Khung ma trận đề kiểm tra giữa học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Khung ma trận đề kiểm tra giữa học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
khung_ma_tran_de_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhi.docx
Nội dung text: Khung ma trận đề kiểm tra giữa học kì II môn Khoa học tự nhiên Lớp 9
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 9 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II (kiểm tra ở tuần học thứ 1 hoặc 9 ), Kết thúc chủ đề: Phần Vật lí: Bài 13 đến bài 16 Phần Hoá: Bài 22 đến bài 27 Phần Sinh: Bài 43 đến 47 2. Thời gian làm bài: 90 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 80% trắc nghiệm, 20% tự luận). 4. Cấu trúc: Số ý, câu hỏi theo mức nhận thức Phần Dạng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng L H S L H S L H S L H S Trắc nghiệm nhiều lựa 2 8 2 1 2 1 4 điểm- 16 TNI chọn 12 câu 4 câu câu Trắc nghiệm dạng 3 ý 2 ý 3 ý 1 ý 1 ý 1 ý 1 ý 12 ý - 3 câu TNII Đúng/ Sai 8 ý 2 ý 2 ý 3 điểm Trắc nghiệm dạng trả 1 1 1 1 1,0 điểm- 4 TNIII lời ngắn 2 câu 2 câu câu 2 điểm – 2 Tích hợp Tích hợp Trình bày đầy đủ các câu Tự luận nội dung yêu cầu của 20 câu- 12 ý bộ môn 1 câu 1 câu 2 câu tích hợp 40%- 4 điểm 30%- 3 điểm 20%- 2 điểm 10%- 1 điểm 10 điểm- Tổng 100%
- KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ i MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 9 Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Chủ đề cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Phần 1: Năng lượng và sự biến đổi Năng lượng của dòng điện, 1-I công suất. ( 2) 1-I Cảm ứng điện từ, nguyên tắc 1- I 1.Năng tạo ra dòng điện xoay chiều. 1- I 2 ý 2 ý lượng và sự (4) biến đổi( 9 Tác dụng của dòng điện xoay 1-I 1- I 1 ý 1 ý tiết) chiều (2) 2 ý Vòng năng lượng trên Trái Đất - Năng lượng hoá thạch. 1-III 1-III (1) Phần 2: Chất và sự biến đổi chất Giới thiệu về hợp chất hữu cơ 1-I 1-I (3)
- Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Chủ đề cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN 2-I 1-I Alkane (ankan) (3) 2-I 1 ý 2 ý 1 ý 3. Chuyển 2-I hoá- hoá Alkene (Anken) (3) 2-I 1 ý 1 ý 2 ý học (18 tiết) Nguồn nhiên liệu (3) 1- I 1-I 2-I 1-I Ethylic alcohol ( 3) 1- I 1-III 1-III 1-I Acetic acid (3) 1- I 1-III 1-III Phần 3: Vật sống 1-I Nguyên phân - Giảm phân (2t) 1-I 4. Mendel và nhân tố NST giới tính và Cơ chế xác 1-I 1-I di truyền định giới tính (2t) (10tiết) 1-I 1-I Di truyền liên kết ( 2 tiết) 2 ý 2 ý
- Nội dung Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm Chủ đề cao TL TN TL TN TL TN TL TN TL TN Đột biến nhiễm sắc thể. ( 2 ) 1-III 1-III Di truyền học với con người ( 1 ý 1 ý 2 ý 2t) Tích hợp Tích hợp TL ( 1 TL ( 2 2 điểm) điểm) 16-I 4-I 2-III 2-III Số câu 12-I 2 12 ý 8 ý 2 ý 2 ý 4-III Số điểm 4 3 2 1 2 8 Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1- KHTN 9
- Tổng số Số ý, số câu hỏi TN, TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt câu B H VDT VDC TL TN TL Phần 1: Năng lượng và sự biến đổi Nhận biết - Nêu được công suất điện định 1-I 1 mức của dụng cụ điện (công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường). - Lấy ví dụ để chứng tỏ được dòng điện có năng lượng. Năng lượng của - Tính được năng lượng của dòng dòng điện, công điện và công suất điện trong trường suất. hợp đơn giản. Hiểu 1 Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết - Thực hiện thí nghiệm để rút ra 1-I 1 được: Khi số đường sức từ xuyên Cảm ứng điện qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín từ, nguyên tắc biến thiên thì trong cuộn dây đó tạo ra dòng điện xuất hiện dòng điện cảm ứng. xoay chiều. - Thực hiện thí nghiệm để nêu được nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều (dòng điện luân phiên đổi chiều).
