Kế hoạch bài dạy Vật lí 12 - Bài: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa

docx 4 trang Bách Hào 09/08/2025 520
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Vật lí 12 - Bài: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_vat_li_12_bai_dao_dong_tat_dan_dao_dong_cuo.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Vật lí 12 - Bài: Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức - Trường THPT Bùi Hữu Nghĩa

  1. Tên: Lớp: .. Trường: THPT Bùi Hữu Nghĩa PHIẾU HỌC TẬP Học sinh giải các bài tập trắc nghiệm và điền đáp án vào bảng sau: DAO ĐỘNG TẮT DẦN. DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án Câu 1. Dao động tắt dần của con lắc đơn có đặc điểm là A. biên độ không đổi. B. cơ năng của dao động không đổi. C. cơ năng của dao động giảm dần. D. động năng của con lắc ở vị trí cân bằng luôn không đổi. Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động tắt dần? A. Biên độ dao động giảm dần. B. Cơ năng dao động giảm dần. C. Tần số dao động càng lớn thì sự tắt dần càng chậm. D. Lực cản và lực ma sát càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh. Câu 3. Dao động tắt dần A. luôn có hại.B. có biên độ không đổi theo thời gian. C. luôn có lợi.D. có biên độ giảm dần theo thời gian. Câu 4. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động A. với tần số bằng tần số dao động riêng.B. với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng. C. với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.D. mà không chịu ngoại lực tác dụng. Câu 5. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào A. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. B. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. C. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật. D. hệ số lực cản tác dụng lên vật. Câu 6. Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức. B. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức. C. Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức. D. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần? A. Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian. B. Cơ năng của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian. C. Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương. D. Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực. Câu 8. Một con lắc dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 4%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phần có giá trị gần nhất với giá trị A. 16%.B. 4%.C. 6%. D. 8%.
  2. Câu 9. Một vật dao động điều hòa, coi biên độ giảm đều sau mỗi chu kì. Sau mỗi chu kì biên độ giảm 3%. Độ giảm năng lượng so với năng lượng ban đầu sau 3 chu kì là A. 12,4%. B. 3%. C. 9%. D. 16,7%. Câu 10. Một hệ dao động chịu tác dụng của một ngoại lực tuần hoàn Fn = F0cos10 t thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là A. 5 Hz.B. 5 Hz.C. 10 Hz. D. 10 Hz. Câu 11. Điều kiện nào sau đây là điều kiện của sự cộng hưởng? A. Chu kì của lực cưỡng bức phải lớn hơn chu kì riêng của hệ. B. Lực cưỡng bức phải lớn hơn hoặc bằng một giá trị F0 nào đó. C. Tần số của lực cưỡng bức phải bằng tần số riêng của hệ. D. Tần số của lực cưỡng bức phải lớn hơn tần số riêng của hệ. Câu 12. Một con lắc đơn có chiều dài 0,3m được treo vào trần một toa xe lửa. Con lắc bị kích động mỗi khi bánh xe của toa gặp chỗ nối của các đoạn ray. Biết khoảng cách giữa hai mối nối ray là 12,5 m và gia tốc trọng trường là 9,8 m/s 2. Biên độ của con lắc đơn này lớn nhất khi đoàn tàu chuyển động thẳng đều với tốc độ xấp xỉ A. 41 km/h.B. 60 km/h.C. 11,5 km/h. D. 12,5 km/h. TỔNG HỢP HAI DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA CÙNG PHƯƠNG CÙNG TẦN SỐ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án Câu 1. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số x 1 = A1cos(ωt + 1) và x2 = A2cos(ωt + 2). Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực tiểu khi (với k Z) A. 2 – 1 = (2k + 1) .B. 2 – 1 = 2k C. 2 – 1 = (2k + 1) . D. 2 – 1 = 2 4 Câu 2. Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương với các phương trình: x 1 = A1cos(ωt + 1) và x2 = A2cos(ωt + 2). Biên độ dao động tổng hợp của chúng đạt cực đại khi A. 2 – 1 = (2k + 1) .B. 2 – 1 = (2k + 1) .C. 2 – 1 = 2k .D. 2 – 1 = 2 4 Câu 3. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có các phương trình là x 1 = Acos(ωt + 3 2 ) và x2 = Acos(ωt – ) là hai dao động 3 A. cùng pha. B. lệch pha . C. lệch pha . D. ngược pha. 3 2 Câu 4. Hai dao động điều hòa, cùng phương theo các phương trình x 1 = 3cos(20 t) (cm) và x2 = 4cos(20 t + ) (cm); với x tính bằng cm, t tính bằng giây. Tần số của dao động tổng hợp của hai 2 dao động đó là A. 5 Hz.B. 20 HzC. 10 Hz. D. 20 Hz. Câu 5. Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình lần lượt là x1 = 4cos( t – ) (cm) và x2 = 4cos( t – ) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là 6 2
  3. A. 43 cm.B. 2 cm.C. 27 cm. D. 22 cm. 3 Câu 6. Hai dao động điều hoà cùng phương có các phương trình lần lượt là x1 = 4cos100 t (cm) và x2 = 3cos(100 t + ) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động đó có biên độ là 2 A. 5 cm.B. 3,5 cm. C. 1 cm. D. 7 cm. Câu 7. Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có các phương trình là x 1 = 3cos(t – ) 4 (cm) và x2 = 4cos(t + ) (cm). Biên độ của dao động tổng hợp hai dao động trên là 4 A. 5 cm.B. 1 cm.C. 7 cm. D. 12 cm. Câu 8. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà với các phương trình x1 = 5cos10 t (cm) và x2 = 5cos(10 t + ) (cm). Phương trình dao động tổng hợp của vật là 3 A. x = 5cos(10 t + ) (cm).B. x = 5 cos(10 t + ) (cm).3 6 6 C. x = 53 cos(10 t + ) (cm).D. x = 5cos(10 t + ) (cm). 4 2 Câu 9. Vật có khối lượng m = 100 g thực hiện dao động tổng hợp của hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số, với các phương trình là x1 = 5cos(10t + ) (cm) và x2 = 10cos(10t – ) (cm). 3 Giá trị cực đại của lực tổng hợp tác dụng lên vật là A. 503 N.B. 5 N.C. 0,53 N. D. 5 N. 3 Câu 10. Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao 3 động này có phương trình lần lượt là x 4cos(10t ) (cm) và x 3cos(10t ) (cm). Độ lớn vận 1 4 2 4 tốc của vật ở vị trí cân bằng là A. 100 cm/s.B. 50 cm/s.C. 80 cm/s. D. 10 cm/s. Câu 11. Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình li 5 độ x = 3cos(πt – ) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li độ x1 = 5cos(πt + ) (cm). 6 6 Dao động thứ hai có phương trình li độ là A. x2 = 8cos(πt + ) (cm).B. x 2 = 2cos(πt + ) (cm). 6 6 5 5 C. x2 = 2cos(πt – ) (cm).D. x 2 = 8cos(πt – ) (cm). 6 6 Câu 12. Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 3cos10t (cm) và x2 = 4sin(10t ) (cm). Gia tốc của vật có 2 độ lớn cực đại bằng A. 7 m/s2.B. 0,5 m/s 2.C. 0,7 m/s 2.D. 5 m/s 2. Câu 13. Hai dao động điều hòa cùng tần số có đồ thị như hình vẽ. Độ lệch pha của đao động (1) so với dao động (2) là 2 A. .B. . 3 3 C. .D. . 4 6
  4. Câu 14. Cho D1, D2 và D3 là ba đao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Dao động tổng hợp của D1 và D2 có phương trình x 12 = 3 3 cos(ωt + ) (cm). Dao động tổng hợp của D 2 và D3 có 2 phương trình x23 = 3cosωt (cm). Dao động D 1 ngược pha với dao động D 3. Biên độ của dao động D2 có giá trị nhỏ nhất là A. 2,6 cm.B. 2,7 cm.C. 3,6 cm. D. 3,7 cm. *PHƯƠNG PHÁP HỌC: + Yêu cầu HS đọc bài giảng Sau đó ghi rõ họ tên, lớp trên phiếu học tập và thực hiện các yêu cầu của phiếu học tập, chụp hình phiếu học tập và vở ghi nội dung trọng tâm gửi lên lớp học Classroom Vật lí của mỗi lớp. GVBM sẽ giải đáp những thắc mắc trong giờ học theo TKB và cập nhật bài nộp để cộng điểm cột kiểm tra miệng. + Thời hạn nộp bài: Sau khi kết thúc giờ học 120 phút. NHÓM GV DẠY VL12