Kế hoạch bài dạy Vật lí 12 - Chủ đề: Đại cương về dòng diện xoay chiều - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa

docx 5 trang Bách Hào 09/08/2025 420
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 12 - Chủ đề: Đại cương về dòng diện xoay chiều - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_12_chu_de_dai_cuong_ve_dong_dien_xoa.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Vật lí 12 - Chủ đề: Đại cương về dòng diện xoay chiều - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa

  1. Tên: Lớp: .. Trường: THPT Bùi Hữu Nghĩa PHIẾU HỌC TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU Học sinh giải các bài tập trắc nghiệm và điền đáp án vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/án Câu 1. Dòng điện xoay chiều là dòng điện A. có chiều biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian. C. có chiều biến đổi theo thời gian. D. có chu kì thay đổi theo thời gian. Câu 2. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng? A. Điện áp. B. Cường độ dòng điện. C. Suất điện động. D. Công suất. Câu 3. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng dùng giá trị hiệu dụng là A. điện áp. B. chu kì. C. tần số. D. công suất. Câu 4. Đối với suất điện động xoay chiều hình sin, đại lượng nào sau đây luôn thay đổi theo thời gian? A. Giá trị tức thời. B. Biên độ. C. Tần số góc D. Pha ban đầu. Câu 5. Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là A. I0 = 0,22 A. B. I0 = 0,32 A. C. I0 = 7,07 A. D. I0 = 10,0 A. Câu 6. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 cm 2 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn B = 0,02 T. Từ thông cực đại gửi qua khung là A. 0,025 Wb. B. 0,15 Wb. C. 1,5 Wb. D. 15 Wb. Câu 7. Khung dây kim loại phẳng có diện tích S = 50 cm2, có N = 100 vòng dây, quay đều với tốc độ 50 vòng/giây quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều B = 0,1 T. Chọn gốc thời gian t = 0 là lúc pháp tuyến của khung dây có chiều trùng với chiều của vectơ cảm ứng từ. Biểu thức xác định từ thông qua khung dây là A. Φ = 0,05sin(100πt) (Wb). B. Φ = 500sin(100πt) (Wb). C. Φ = 0,05cos(100πt) (Wb). D. Φ = 500cos(100πt) (Wb). Câu 8. Một khung dây đặt trong từ trường đều B có trục quay của khung vuông góc với các đường 1 cảm ứng từ. Cho khung quay đều quanh trục , thì từ thông gởi qua khung có biểu thức  = 2 cos(100πt + ) (Wb). Biểu thức suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung là 3 5 A. e = 50cos(100πt + ) (V). B. e = 50cos(100πt + ) (V). 6 6 5 C. e = 50cos(100πt - ) (V). D. e = 50cos(100πt - ) (V). 6 6
  2. Câu 9. Một dòng điện xoay chiều có biểu thức cường độ tức thời là i = 10cos(100πt + ) (A). Phát 3 biểu nào sau đây không chính xác ? A. Biên độ dòng điện bằng 10 A. B. Tần số dòng điện bằng 50 Hz. C. Cường độ dòng điện hiệu dụng bằng 5 A. D. Chu kì của dòng điện bằng 0,02 s. Câu 10. Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 2 cos100πt (A). Cường độ dòng điện hiệu dụng I trong mạch là A. I = 4 A. B. I = 2,83 A. C. I = 2 A. D. I = 1,41 A. Câu 11. Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u = 141cos(100πt) (V). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là A. U = 141 V. B. U = 50 V. C. U = 100 V. D. U = 200 V. Câu 12. Một khung dây quay điều quanh trục trong một từ trường đều B vuông góc với trục quay với tốc độ góc ω. Từ thông cực đại gởi qua khung và suất điện động cực đại trong khung liên hệ với nhau bởi công thức  0  0  0 A. E0 . B. E0 . C. E . D. E  . 2  2 0  0 0 Câu 13. Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng i = 2cos(100πt) (A), điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là 12 V và sớm pha so với dòng điện. Biểu thức của điện áp 3 giữa hai đầu đoạn mạch là A. u = 12cos(100πt) (V). B. u = 12 2 sin 100πt (V). C. u = 12 2 cos(100πt – ) (V). D. u = 12 2 cos(100πt + ) (V). 3 3 Câu 14. Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 200cos(100πt + ) (V). 6 Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 2 2 A. Biết rằng, dòng điện nhanh pha hơn điện áp hai đầu mạch góc , biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 3 A. i = 4cos(100πt + ) (A). B. i = 4cos(100πt + ) (A). 3 2 C. i = 2 2 cos(100πt – ) (A). D. i = 2 2 cos(100πt + ) (A). 6 2 CÁC LOẠI MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU Học sinh giải các bài tập trắc nghiệm và điền đáp án vào bảng sau: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Đ/án Câu 15 16 17 18 19 Đ/án DẠNG 1. MẠCH ĐIỆN CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN R Câu 1. Chọn phát biểu đúng khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có điện trở thuần R? A. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn có pha ban ban đầu bằng không. B. Dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở luôn cùng pha với điện áp xoay chiều giữa hai đầu
  3. điện trở. U C. Nếu điện áp ở hai đầu điện trở có biểu thức dạng u = 0 cos(ωt + ) (V) thì biểu thức cường R 2 độ dòng điện chạy qua điện trở R có dạng i = Uo cos(ωt) (A). D. Cường độ hiệu dụng I của dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở, điện áp cực đại U0 giữa hai U đầu điện trở và điện trở R liên hệ với nhau bởi hệ thức I = 0 . R Câu 2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt) (V) thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở có biểu thức i = I 2 cos(ωt+ φi) (A), trong đó I và φi được xác định bởi các hệ thức tương ứng là U 0 U 0 U 0 U 0 A. I = ; i = . B. I = ; i = 0. C. I = ; i = – . D. I = ; i = 0 R 2 2R 2R 2 2R Câu 3. Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai điện trở thuần R1 = 20 Ω và R2 = 40 Ω mắc nối tiếp với nhau. Đặt vào giữa hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 120 2 cos(100πt) (V). Kết luận nào sau đây là không đúng? Dòng điện xoay chiều chạy qua hai điện trở thuần A. cùng pha với nhau. B. có cùng cường độ hiệu dụng I = 2 A. C. có biểu thức i = 2 2 cos100πt (A). D. R1 và R2 có cường độ cực đại lần lượt là I01 = 6 2 A; I01 = 3 2 A. Câu 4. Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có điện trở thuần R = 220 Ω một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 220 2 cos(100πt – ) (V). Biểu thức cường độ dòng điện chạy qua điện trở 3 thuần R là A. i = 2 cos(100πt – ) (A). B. i = 2 cos(100πt – ) (A). 3 6 C. i = 2cos(100πt – ) (A). D. i = 2cos(100πt + ) (A). 3 3 DẠNG 2. MẠCH ĐIỆN CHỈ CÓ CUỘN CẢM THUẦN VỚI ĐỘ TỰ CẢM L Câu 5. Khi tần số dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ chứa cuộn cảm tăng lên 4 lần thì cảm kháng của cuộn cảm A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần. Câu 6. Một cuộn dây dẫn điện trở không đáng kể được cuộn lại và nối vào mạng điện xoay chiều 127 V – 50 Hz. Dòng điện cực đại qua nó bằng 10A. Độ tự cảm của cuộn dây là A. 0,04 H. B. 0,08 H. C. 0,057 H. D. 0,114 H. Câu 7. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều u = U 2 cos(ωt + φ) (V). Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức U U U 2 A. I 0 . B. I . C. I . D. I U 2L . 2L 0 L 0 L 0 Câu 8. Mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn thuần cảm với độ tự cảm L. Đặt vào hai đầu cuộn thuần cảm một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U 0cos(ωt + φ) V. Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là