- - Stem máy phát điện xoay chiều đơn giản. Hiểu 1-I 1 Vận dụng Vận dụng 1-III 1 cao Nhận biết - Lấy được ví dụ chứng tỏ dòng 1-I 1 điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, tác dụng Tác dụng của sinh lí. dòng điện xoay Hiểu chiều Vận dụng 1-III 1 Vận dụng cao Nhận biết - Dựa vào ảnh (hoặc hình vẽ) mô 1-I 1 tả vòng N.lượng trên Trái Đất để rút ra được: N.lượng của Trái Đất đến từ Mặt Trời. Vòng năng - Nêu được sơ lược ưu, nhược điểm lượng trên Trái của năng lượng hoá thạch. Đất - Năng - Lấy được ví dụ chứng tỏ việc đốt lượng hoá thạch. cháy các nhiên liệu hoá thạch có thể gây ô nhiễm môi trường. - Thảo luận để chỉ ra được giá nhiên liệu phụ thuộc vào chi phí khai thác nó.
- Hiểu 1-I 1 1 1 ý Vận dụng Vận dụng 1 ý 1 cao Phần 2: Chất và sự biến đổi chất Nhận biết 1-I 1 Hiểu - Nêu được khái niệm hợp chất hữu 1-I 1 cơ, hoá học hữu cơ. 1 ý 1 ý - Nêu được khái niệm công thức phân tử, công thức cấu tạo và ý nghĩa của nó; đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ. Giới thiệu về - Phân biệt được chất vô cơ hay hợp chất hữu cơ hữu cơ theo công thức phân tử. - Trình bày được sự phân loại sơ bộ hợp chất hữu cơ gồm hydrocarbon (hiđrocacbon) và dẫn xuất của hydrocarbon. Vận dụng 1 ý 1 Vận dụng cao Alkane (ankan) Nhận biết 1-I 1
- Hiểu - Nêu được khái niệm hydrocarbon, 2 alkane. - Viết được công thức cấu tạo và gọi tên được một số alkane (ankan) đơn giản và thông dụng (C1- C4) - Viết được PTHH phản ứng đốt cháy của butane. - Tiến hành được (hoặc q.sát qua học liệu đ.tử) TN0 đốt cháy butane từ đó rút ra được tính chất hoá học cơ bản của alkane. - Tr.bày được ứng dụng làm n.liệu của alkane trong thực tiễn. Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết - Nêu được khái niệm về alkene. 1-I 1 - Viết được CTCT và nêu được t/c vật lí của ethylene. - Tr.bày được t/c hoá học của ethylene (phản ứng cháy; phản Alkene (Anken) ứng làm mất màu nước bromine (nước brom); phản ứng trùng hợp). Viết được các phương trình hoá học xảy ra. - Tiến hành được TN 0 (hoặc q.sát TN0) của ethylene: phản ứng đốt cháy; phản ứng làm mất màu nước bromine, quan sát và giải thích
- được tính chất hoá học cơ bản của alkene. - Tr.bày được một số ứng dụng của ethylene: tổng hợp ethylic alcohol, tổng hợp nhựa polyethylene (PE). Hiểu 2 ý 2 Vận dụng 1-III 1 Vận dụng cao Nhận biết - Nêu được khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. - Trình bày được phương pháp khai thác dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên (là nguồn nhiên Nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong công liệu nghiệp). - Nêu được khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí). - Tr.bày được cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than...), từ đó có cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng nhiên liệu (gas, xăng, dầu hỏa, than...) trong cuộc sống.
- Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết - Viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo và nêu được đặc điểm cấu tạo của ethylic alcohol. - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của ethylic alcohol: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Nêu được khái niệm và ý nghĩa của độ cồn. - Tr.bày được t/c hoá học của ethylic alcohol: phản ứng cháy, Ethylic alcohol phản ứng với natri. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. Hiểu - Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm phản ứng cháy, phản ứng với natri của ethylic alcohol, nêu và giải thích hiện tượng thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận về tính chất hoá học cơ bản của ethylic alcohol. - Trình bày được phương pháp điều chế ethylic alcohol từ tinh bột và từ
- ethylene. - Nêu được ứng dụng của ethylic alcohol (d.môi, nhiên liệu,...). - Trình bày được tác hại của việc lạm dụng rượu bia. Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết - Quan sát mô hình hoặc hình vẽ, viết được công thức phân tử, công thức cấu tạo; nêu được đặc điểm cấu tạo của acid acetic. - Quan sát mẫu vật hoặc hình ảnh, trình bày được một số tính chất vật lí của acetic acid: trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi. - Trình bày được phương pháp điều Acetic acid chế acetic acid bằng cách lên men ethylic alcohol. - Trình bày được tính chất hoá học của acetic acid: phản ứng với quỳ tím, đá vôi. Viết được các phương trình hoá học xảy ra. - Tiến hành được (hoặc quan sát qua video) thí nghiệm của acid acetic (phản ứng với quỳ tím, đá vôi) => rút ra được tính chất hoá học cơ bản của acetic acid.
- Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Phần 3: Vật sống Nhận biết - Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, 1-I 1 học liệu điện tử) về quá trình nguyên phân nêu được khái niệm nguyên phân. - Dựa vào hình vẽ (hoặc sơ đồ, học liệu điện tử) về quá trình giảm phân nêu được khái niệm giảm phân. - Phân biệt được nguyên phân và giảm phân; nêu được ý nghĩa của Nguyên phân - nguyên phân, giảm phân trong di Giảm phân truyền và mối quan hệ giữa hai quá trình này trong sinh sản hữu tính. - Nêu được NST vừa là vật chất mang t.tin di truyền vừa là đơn vị truyền đạt vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể. - Trình bày được cơ chế biến dị tổ hợp thông qua sơ đồ đơn giản về qúa trình giảm phân và thụ tinh (minh hoạ bằng sơ đồ lai 2 cặp gene). - Trình bày được các ứng dụng và lấy
- được ví dụ của nguyên phân và giảm phân trong thực tiễn. Hiểu 1 ý 1 Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết - Nêu k/n nhiễm sắc thể giới tính và 1-I 1 nhiễm sắc thể thường. - Trình bày được cơ chế xác định NST giới tính và giới tính. Nêu được một số yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới Cơ chế xác định tính. giới tính Hiểu 1 ý 1 Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết - Dựa vào sơ đồ phép lai trình bày 1-I 1 được khái niệm di truyền liên kết và phân biệt với quy luật phân li độc lập. Di truyền liên - Nêu được 1 số ứng dụng về di kết truyền liên kết trong thực tiễn. Hiểu Vận dụng 1-III 1 Vận dụng
- cao Nhận biết - Nêu được k/n đột biến NST. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến nhiễm sắc thể. Đột biến nhiễm Hiểu 3 ý 3 ý sắc thể. Vận dụng Vận dụng 1 ý 1 cao Nhận biết - Nêu được một số ví dụ về tính 1-I 1 trạng ở người. - Nêu được khái niệm về bệnh và tật di truyền ở người. - Trình bày được một số tác nhân gây bệnh di truyền như: các chất phóng xạ từ các vụ nổ, thử vũ khí hạt nhân, hoá chất do công nghiệp, thuốc trừ sâu, diệt cỏ. Di truyền học - Kể tên được 1 số hội chứng và với con người bệnh di truyền ở người (Down (Đao), Turner (Tơcnơ), câm điếc bẩm sinh, bạch tạng). - Dựa vào ảnh (hoặc học liệu điện tử) kể tên được một số tật di truyền ở người (hở khe môi, hàm; dính ngón tay). - Tìm hiểu được một số bệnh di truyền ở địa phương.
