng quy tắc một đoạn văn là không ngắt xuống dòng. – Trong phạm vi một đoạn văn ngắn, chỉ nên chọn một dẫn chứng mang tính tiêu biểu, điển hình và phù hợp làm nổi bật vấn đề nghị luận. Tuyệt đối tránh kể chuyện lan man dông dài. 1. Dạng nghị luận về một tư tưởng, đạo lí Mở Nêu tư tưởng, đạo lí cần Giới thiệu thẳng vấn đề cần bàn luận bằng một câu đoạn bàn tổng quát Giải thích ngắn gọn nội dung tư tưởng, cách hiểu Giải thích (Là gì?) (1-2 câu) Phân tích, chứng minh Phân tích tác dụng, ý nghĩa của tư tưởng, chứng (Tại sao? Như thế nào?) minh. Thân – Lật ngược vấn đề đoạn Bàn luận, mở rộng vấn đề – Phê phán những tư tưởng, biểu hiện trái ngược – Nhận thức ý nghĩa, tính đúng đắn, tác dụng của Kết Rút ra bài học nhận thức tư tưởng. đoạn và hành động – Hành động.(1-2 câu) 2. Dạng nghị luận về một hiện tượng đời sống Mở Nêu hiện tượng đời sống cần Giới thiệu thẳng hiện tượng cần bàn luận bằng đoạn bàn một câu tổng quát Giải thích (Là gì?) Giải thích ngắn gọn hiện tượng Biểu hiện, thực trạng Diễn ra ntn? ở đâu? Tính phổ biến? Phân tích nguyên nhân/ tác hại hoặc tác dụng (nếu là – Nguyên nhân: chủ quan, khách quan; con hiện tượng tốt) người;thiên nhiên Thân Biện pháp khắc phục/biện đoạn pháp nhân rộng hiện tượng Giải pháp khắc phục/thực hiện việc đó ntn? Page 12
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 Kết Rút ra bài học nhận thức và đoạn hành động 3. Cách viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ( đoạn thơ, đoạn văn...) a. Mở đoạn - Giới thiệu tác giả và bài thơ - Nêu khái quát ấn tượng, cảm xúc về bài thơ b. Thân đoạn - Nêu ấn tượng, cảm xúc của em về câu chuyện được kể hoặc các chi tiết miêu tả có trong bài thơ - Làm rõ nghệ thuật kể chuyện và miêu tả của tác giả - Đánh giá tác dụng của việc kể lại câu chuyện kết hợp với các chi tiết miêu tả trong bài thơ. c. Kết đoạn Nêu khái quát điều em tâm đắc về bài thơ (trong đó có nói tới đặc điểm nghệ thuật riêng của bài thơ đã được phân tích ở thân đoạn). II. CÁCH LÀM MỘT SỐ DẠNG BÀI VĂN THƯỜNG GẶP II. 1. VĂN TỰ SỰ a. Khái niệm - Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ khen, chê. - Sự việc và nhân vật trong văn tự sự: Sự việc trong văn tự sự được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa điểm cụ thể, do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả, Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt. Nhân yật trong văn tự sự là người thực hiện các sự việc và là người được thể hiện trong văn bản. Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động. Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc làm, - Lời văn đoạn văn tự sự: Văn tự sự chủ yếu là kể người và kể việc. Khi kể người thì có thể giới thiệu họ tên, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật. Khi kể việc, thì kể các hành động, việc làm, kết quả và sự thay đổi do các hành động đem lại. Mỗi đoạn văn thường có một ý chính, diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề. Các câu khác giải thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi hẳn lên. - Ngôi kể trong văn tự sự: Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng để kể chuyện. Khi gọi các nhân vật bằng tên gọi của chúng, người kể tự giấu mình đi, tức là Page 13
