Slide Rèn kĩ năng làm dạng bài tìm câu đồng nghĩa theo cấu trúc đề thi vào 10

pptx 17 trang Bách Hào 13/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Slide Rèn kĩ năng làm dạng bài tìm câu đồng nghĩa theo cấu trúc đề thi vào 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxslide_ren_ki_nang_lam_dang_bai_tim_cau_dong_nghia_theo_cau_t.pptx

Nội dung text: Slide Rèn kĩ năng làm dạng bài tìm câu đồng nghĩa theo cấu trúc đề thi vào 10

  1. UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG THCS . CHUYÊN ĐỀ CẤP HUYỆN “RÈN KĨ NĂNG LÀM DẠNG BÀI TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA (PHẦN 9) THEO CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀO 10 Năm học 2025-2026 ” Vĩnh Bảo, ngày 27 tháng 02 năm 2025
  2. UBND HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG THCS . CHUYÊN ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG LÀM DẠNG BÀI TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA (PHẦN 9) THEO CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀO 10 PHẦN I. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHẦN II. LÊN LỚP MỘT TIẾT DẠY ÔN TẬP
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN VĨNH BẢO TRƯỜNG THCS . CHUYÊN ĐỀ: RÈN KĨ NĂNG LÀM DẠNG BÀI TÌM CÂU ĐỒNG NGHĨA (PHẦN 9) THEO CẤU TRÚC ĐỀ THI VÀO 10 PHẦN I. BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ PHẦN II. LÊN LỚP MỘT TIẾT DẠY ÔN TẬP Người thực hiện: .. Đơn vị: Trường THCS ..
  4. I. Thực trạng việc ôn thi vào 10 môn Tiếng Anh tại trường N Ộ II. Thực trạng việc học sinh làm bài tập PHẦN 9 theo cấu trúc I đề thi vào 10 D U III. Các giải pháp đã và đang thực hiện. N G IV. Kiến nghị, đề xuất.
  5. I. Thực trạng việc ôn thi vào 10 môn Tiếng Anh tại trường Thuận lợi: - Được sự quan tâm và chỉ đạo sát sao trong việc thực hiện KHDH và phụ đạo học sinh ôn thi vào lớp 10 của BGH. - Cấu trúc ma trận môn Tiếng Anh tuy cũng có chút thay đổi nhưng phần lớn vẫn bám sát ma trận, cấu trúc đề thi vào 10 của năm học trước. - Một bộ phận học sinh nhận thức được tầm quan trọng của môn học cũng như các em ngày càng yêu thích môn học này nên các em đã cố gắng và có thái độ, động cơ học tập đúng đắn. Bên cạnh đó vì là môn thi vào lớp 10 nên việc học Tiếng Anh cũng được sự quan tâm ủng hộ của phụ huynh và xã hội. - Đa số HS nắm được cấu trúc, ma trận đề thi cũng như nội dung kiến thức trọng tâm của từng phần.
  6. I. Thực trạng việc ôn thi vào 10 môn Tiếng Anh tại trường Khó khăn: - Do năm nay môn Tiếng Anh là một trong số những môn được lựa chọn thi vào 10 nên phần nào cũng ảnh hưởng đến tâm lý của cả phụ huynh, học sinh và giáo viên. Nhiều phụ huynh và học sinh vẫn hy vọng rằng có thể môn Tiếng Anh không được chọn nên nhiều học sinh vẫn có thái độ học cầm chừng. Điều này dẫn đến việc tiếp thu kiến thức của HS còn hời hợt, lơ là nên việc truyền tải kiến thức cho HS cũng có những cản trở nhất định. - Do là môn thi trắc nghiệm nên nhiều học sinh khá chủ quan và thường khoanh đáp án theo ý thích hay chọn liều; có HS thì chờ đợi vận may đến khi vào phòng thi. - Việc ban hành thông từ 29 của BGD về việc học và dạy thêm cũng là lúc thông báo môn thi thứ 3 là Tiếng Anh. Điều này cũng đồng nghĩa với việc học sinh có rất ít cơ hội để được củng cố kiến thức trên trường trong khi đối tượng HS của chúng ta lại là HS đại trà, ít HS có tinh thần tự giác. Đây là một cản trở lớn trong công tác ôn thi cho học sinh thi vào 10 nói chung và môn Tiếng Anh nói riêng. - Về chương trình: Sách giáo khoa Tiếng Anh 9 năm nay là năm đầu tiên thực hiện theo CT thay sách nên cả người dạy và người học đều gặp một số khó khăn nhất định. - Về phía tài liệu ôn thi: Vì là năm thay sách đầu tiên nên tài liệu ôn thi cũng rất hạn chế, việc giao lưu với các đồng nghiệp trong và ngoài huyện chưa được phát huy.