- - Nêu được vai trò của di truyền học với hôn nhân và trình bày được quan điểm về lựa chọn giới tính trong sinh sản ở người. Nêu được ý nghĩa của việc cấm kết hôn gần huyết thống. - Tìm hiểu được tuổi kết hôn ở địa phương. Hiểu 1-I 1 Vận dụng Vận dụng cao Đề minh hoạ Phần I: Trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu 1: Giá quang học đồng trục dùng để ( B) A. dịch chuyển vật sáng, thấu kinh và màn chắn một cách dễ dàng B. cố định vật sáng, thấu kính và màn chắn C. thu ảnh của vật sáng qua thấu kính D. một đáp án khác Câu 2: Trong những vật sau, cho biết vật nào có động năng lớn nhất? ( B) A. Quả bóng đang bay tới rổ B. Ô tô đang di chuyển trên đường cao tốc C. Viên bi đang lăn trên sàn D. Máy bay đang chuyển động trên bầu trời
- Câu 3: Đại lượng nào sau đây không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang ( B) A. động năng. B. cơ năng. C. thế năng. D. hóa năng. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng? ( B) A. Máy có công suất lớn thì hiệu suất của máy đó nhất định cao. B. Hiệu suất của một máy có thể lớn hơn 1. C. Máy có hiệu suất cao thì công suất của máy nhất định lớn. D. Máy có công suất lớn thì thời gian sinh công sẽ nhanh. Câu 5: Chọn câu không đúng. Khi hiện tượng khúc xạ ánh sáng từ không khí vào nước thì. ( B) A. góc tới i lớn hơn góc khúc xạ r. B. góc tới i bé hơn góc khúc xạ r. C. góc tới i đồng biến góc khúc xạ r. D. tỉ số sin i với sin r là không đổi. Câu 6: Khi nói về hiện tượng phản xạ toàn phần. Phát biểu nào sau đây sai? ( B) A. Khi có phản xạ toàn phần thì hầu như toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường chứa chùm ánh sáng tới. B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc tới hạn phản xạ toàn phần D. Góc tới hạn của phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số chiết suất giữa môi trường có chiết suất lớn với môi trường có chiết suất nhỏ hơn Câu 7: Từ độ cao h người ta ném một viên bi lên theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0. Khi viên bi rời khỏi tay người ném, cơ năng của viên bi có ở dạng nào? Chọn mốc thế năng trọng trường tại mặt đất. ( H) A. Chỉ có động năng. B. Chỉ có thế năng. C. Có cả động năng và thế năng. D. Không có cơ năng. Câu 8: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = 4/3. Nếu góc khúc xạ r là 30o thì góc tới i (lấy tròn) là (H) A. 20o. B. 36o. C. 42o. D. 45o. Câu 9. Nhôm tác dụng được với dãy các chất nào sau đây? A. O2; Cl2; HCl ; NaOH; CuSO4 B. Mg; MgCl2; HCl ; Fe(OH)2; BaSO4 C. Cu; Cl2; KCl ; NaOH; CuSO4 D. Fe; BaCl2; KCl ; NaOH; Na3PO4 Câu 10.Cho các cặp chất sau: Cu và HCl; Fe và AgNO3; Zn và Pb(NO3) 2; Fe và MgSO4 ; Al và HCl . Có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 11. Kim loại na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Phương pháp điện phân nóng chảy
- B. Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng là CO C. Phương pháp nhiệt luyện với chất phản ứng là H2 D. Phương pháp thủy luyện Câu 12. Hòa tan hoàn toàn 0,9 gam một kim loại X ( có hóa trị từ I đến III) hết 40ml HCl nồng độ 2,5 M tạo ra muối và khí Hydrogen. Kim loại X là: A. Na B. Zn C. Mg D. Al Câu 13: Câu 14: Câu 15: Câu 16: Phần II: Hãy điền Đúng ( Đ) – Sai ( S) Cho mỗi khảng định sau bằng cách đánh dấu (X) vào phần tương ứng Câu 1: Hiện tượng khúc xạ và phản xạ toàn phần Ý Nội dung Đúng Sai 1 - Khi ánh sáng truyền đi gặp vật cản, luôn xảy ra hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 2 - Khi ánh sáng từ không khí vào nước, góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i. 3 - Có ba môi trường trong suốt với cùng góc tới. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 320. Nếu tia sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 430. Góc tới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách (2) và (3) gần giá trị 510 4 - Một cái cọc cắm thẳng đứng trên sông, nửa bên trong nửa bên ngoài nước. Một cái cọc khác cùng chiều dài được cắm thẳng đứng trên bờ. Bóng của cọc cắm thẳng đứng dưới sông sẽ ngắn hơn bóng của cọc cắm trên bờ. Câu 2: Câu 3:
- Phần III: Điền từ hoặc số liệu thích hợp vào ( ) cho mỗi câu sau: Câu 1: Một máy bơm lớn dùng để bơm nước trong một ao, một giờ nó bơm được 1000m3 nước lên cao 2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10N/dm3. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Công suất của máy bơm là: .. ( III- 5555,6W) Câu 2: Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc v0 = 20 m/s. Chọn gốc thế 1 năng tại mặt đất. Thế năng bằng 4 động năng khi vật có độ cao (III- 4m) Câu 3: Hòa tan 15,6 gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch HCl thu được muối và 7,437 lít khí H2 ở đkc. Phần trăm khối lượng Al và Al2O3 là . . . (III- 34,61 % ; 65,39 % ) Câu 4: Phần IV: Tự luận ( 2 điểm) Câu 1. Hãy quan sát các hình ảnh sau và trả lời câu hỏi. a. Kể tên các nguồn năng lượng tái tạo và nguồn năng lượng không tái tạo? b. Việc xây dựng thủy điện có ảnh hưởng như thế nào đến môi trường? c. Đề xuất biện pháp sử dụng năng lượng có hiệu quả và bảo vệ môi trường.
- Câu 2: Khi đi trên đường nhựa vào những ngày nắng nóng, ta có thể thấy ở phía xa trên mặt đường dường như có lớp nước phản xạ ánh sáng. Nhưng khi đến gần thì thấy mặt đường khô ráo. Hãy giải thích hiện tượng này? ĐA: Câu 1: a. Năng lượng tái tạo: Năng lượng Mặt Trời, Năng lượng gió; Năng lượng Gió; Năng lượng Sóng biển; Năng lượng lòng Trái Đất. Năng lượng không tái tạo: Than đá; Dầu mỏ. b. Việc xây dựng thủy điện có ảnh hưởng đến môi trường. - Các loài động vật không có khả năng di chuyển từ hạ nguồn lên thượng nguồn. - Làm thay đổi môi trường sống của accs loài sinh vật - Gây áp lực lớn lên địa chất ở trong đập và thân đập dẫn đến nứt, gãy địa tầng, gây động đất. - Gây suy giảm diện tích rừng, tác động đến chất lượng nước, việc khai thác, sử dụng nước, ảnh hưởng đến đời sống của con người. c. Biện pháp sử dụng năng lượng có hiệu quả và bảo vệ môi trường. - Sử dụng năng lượng tái tạo để chuyển hóa thành điện năng. - Sử dụng các thiết bị tiết kiệm điện. - Tăng cường sử dụng, cải tiến máy móc, thiết bị tiết kiệm điện....
- - Tạo ý thức tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường: Tắt các thiết bị khi không sử dụng, chọn sử dụng các sản phẩm tái chế và thân thiện với môi trường. Câu 2: Lớp không khí càng ở mặt đường nhựa vào những này nắng nóng có nhiệt độ càng cao vì nhận được nhiệt toả ra từ mặt đường nóng.Nhiệt độ càng cao thì chiết suất lớp không khí càng nhỏ. Do đó càng lên cao, chiết suất không khí càng tăng ( Tưởng tượng chia lớp không khí trên mựt đường nhựa thành nhiều lớp mỏng). Xét một tia sáng mặt trời đi xiên từ trên xuống chiết suất n của lớp không khí trên sẽ cao hơn ở lớp dưới, cứ như vậy tia sáng bị gẫy khúc liên tiếp. Khi tới mặt đường tia sáng sẽ bị phản xạ toàn phần hắt lên. Tia sáng tới mắt dường như xuất phát từ ảnh ảo của vật ở rất xa ( theo đường thẳng). Tập hợp rất nhiều tia sáng như vậy truyền đến mắt, khiến người quan sát thấy bóng mờ của vật ở phía trước thấp thoáng trên mặt đường. Làm chúng ta cảm giác như ở phía trước có lớp nước phản xạ ánh sáng.