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 kể theo ngôi thứ ba, người kể có thể linh hoạt, tự do kể những gì diễn ra với nhân vật. Khi tự xưng là “tôi”, kể theo ngôi thứ nhất, người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có thể trực tiếp nói ra cảm tưởng, suy nghĩ, cảm xúc của mình. Để kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, người kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp. Người kể xưng “tôi” trong tác phẩm không nhất thiết phải là chính tác giả. 2.Các dạng bài tự sự a. Kể chuyện đời thường: Là kể những câu chuyện hằng ngày từng trải qua, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. Yêu cầu của kể chuyện đời thường là nhân vật và sự việc cần phải hết sức chân thực, không nên bịa đặt thêm thắt tuỳ ý. b. Kể chuyện tưởng tượng: Là kể những chuyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế, nhưng có một ý nghĩa nào đó. Chuyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điểu có thật, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị, làm cho ý nghĩa câu chuyện nổi bật, sinh động. Bao gồm: Kể chuyện tưởng tượng về số phận và tâm tính một sự vật; Kể chuyện đã biết theo một kết cục mới; Kể một chuyện cũ theo ngôi kể mới. 3.Yêu cầu của một bài văn tự sự lớp 6 a.Kể chuyện đời thường – Biết sắp xếp sự việc theo một trình tự nhằm làm nổi bật ý nghĩa câu chuyện. – Trình bày bài văn theo một bố cục mạch lạc 3 phần. – Tuỳ theo yêu cầu đối tượng kể để lựa chọn tình huống và sắp xếp sự việc có ý nghĩa. b.Kể chuyện tưởng tượng – Biết xây dựng cốt truyện tạo tình huống tưởng tượng hợp lí. – Câu chuyện tưởng tượng phải có ý nghĩa và bố cục rõ ràng. (Theo kết cấu 3 phần của bài tự sự) 4.Cách làm một bài văn tự sự lớp 6 Tuỳ theo từng dạng bài tự sự để có cách trình bày dàn ý và viết bài cho phù hợp. a. Kể chuyện theo cốt truyện có sẵn – Yêu cầu cốt truyện không thay đổi. – Chú ý phần sáng tạo trong mở bài và kết luận. – Diễn đạt sự việc bằng lời văn cho linh hoạt, trong sáng. b. Kể chuyện đời thường – Hình dung trình tự sự việc cho xác thực, phù hợp với thực tế. – Sắp xếp sự việc theo thứ tự nhằm nổi bật ý nghĩa câu chuyện. – Lựa chọn ngôi kể cho đúng yêu cầu của bài văn. c. Kể chuyện tưởng tượng – Các dạng tự sự tưởng tượng ở lớp 6: + Thay đổi hay thêm phần kết của một câu chuyện dân gian. + Hình dung gặp gỡ các nhân vật trong truyện cổ dân gian. + Tưởng tượng gặp gỡ những người thân trong giấc mơ – Cách làm: + Xác định được đối tượng cần kể là sự việc hay con người. + Xây dựng tình huống xuất hiện sự việc hay nhân vật đó. Page 14
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 + Tưởng tượng các sự việc, hoạt động của nhân vật có thể xảy ra trong không gian cụ thể. 4. Các bước làm bài văn tự sự – Tìm hiểu để văn: Tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài. – Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của Đề bài: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của câu chuyện. – Sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. 