  4. U U A. i = 0 cos t (A). B. i = 0 sin t (A). L 2 L 2 U U C. i = 0 cos t (A). D. i = 0 cos sint (A). L 2 L 2 Câu 9. Dòng điện xoay chiều chạy qua một đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 H có biểu thức i = 2 2 cos(100πt – ) (A). Biểu thức điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch 6 này là A. u = 200cos(100πt + ) (V). B. u = 200 2 cos(100πt + ) (V). 6 3 C. u = 200 2 cos(100πt – ) (V). D. u = 200 2 cos(100πt – ) (V). 6 2 DẠNG 3. MẠCH ĐIỆN CHỈ CÓ TỤ ĐIỆN VỚI ĐIỆN DUNG C Câu 10. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Tần số của dòng điện trong mạch là f, công thức tính dung kháng của mạch là 1 1 A. ZC = 2πfC. B. ZC = fC. C. ZC = D. ZC = 2 fC fC 10 4 Câu 11. Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C = F một điện áp xoay chiều tần số 100 Hz, dung kháng của tụ điện có giá trị là A. ZC = 200  B. ZC = 100  C. ZC = 50  D. ZC = 25  10 4 Câu 12. Đặt vào hai đầu tụ điện C = F một điện áp xoay chiều u = 141cos(100πt) (V). Dung kháng của tụ điện có giá trị là A. ZC = 50  B. ZC = 0,01  C. ZC = 1  D. ZC = 100  Câu 13. Với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện thì dòng điện trong mạch A. sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc . 2 B. sớm pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc . 4 C. trễ pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc . 2 D. trễ pha hơn điện áp ở hai đầu đoạn mạch góc . 4 Câu 14. Phát biểu nào sau đây là sai? Trong đoạn mạch chỉ chứa A. tụ điện, dòng điện biến thiên sớm pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. 2 B. tụ điện, dòng điện biến thiên chậm pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. 2 C. cuộn thuần cảm, dòng điện biến thiên chậm pha so với điện áp ở hai đầu đoạn mạch. 2 D. cuộn thuần cảm, điện áp ở hai đầu đoạn mạch biến thiên sớm pha so với dòng điện trong 2 mạch. Câu 15. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp u = U0cos(ωt + φ) (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch được cho bởi công thức
  5. U 0 U 0C U 0 A. I . B. I . C. I . D. I U 0C . 2C 2 C Câu 17. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) (V). Cường độ dòng điện cực đại của mạch được cho bởi công thức U 0 U0C U0 A. I 0 . B. I 0 . C. I 0 . D. I 0 U 0C . 2C 2 C Câu 18. Mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện với điện dung C. Đặt vào hai đầu tụ điện một điện áp xoay chiều có biểu thức u = U0cos(ωt + φ) (V). Cường độ dòng điện tức thời của mạch có biểu thức là A. i = U0ωC.sin(t + + ) (A). B. i = U0ωC.cos(t + – ) (A). 2 2 U 0 C. i = U0ωC.cos(t + + ) (A). D. i = cos(t + + ) (A). 2 C 2 10 4 Câu 19. Đặt vào giữa hai đầu một đoạn mạch điện chỉ có tụ điện có điện dung C = F một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 200cos(100πt – ) (V). Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch 6 có biểu thức A. i = 2cos(100πt + ) (A). B. i = 2cos(100πt + ) (A). 3 2 C. i = 2 cos(100πt + ) (A). D. i = 2cos(100πt – ) (A). 3 6 * PHƯƠNG PHÁP HỌC: + Yêu cầu HS đọc và ghi chép nội dung trọng tâm bài học vào tập học Vật lý. Sau đó ghi rõ họ tên, lớp trên phiếu học tập và thực hiện các yêu cầu của phiếu học tập, chụp hình phiếu HT kèm bài ghi gửi lên lớp học Classroom Vật lý của lớp. GVBM sẽ giảng bài và giải đáp những thắc mắc trong giờ học theo TKB. NHÓM GV GIẢNG DẠY VL12