Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tuần 9 đến 14
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tuần 9 đến 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_8_tuan_9_den_14.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tuần 9 đến 14
- NỘI DUNG BÀI GHI CỦA HỌC SINH VẬT LÝ 8 TUẦN 9, KIỂM TRA GIỮA KỲ TUẦN 10, Bài 7: ÁP SUẤT I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực II/ Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào: C2: F2> F1 ; S2 = S1 ; h2 > h1 ; F3 = F1 ; S3 h1 *Kết luận: C3: (1) Càng mạnh (2) Càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p = F/S Trong đó : p là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) 1Pa =1N/m2 III/Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt: F1 = 340.000N S1 = 1,5 m2 F2 = 20.000 N S2 = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: p1 = 226666,6N/m2 Áp suất ôtô p2= 800.000 N/m2 Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún. TUẦN 11, Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. 1. Thí nghiệm 1: C1: Các màng cao su biến dạng chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy và thành bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. 2.Thí nghiệm 2 : C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó.
- 3. Kết luận: chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà lên cả thành bình và các vật trong lòng chất lỏng. A. .B .C II. Công thức tính áp suất chất lỏng : p = F/S = P/S mà P = 10.m ; S = V/h => p = 10.m/V/h = 10m.h/V mà 10.m/V = d trọng lượng riêng của chất. = > p = d.h. Trong đó : d là trọng lượng riêng của c.lỏng (N/m3) h là độ sâu của cột chất lỏng (m) p là áp suất chất lỏng (Pa) Vận dụng: C6: vì khi lặn sâu thì h càng lớn p chất lỏng lớn, người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không không thể chịu được áp suất này. 3 C7: h=1,2m ; h1=0,4m, d =10000N/m .Tính p ? Giải : Bình đựng đầy nước nên p = d.h=1,2.10000 =>p = 12000 Pa Tại điểm cách đáy bình 0,4m thì có độ sâu là: ’ ’ 2 h = h - h1=1,2 - 0,4 = 0,8m -> p1= d.h = 8000 N/m TUẦN 12, Bài 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU (tiếp theo) III. Bình thông nhau. C5: + pA = pB + pA = d.hA; pB = d.hB + pA = pB d.hA = d.hB hA = hB Kết luận: trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao. IV. Máy thủy lực : 1. Định luật Paxcan: Áp suất tác dụng lên mặt chất lỏng đuợc chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi huớng. 2. Máy nén thủy lực:
- - Cấu tạo (SGK) - Nguyên lý hoạt động: Khi ta tác dụng một lực f lên pit-tông nhỏ diện tích s lực này gây ra áp suất là f p = s Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pit-tông lớn có diện tích S và gây ra lực nâng F lên pit- tông này: F = p.S =f.S/s suy ra: F/f = S/s (công thức máy nén thủy lực) V. Vận dụng: Bài tập: P = F = 20 000N ; S = 250 cm2 s = 5 cm2 f = ? Bài làm: F S Từ công thức: f s F.s suy ra f = S Người này cần dùng một lực ít nhất là: f = 2 0 0 0 0 . 5 = 400(N) 250 Đáp số: 400N TUẦN 13, Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển. 1. Thí nghiệm 1: 2. Thí nghiệm 2: 3. thí nghiệm 3: C1. Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp thì áp suất do không khí bên trong hộp tác dụng lên hộp nhỏ hơn so với áp suất khí quyển (áp suất do không khí bên ngoài hộp) tác dụng lên hộp làm hộp bị bẹp theo nhiều phía. C2: không, vì do áp suất khí quyển gây áp lực đẩy nước lên. C3: nước chảy từ trong ống ra ngoài. Lúc đó ống thủy tinh trở thành bình thông nhau. Do sự chênh lệch áp suất, nước chảy từ nơi có áp suất cao về nơi có áp suất thấp hơn. C4. Theo mọi phương. Nhận xét:
- Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương. II. Vận dụng: C8: áp suất khí quyển gây ra một áp lực tác dụng lên tờ giấy theo phương thẳng chiều hướng lên làm cho tờ giấy và miệng li khít chặt, nước không thoát ra ngoài. C10: p = d.h = 136000.0,76 = 103360N/ m2 C11: h=10,336m. TUẦN 14, Bài 10: LỰC ĐẨY ÁCIMET I. Tác dụng của chât lỏng lên các vật nhúng chìm trong nó. - Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy, hướng từ dưới lên. II. Độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT 1. Dự đoán - Độ lớn của lực đẩy lên vật nhúng trong chất lỏng bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. 2. Thí nghiệm kiểm tra - Dụng cụ thí nghiệm: - Cách tiến hành thí nghiệm - Kết quả thí nghiệm: Fđẩy = P chất lỏng chiếm chỗ 3.Công thức tính độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT FA = d.V Trong đó: V là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ, d là trọng lượng riêng của chất lỏng.FA là độ lớn của lực đẩy ACSIMÉT III. Vận dụng: IV. C4: Gầu nước ngập dưới nước thì: P = P1 – Fđ Nên lực kéo giảm đi so với khi gầu nước ở ngoài không khí. C5: FđA = d. vA FđB = d. vB Mà vA = vB FđA = FđB