5. Cách lập dàn ý một bài văn tự sự a. Mở bài: – Giới thiệu hoàn cảnh, tình huống phát sinh câu chuyện. – Giới thiệu nhân vật (nhân vật chính – nhân vật phụ ). – Giới thiệu sự việc. b. Thân bài: Diễn biến các sự việc. – Sự việc mở đầu câu chuyện. + Tình tiết 1: + Tình tiết 2: + Tình tiết n – Sự việc thắt nút (sự việc cao trào). + Tình tiết 1: + Tình tiết 2: + Tình tiết n – Sự việc kết thúc câu chuyện: + Tình tiết 1: + Tình tiết 2: + Tình tiết n c. Kết luận: – Kết thúc, khép lại câu chuyện. – Nêu ý nghĩa câu chuyện. – Nêu cảm nghĩ chung. Lưu ý: Khi triển khai làm bài văn tự sự học sinh có thể vận dụng một cách linh hoạt các dạng khác nhau tuỳ thuộc vào cách kể chuyện, nội dung câu chuyện và yêu cầu của các dạng để khác nhau. 6.Tham khảo một số dàn ý 1)Đề bài: Một đêm trăng sáng, bà kể chuyện đời xưa cho mọi người trong gia đình nghe. Em hãy kể lại một kỷ niệm về đêm hôm đó. (Kiểu bài Kể chuyện đời thường) a. Mở bài: (Giới thiệu nhân vật và hoàn cảnh). – Một đêm trăng tuyệt diệu. – Không khí gia đình em (tôi) thật đầm ấm. b. Thân bài: (Phát triển câu chuyện). – Sau bữa cơm chiều, mọi người trong gia đình ngồi nghỉ ngơi và uống nước. Bà nằm võng nhai trầu. Page 15
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 – Bà nội đố chị em tôi ai ngồi trên mặt trăng? Chị em đoán mỗi người một khác, bà nội trả lời đó là chú Cuội. – Bà nội kể chuyện chú Cuội trên cung trăng. – Ba tôi chăm chú nghe quên cả hút thuốc, mẹ ngồi bên im lặng. – Câu chuyện hấp dẫn và cuốn hút. – Câu chuyện kết thúc, chị em tôi nhìn lên mặt trăng thấy hình chú Cuội hiện rõ trên đó. c. Kết luận: (Khép lại sự việc). – Trăng sáng soi vào chiếc võng bà nằm, trông bà như một bà tiên cổ tích. – Tôi mong sao bà mãi không già để kể cho chúng tôi những câu chuyện hay như vậy. 2)Đề bài: Em hãy kể lại lời tâm sự của một cái giường bị bỏ đi. a. Mở bài: Cái giường tự giới thiệu về thân phận của mình. b. Thân bài: Diễn biến sự việc: – Niềm tự hào của cái giường khi ở cửa hàng. – Niềm kiêu hãnh của cái giường trên đường về nhà. – Cái giường bắt đầu cuộc sống mới. – Cái giường gắn bó và phục vụ cuộc sống của con người. – Tâm sự đau buồn của cái giường lúc bị ruồng bỏ. c. Kết bài: Ước nguyện cuối cùng của cái giường. 3)Đề bài: Em hãy viết đoạn kết mới cho truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. a. Mở bài: Giới thiệu sự việc và nhân vật. Là nữ hoàng được một thời gian, mụ vợ lại bắt ồng lão phải đi gặp cá vàng b. Thân bài: Diễn biến các sự việc. – Ông lão ra biển rẽ sóng đi vào biển cả. – Ông lão trở thành khách quý của Long vương. – Mụ vợ chờ mãi không thấy chồng về, mụ đi tìm ông lão. – Ông lão đánh cá muốn trở về nhà. c. Kết luận: Kết thúc câu chuyện. Ông lão trở về nhà hạnh phúc với người vợ nghèo năm xưa. II. 2. VĂN BIỂU CẢM Văn biểu cảm là kiểu bài tập làm văn rèn luyện cho học sinh năng lực phát biểu cảm nghĩ - tức là cảm xúc và suy nghĩ của mình trước một tác phẩm văn học, nghệ thuật (bài thơ, truyện, vở kịch...) hay một hiện tượng sự việc trong đời sống. Ở đây giới hạn trong tác phẩm văn học. Làm kiểu bài tập làm văn này học sinh phải chú ý mấy điểm sau: - Phát biểu cảm nghĩ thật của mình, nghĩa là những cảm xúc, suy nghĩ nảy sinh trong tâm hồn mình khi thưởng thức các tác phẩm văn nghệ nào đó, chứ không phải cảm nghĩ của người khác mà mình nghe được. Những cảm nghĩ đó một mặt bắt nguồn từ nội dung, hình tượng trong tác phẩm, mặt khác liên quan tới niềm quan tâm suy nghĩ của chính mình. Page 16