  7. II. Thực trạng việc học sinh làm bài tập PHẦN 9 theo cấu trúc đề thi vào 10 1. Thuận lợi: 2. Khó khăn: - Phần lớn học sinh nắm được - Một bộ phận học sinh vẫn nhầm lẫn giữa kiến kiến thức trọng tâm của PHẦN 9 thức trọng tâm của phần 9 và phần 10 gồm: Câu điều kiện 1, câu gián - Nhiều học sinh chưa phân biệt được mệnh đề tiếp, câu so sánh, mệnh đề trạng với cụm từ như ở mệnh đề và cụm từ nguyên ngữ chỉ nguyên nhân hoặc nhân hay nhượng bộ. nhượng bộ. - Một số học sinh vẫn có tư tưởng làm bài trắc - HS nhận biết và nắm được lý nghiệm thì chọn theo cảm tính hoặc làm liều và thuyết của từng dạng kiến thức. chờ đợi vận may. - HS biết cách loại trừ và phân - Ít vốn từ vựng cũng là một khó khăn với đa số tích từng đáp án. các em học sinh. - Nhiều HS chưa phân biệt được các dạng câu gián tiếp đặc biệt.
  8. III. Các giải pháp đã và đang thực hiện : 1. Xây dựng kế hoạch ôn tập (PHẦN 9): - KH ôn tập từng phần riêng lẻ (4 nội dung kiến thức): Mỗi nội dung kiến thức ôn 2-3 tiết = tổng 8-12 tiết(tùy nội dung) - KH ôn tập tổng hợp: 2-4 tiết ( trong đó: 1-2 tiết học sinh làm dự án và 2-3 tiết luyện tập) 2. Cung cấp cho học sinh cấu trúc ma trận và đề minh họa vào 10 - Thông qua ma trận, HS xác định kiến thức trọng tâm và chủ động Trong việc họa và ôn tập.
  9. Cấu trúc đề thi vào 10 môn Tiếng Anh năm học 2025-2026 I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the others in cach group. -2 câu II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer shcet te indicate the word whose main stress position is placed differently from that of the others in each group. 2 câu III. Mark the letter A, B, C. or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to the underlined word. -2 câu IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underilined word. -2 câu V. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correet word or phrase that completes cach of the sentences VI.Mark the letter A, B, C, or D to indicate the part that is incorreet in cach of the sentences VII. Read the follewing passage and mark the letter A, B, C. or D on your answer sheet to indicate the correct word that completes cach blank. -Bài đọc từ 150-180 từ VIII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to cach of the questions that follow. -Bài đọc từ 180-200 từ IX. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that CLOSEST in meaning to the original one. - 4 câu Reported Speech, Adverbial clause of concession, Adverbial clause of reason, Comparisons, Conditional sentence - Type 1 X. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet te indicate the sentence that is BEST written from the words/phrases given.
  10. Phần I. Lý thuyết: - Cho học sinh làm dự án học tập theo nhóm với 4 nội dung kiến thức: câu điều kiện 1, câu so sánh, câu gián tiếp và mệnh đề trạng ngữ (chỉ nguyên nhân và nhượng bộ) - Đại diện từng nhóm lên trình bày dự án mà giáo viên yêu cầu. Phần II. Luyện tập: - HS luyện tập từng mảng nội dung kiến thức ( hình thức: theo nhóm) - HS luyện tập kiến thức tổng hợp của Phần 9 (hình thức: cá nhân)
  11. 1. Trước khi luyện tập: Giúp học sinh củng cố, ôn lại từng mảng kiến thức lý thuyết của PHẦN 9 qua việc thực hiện dự án theo nhóm: 1.1. Câu so sánh gồm các dạng: so sánh bằng, so sánh hơn, so sánh hơn nhất và so sánh kép. 1.2. Câu điều kiện 1 1.3. Câu gián tiếp gồm các dạng: Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu hỏi có “Wh” và một số dạng câu gián tiếp đặc biệt. 1.4. Mệnh đề trạng ngữ gồm: MĐTN và cụm từ nguyên nhân, MĐTN và cụm từ nhượng bộ.
