Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Ôn tập cuối học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Ôn tập cuối học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_vat_li_8_on_tap_cuoi_hoc_ky_ii_nam_hoc_2020.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Vật lí 8 - Ôn tập cuối học kỳ II - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Chu Văn An
- UBND QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU HỌC TẬP TẠI NHÀ TỪ 17/05/2021 ĐẾN 23/05/2021 MÔN: VẬT LÝ- LỚP 8 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: Ôn tập lại nội dung bài đã học ở học kỳ 2 II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. Tìm hiểu thêm từ sách giáo khoa, sách tham khảo và tài liệu trên internet để hoàn thành các bài tập ở SBT. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI: I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI: BÀI TẬP ÔN TẬP * LÝ THUYẾT – CÔNG THỨC 1. Nhiệt năng - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng hai cách : Thực hiện công hoặc truyền nhiệt. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Nhiệt lượng được kí hiệu là Q. Đơn vị của nhiệt lượng là jun (J). 2. Các quá trình truyền nhiệt Có ba quá trình truyền nhiệt chủ yếu : ⬥ Sự dẫn nhiệt - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt. - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. - Chất lỏng dẫn nhiệt kém (trừ dầu và thủy ngân). Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng. ⬥ Đối lưu - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. - Đối lưu xảy ra do sự chênh lệch nhiệt độ gây ra sự chuyển động bên trong một chất lỏng hay chất khí. ⬥ Bức xạ nhiệt - Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không. 3. Nhiệt lượng - Nhiệt dung riêng
- - Nhiệt lượng vật cần thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ của vật và nhiệt dung riêng của chất làm vật. - Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. - Nhiệt lượng vật thu vào được tính theo công thức : Q = m.c.Δt = m.c.(t2 – t1) Trong đó : Q là nhiệt lượng vật thu vào (J), m là khối lượng của vật (kg), Δt là độ tăng nhiệt độ o o o o tính ra ( C hoặc K), t1 là nhiệt độ của vật lúc đầu ( C), t2 là nhiệt độ của vật lúc sau ( C), c là nhiệt dung riêng của chất làm vật (J / kg.K) - Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg chất đó tăng thêm 1oC. lớn. * PHẦN BÀI TẬP A. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt đến kém sau đây, cách nào đúng? A. Đồng; không khí; nước. C. Nước; đồng; không khí. B. Không khí; đồng; nước. D. Đồng; nước; không khí. Câu 2. Đối lưu nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra chỉ ở A. chất lỏng và khí. B. chất lỏng và rắn. C. chất khí và rắn. D. chất rắn, lỏng, và khí. Câu 3. Đơn vị nhiệt lượng là gì? A. Mét (m). B. Niutơn (N). C. Jun (J). D. Oát (W). Câu 4. Người ta thường dùng chất liệu sứ để ăn cơm vì A. sứ làm cơm ngon hơn. B. sứ rẻ tiền. C. sứ dẫn nhiệt tốt. D. sứ cách nhiệt tốt. Câu 5. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao vì ống khói cao có tác dụng tạo ra sự A. truyền nhiệt tốt. B. bức xạ nhiệt tốt. C. đối lưu tốt. D. dẫn nhiệt tốt. Câu 6. Công thức nào sau đây là đúng với công thức tính nhiệt lượng thu vào để tăng nhiệt độ từ t1 đến t2 A. Q = m.c.( t2 – t1). C. Q = m.c.( t1 – t2). B. Q = ( t2 – t1)m/c. D. Q = m.c.( t1 + t2). Câu 7. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì A. nhiệt năng của miếng sắt tăng. B. nhiệt năng của miếng sắt giảm. C. nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi. D. nhiệt năng của nước giảm. Câu 8. Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất chủ yếu bằng A. sự dẫn nhiệt. B. sự đối lưu. C. bức xạ nhiệt. D. một hình thức khác. Câu 9. Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng
- A. dẫn nhiệt. B. bức xạ nhiệt. C. đối lưu. D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt. Câu 10. Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc nước, thấy nước màu tím di chuyển thành dòng từ dưới lên trên, là do hiện tượng A. truyền nhiệt. B. bức xạ nhiệt. C. đối lưu. D. dẫn nhiệt. B.TỰ LUẬN 1. Một cái ấm bằng nhôm có khối lượng 400g chứa 1,5 lít nước ở 250C. Muốn đun sôi ấm nước này cần nhiệt lượng bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nhôm và của nước lần lượt là: 880J/kg.k và 4200J/kg.k. Áp dụng : Công thức Q = m.c.Δt = m.c.(t2 – t1). 2. Một ấm nhôm có khối lượng 400 gam chứa 2 lít nước. Tính nhiệt lượng tối thiểu cần thiết để đun sôi nước trong ấm. Cho c nhôm = 880 J/kg.K ; c nước = 4200 J/kg.K. Nhiệt độ ban đẩu của nước là 20oC. 3. Một vật làm bằng kim loại có khối lượng m = 10kg khi hấp thụ một nhiệt lượng 117 kJ thì nhiệt độ của vật tăng lên thêm 30 oC. Tính nhiệt dung riêng của kim loại làm vật đó và cho biết kim loại đó là gì? II. HƯỚNG DẪN THAM GIA BÀI HỌC MỚI. - Ôn tập lại các nội dung phần lý thuyết. - Làm các bài tập trên vào tập. - Liên hệ với giáo viên bộ môn để được giải đáp thắc mắc qua zalo, messenger hoặc gọi điện trực tiếp GVBM. C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Kiểm tra 15 phút nội dung phần lý thuyết và phần bài tập trên. II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - Giáo viên gởi nội dung kiểm tra cho học sinh theo lịch học. - Học sinh làm bài và nộp theo yêu cầu của GVBM. - Làm bài tập ở phần kiểm tra, đánh giá gửi bài qua gmail, Zalo hoặc Messenger, lớp cho GVBM. Thắc mắc liên hệ: - Lớp 8A1,2 liên hệ cô Ngô Mỹ Châu qua Gmail: chaungo.200983@gmail.com, zalo: 0988556463, Fb: chau ngo. - Lớp 8A3, 4,5,6,7 liên hệ cô Trần Thị Tuyết Mai qua Gmail: trantuyetmai818@gmail.com, zalo: 0776895398. DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM NHÓM TRƯỞNG BỘ MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG