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 - Những cảm nghĩ của người làm bài phải dựa chắc vào nội dung tác phẩm, trên cơ sở hiểu biết về tác phẩm. Vì vậy, bài làm cần dẫn chứng các chi tiết, nhân vật làm cơ sở cho cảm xúc và suy nghĩ của mình. - Để thể hiện cảm xúc, tình cảm đối với tác phẩm, người làm bài nên phát huy tưởng tượng, liên tưởng, liên hệ với thực tế thì bài làm mới hay. - Bài viết phải có thứ tự, mạch lạc, lời văn phát biểu cảm nghĩ phải vừa chính xác, vừa gợi cảm mới thích hợp. 1. Đặc điểm văn biểu cảm - Văn biểu cảm có đặc điểm luôn nhất quán một cảm xúc, tình cảm với sự vật, sự việc, con người được đề cập tới trong bài. Tình cảm đó có thể là tình yêu thiên nhiên, Tổ quốc, tình cảm với con người hay sự vật, sự việc, thậm chí có thể bộc lộ sự yêu ghét rõ ràng về chủ thể được nói tới. - Đặc điểm của văn biểu cảm thể hiện ở lối biểu cảm trực tiếp như nói ra thành lời, sử dụng ngôn ngữ có tính biểu cảm cao như lời than, tiếng kêu, sử dụng các từ mang sắc thái tình cảm như yêu, ghét, nhớ nhung, thương mến - Ngoài ra thì văn biểu cảm còn có cách bộc lộ cảm xúc một cách gián tiếp. Nghĩa là khi muốn bày tỏ tình cảm của mình đối với chủ thể người ta không trực tiếp nói ra cảm xúc của mình mà gửi gắm vào đó qua những câu chuyện hoặc hành động được miêu tả. Dạng này thì đòi hỏi người viết phải lồng ghép được yếu tố tự sự, miêu tả để mạch cảm xúc tuôn trào, người đọc dễ dàng nhận ra tình cảm được bộc lộ là gì. Lưu ý: Trong bài viết văn biểu cảm có thể sử dụng các yếu tố khác (tự sự, miêu tả, thuyết minh, nghị luận ). Nhớ chỉ là điểm xuyết để phục vụ cho thể loại chính. Các yếu tố này chỉ là phụ, phương tiện khơi gợi cảm xúc người viết nên khi viết tránh lạm dụng quá nhiều. – Khi làm bài xác định thể loại văn học phải đọc kỹ đoạn văn, bài văn để tìm ra yếu tố chính được thể hiện trong bài, tránh nhầm lẫn, xác định sai. 2. Các bước làm văn biểu cảm - Bước 1: Tìm hiểu đề bài Đọc kỹ đề bài, xác định rõ đối tượng được đề cập tới - Bước 2: Tìm ý chính Tìm ý cho bài viết gồm các nội dung gì, đi theo trình tự nào. Chỗ nào sử dụng yếu tố biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp. Page 17
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 Lựa chọn các yếu tố khác để hỗ trợ cho thể loại chính (lưu ý có nên cho yếu tố tự sự, miêu tả hay không, có thì cho vào đâu để phù hợp) - Bước 3: Lập dàn bài Từ những ý đã tìm triển khai thành dàn bài hoàn chỉnh có mở bài, thân bài, kết bài - Bước 4: Viết bài Tiến hành viết bài theo dàn ý đã lập sẵn, đảm bảo theo đúng mạch cảm xúc đã đề ra. - Bước 5: Đọc lại và chỉnh sửa Đọc lại bài và sửa lỗi (nếu có). Chú ý các lỗi về dùng từ, diễn đạt 3. Các dạng văn biểu và cách làm 3.1. Biểu cảm về người Đây là dạng biểu cảm bày tỏ tình cảm, cảm xúc của người viết về con người. Thường là những tình cảm yêu thương, thương mến hay nỗi nhớ nhung da diết. Các dạng biểu cảm về người như biểu cảm người thân (ông, bà, cha mẹ ). Hoặc các loại biểu cảm người bạn, thầy cô . Cách làm a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về nhân vật biểu cảm nhắc trong bài, tình cảm đối với nhân vật. b. Thân bài: – Miêu tả sơ qua về nhân vật biểu cảm. Giúp người đọc