Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tuần 5 đến 10

docx 4 trang Bách Hào 07/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tuần 5 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_8_tuan_5_den_10.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Tuần 5 đến 10

  1. NỘI DUNG BÀI GHI CỦA HỌC SINH VẬT LÝ 8 Tuần 5, Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC I/ Ôn lại khái niệm lực Lực làm biến dạng hoặc làm thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vật vừa làm vật biến đổi vận tốc. II/ Biểu diễn lực 1. Lực là một đại lượng véc tơ vì vừa có dộ lớn, phương, chiều và điểm đặt. 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ. a, Cách biểu diễn: Lực được biểu diễn bằng một mũi tên có: - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật. - Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực tác dụng. - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích. b, Kí hiệu của véc tơ lực là F, độ lớn của lực là F Ví dụ: F 30o A 100N Hình vẽ cho biết: - Lực kéo có điểm đặt tại A - Có phương hợp với phương ngang 30o - Có chiều từ trái sang phải. - Có độ lớn 300 N III/Vận dụng: C2. a) P = 50N 10N p b) F = 1500N 500N F
  2. C3. Ha. F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. Hb. F2 = 30N, phương ngang, chiều từ trái sang phải. 0 Hc. F3 = 30N, phương tạo với mặt nằm ngang 1 góc 30 , chiều hướng lên trên. Tuần 6, Bài 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I. Hai lực cân bằng. 1. Hai lực cân bằng là gì? - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2. Tác dụng của 2 lực cân bằng một vật đang chuyển động. a. Dự đoán: b. TN kiểm tra: C2. Ban đầu A chịu tác dụng của trọng lực P và lực căng dây T . A đứng yên, P cân bằng với T . C3: Đặt A’ lên A: A chuyển động nhanh dần (vì P = P A + P A' > T ) C4: A’ bị giữ lại : A vẫn chuyển động lúc này A chịu tác dụng của 2 lực P và Tcân bằng. C5: Sau mỗi khoảng thời gian bằng nhau A đi được quãng đường như nhau. - Kết luận: Dưới tác dụng của 2 lực cân bằng, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. II- Quán tính: Nhận xét: + Khi chịu lực tác dụng, mọi vật đều không thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. + Mức quán tính phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật: Vật có khối lượng, vận tốc càng lớn --> mức quán tính càng lớn. III- Vận dụng: Ghi nhớ/SGK. C6: Búp bê ngã về phía sau vì: khi đẩy xe chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy búp bê ngã về phía sau. C7: Búp bê ngã về phía trước vì khi xe dừng lại đột ngột mặc dù chân búp bê dừng lại cùng với xe nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê vẫn chuyển động và ngã về phía trước. Tuần 7, Bài 6: LỰC MA SÁT I/ Khi nào có lực ma sát? 1. Lực ma sát trượt: Lực ma sát trượt sinh ra khi vật này trượt trên bề mặt vật khác.
  3. C1. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. 2. Lực ma sát lăn: Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2.- Bánh xe và mặt đường. - Các viên bi với trục. C3. Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so với lực ma sát trượt. 3. Lực ma sát nghỉ: C4. Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. Mục đích xuất hiện của các lực ma sát là để cản trở chuyển động của vật. II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật: 1.Lực ma sát có thể có hại: 2.Lực ma sát có thể có ích III/Vận dụng: C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng. Tuần 8, ÔN TẬP TUẦN 9, KIỂM TRA GIỮA KỲ TUẦN 10, Bài 7: ÁP SUẤT I/ Áp lực là gì? Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên mặt đường b. Cả hai lực II/ Áp suất: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào: C2: F2> F1 ; S2 = S1 ; h2 > h1 ; F3 = F1 ; S3 h1 *Kết luận: C3: (1) Càng mạnh (2) Càng nhỏ 2. Công thức tính áp suất: Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. p = F/S Trong đó : p là áp suất (N/m2) F: áp lực (N) S: Diện tích (m2) 1Pa =1N/m2
  4. III/Vận dụng: C4: Dựa vào áp lực tác dụng và diện tích bị ép để làm tăng hoặc giảm áp suất. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi dao không bén. C5: Tóm tắt: F1 = 340.000N S1 = 1,5 m2 F2 = 20.000 N S2 = 250 cm2 =0,025m2 Giải: Áp suất xe tăng: p1 = 226666,6N/m2 Áp suất ôtô p2= 800.000 N/m2 Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô bị lún.