  12. 2. Trong khi luyện tập: Cho học sinh nhận diện kiến thức của phần 9, sau đó thực hiện các bước lần lượt như sau: DẠNG 1: CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 B1. Xác định vế điều kiện và vế kết quả: - Vế điều kiện: chứa liên từ “If / Unless” - Vế kết quả: thường chứa ĐTKT “will” hoặc “can / may / should / must/ ” B2. Phân tích và loại trừ đáp án sai về ngữ pháp hoặc về ngữ nghĩa - Sai liên từ (vẫn xuất hiện liên từ : or/ because/ so/ and/ ) - Sai về thì của động từ (câu ĐK1: vế “if” hiện tại, vế còn lại tương lai) - Sai vị trí: liên từ hoặc động từ khuyết thiếu (đứng sai vế) - Sai về nghĩa B3. Chốt và chọn đáp án đúng
  13. DẠNG 2: CÂU SO SÁNH B1. Nhận diện kiểu câu so sánh: - So sánh bằng : as . as hoặc not as/ so . as - So sánh hơn : - er /more . than - So sánh nhất: the -est/ the most .. - So sánh kép: the – er/ more , the – er/more B2. Phân tích từng đáp án để loại đáp án sai về ngữ pháp hoặc về nghĩa : - Sai về cấu trúc câu so sánh ( as than / ) - Sai về cách chia tính/ trạng từ ngắn hoặc dài ; hoặc sai về từ loại của tính/trạng - Sai về trật tự từ - Sai về nghĩa của câu B3. Chốt và chọn đáp án đúng
  14. DẠNG 3: CÂU GIÁN TIẾP B1. Xác định kiểu câu gián tiếp: - Câu trần thuật - Câu nghi vấn - Câu hỏi có “Wh” - Câu đặc biệt : Câu yêu cầu?/ Câu đề nghị?/ Câu khuyên? / Câu mời? / . B2. Xác định những thành phần cần chuyển đổi để loại đáp án sai. - Ngôi 1 (I - me – my – mine/ we – us – our – ours) và ngôi 2 (you -your – yours) - Thì của động từ lùi về quá khứ 1 thì tương ứng ( HTĐ → QKĐ; HTTD → QKTD/ ) - Trạng từ/đại từ chỉ định: this → that ; now → then / - Trật tự của câu ( trật tự thuận: S-đổi + V-lùi ở 3 dạng câu GT thông thường) - Có thể sai về nghĩa của câu B3. Chốt và chọn đáp án đúng
  15. DẠNG 4: MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ B1. Xác định loại MĐTN (chỉ nhượng bộ hay nguyên nhân) dựa vào liên từ để loại đáp án chứa liên từ không cùng nhóm mệnh đề. - MĐ nguyên nhân: Because, Since, As, Because of, Due to, - MĐ nhượng bộ: Although, Though, Even though, In spite of, Despite, but, however,. B2. Phân tích từng đáp án để loại ( sai về cấu trúc ngữ pháp hoặc nghĩa ): - Because of/ Due to// In spite of/ Despite + (cụm) DT/ V-ing . - Because / since/ As // Although / though + Clause - In spite (thiếu “of”); Despite of (thừa “of”) . - Thừa liên từ (VD: vừa chứa “although” vừa “but” hoặc vừa chứa “Because” vừa “so” .) - Sai vị trí của liên từ - Sai nghĩa của câu. B3. Chốt và chọn đáp án đúng
  16. IV. Kiến nghị, đề xuất: - Thay mặt cho các đồng nghiệp, đặc biệt là những giáo viên đang trực tiếp giảng dạy môn tiếng anh lớp 9, tôi xin đề nghị với bộ phận chuyên môn của PGD giao lưu đề vào 10 với các quận huyện khác để chúng tôi có thêm nguồn tài liệu ôn tập cho học sinh.