hình dung rõ về đối tượng được giới thiệu – Bày tỏ tâm tư, tình cảm của mình về nhân vật đó (có thể bày tỏ trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc cả trực tiếp lẫn gián tiếp) – Phần biểu cảm có thể theo trình tự từ miêu tả đến biểu cảm hoặc qua những câu chuyện, kỉ niệm với nhân vật để bày tỏ cảm xúc của mình với nhân vật. c. Kết bài: – Khẳng định lại tình cảm của mình đối với nhân vật – Bày tỏ quan điểm và đánh giá về nhân vật (nếu có) 3.2. Biểu cảm về sự vật Page 18
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 Đối tượng của biểu cảm về sự vật có thể hình ảnh dòng sông, cây cối, đồ vật, con vật Qua đó bày tỏ tình cảm, đánh giá của mình về sự vật được nhắc tới. Cách làm a. Mở bài: Giới thiệu khái quát về sự vật được đề cập tới b. Thân bài: – Miêu tả sơ qua về sự vật được miêu tả – Đối với sự vật thường đi theo trình tự từ kể chuyện, miêu tả để bày tỏ cảm xúc của mình đối với nó c. Kết bài: – Khẳng định lại tình cảm của mình đối với sự vật được nhắc tới – Mở rộng vấn đề: đánh giá, đưa ra nhận định hoặc kêu gọi sự đồng tình về sự vật. 3.3.Biểu cảm về một tác phẩm văn học( TRỌNG TÂM) Đây là một dạng khó của thể văn biểu cảm. Trong đó, người viết bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận của mình về tác phẩm văn học. Từ đó có những đánh giá, nhận định về nghệ thuật và nội dung mà tác phẩm đề cập tới. Cách làm a. Mở bài: - Giới thiệu khái quát về tác phẩm văn học mà mình cảm nhận b. Thân bài: – Giới thiệu khái quát về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm để người đọc dễ hình dung về tác phẩm đó. – Phân tích tác phẩm dựa vào nghệ thuật đến nội dung. Từ đó bày tỏ suy nghĩ của mình về tác phẩm đó. – Đánh giá về nghệ thuật chung bao trùm trong toàn bộ tác phẩm. c. Kết bài: – Khẳng định lại cảm nghĩ của mình được nêu ra về tác phẩm Page 19
- BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI –BỘ KẾT NỐI MÔN: NGỮ VĂN 6 – Mở rộng: So sánh với các tác phẩm khác cùng đề tài thấy cái hay của tác phẩm mình. Từ đó có đánh giá khách quan về nhận định của mình đối với tác phẩm. II.3. KỂ LẠI TRẢI NGHIỆM CỦA BẢN THÂN 1. Trước khi viết a. Lựa chọn đề tài - Nghĩ về những sự việc quan trọng đã xảy ra với em. Liệt kê ra giấy các sự việc đáng nhớ. - Có thể tham khảo một vài ý tưởng sau đây: + Một trải nghiệm vui vẻ, hạnh phúc (một lần kết bạn, chuyến đi có ý nghĩa, bữa tiệc sinh nhật, một thành tích hay chiến thắng, một lần em giúp đỡ người khác hay được người khác giúp đỡ ) + Một trải nghiệm buồn, tiếc nuối (chia tay một người bạn, hiểu lầm một người, một lần mắc lỗi ) + Một trải nghiệm khiến em thay đổi, tự hoàn thiện minh (một hành trình khám phá, một lần thất bại ) b. Tìm ý Sau khi đã lựa chọn được trải nghiệm có thể chia sẻ, hãy tìm ý cho bài viết bằng trả lời các câu hỏi sau: + Câu chuyện xảy ra khi nào? Ở đâu? + Những ai có liên quan đến câu chuyện? Họ đã nói và làm gì? + Điều gì đã xảy ra? + Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? + Em có cảm xúc gì khi câu chuyện diễn ra và khi kể lại câu chuyện? c. Lập dàn ý *. Mở bài Giới thiệu về trải nghiệm sẽ được kể. * Thân bài *.1. Giới thiệu khái quát về câu chuyện - Giới thiệu thời gian, không gian xảy ra câu chuyện. Page 20

