Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tuần 12, Tiết 32+33: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (Tiếp theo) - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tuần 12, Tiết 32+33: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (Tiếp theo) - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_tuan_12_tiet_3233_phep_cong_va_phep.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tuần 12, Tiết 32+33: Phép cộng và phép trừ hai số nguyên (Tiếp theo) - Trường THCS Chu Văn An
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU HỌC TẬP TẠI NHÀ MÔN: TOÁN – LỚP 6 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: - Xem nội dung mục 2 bài 3. “ Phép cộng và phép trừ hai số nguyên” sách giáo khoa Toán 6 để làm bài tập. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI - Xem nội dung mục 3 bài 3: “Phép cộng và phép trừ hai số nguyên” sách giáo khoa Toán 6 để làm bài tập. I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI: *Học sinh viết vào tập Tiết 32 - Bài 3. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN (TT) 3. Tính chất của phép cộng a) Tính chất giao hoán HĐKP4: Giải Ta có: (-1) + (-3) = -(1 + 3) = - 4 (-3) + (-1) = - (3 + 1) = - 4 Vậy (-1) + (-3) = (-3) + (-1) Ta có: (-7) + (-6) = - (7 + 6) = -13 (-6) + (-7) = - (6 + 7) = -13 Vậy (-7) + (-6) = (-6) + (-7) Phép cộng số nguyên có tính chất giao hoán, nghĩa là: a + b = b + a Chú ý: a + 0 = 0 + a = a b) Tính chất kết hợp HĐKP5:
- Giải Ta có: [(-3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3 (-3) + (4 + 2) = (-3) + 6 = 3 [(-3) + 2] + 4 = (-1) + 4 = 3 Vậy [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4 Phép cộng các số nguyên có tính chất kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c) Chú ý: + Tổng (a +b) + c hoặc a + (b+ c) là tổng của ba số nguyên a, b, c và viết là a + b +c; a, b, c là các số hạng của tổng. + Để tính tổng của nhiều số, ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng ( tính giao hoán), hoặc nhóm tùy ý các số hạng ( tính kết hợp) để việc tính toán được đơn giản và thuận lợi hơn. Ví dụ 4: (SGK trang 61) Thực hành 3: a) 23 + (-77) + (-23) + 77 = [23 + (-23)] + [(-77) + 77] = 0. b) (-2 020) + 2 021 + 21 + (-22) = [(-2 020) + 2 021] + [21 + (-22)] = 1 + (-1) = 0. II. HƯỚNG DẪN THAM GIA HỌC BÀI MỚI. - Xem trước mục 4 bài 3. “ Phép cộng và phép trừ hai số nguyên”. - Lên trang web của nhà trường tải tài liệu nội dung bài 3. “ Phép cộng và phép trừ hai số nguyên”. - Liên hệ với giáo viên bộ môn để được giải đáp thắc mắc qua Zalo, Messenger hoặc gọi điện trực tiếp GVBM. C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Ghi nhớ tính chất của phép cộng các số nguyên . - Làm các bài tập: 4, 6 (SGK trang 64). II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - Tìm hiểu nội dung bài học trên để hoàn thành bài tập. - Làm bài tập ở phần kiểm tra đánh giá gửi qua Gmail, Zalo hoặc Messenger cho GVBM. A. PHẦN ÔN TẬP:
- I. NỘI DUNG ÔN TẬP: - Xem nội dung mục 3 bài 3. “ Phép cộng và phép trừ hai số nguyên” sách giáo khoa Toán 6 để làm bài tập. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI - Xem nội dung mục 4 bài 3: “Phép cộng và phép trừ hai số nguyên” sách giáo khoa Toán 6 để làm bài tập. I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI: *Học sinh viết vào tập Tiết 32 - Bài 3. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN (TT) 4. Phép trừ hai số nguyên HĐKP6: Giải a) Mũi khoan đang ở độ cao: 5 - 10 = -5 (m) so với mực nước biển. b) Ta có: 5 - 2 = 3 5 + (-2) = 5 - 2 = 3 Vậy 5 – 2 = 5 + (-2) Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a – b = a + (-b) Ví dụ 5: (SGK trang 62) Chú ý: - Cho hai số nguyên a và b.. Ta gọi a –b là hiệu của a và b ( a được gọi là số bị trừ, b là số trừ) - Phép trừ luôn thực hiện được trong tập hợp số nguyên. Như vậy Hiệu của hai số nguyên a và b là tổng của a và số đối của b. Ví dụ 6: (SGK trang 62) Thực hành 4: Giải a) 6 – 9 = 6 + (-9) = -(9 – 6) = -3 b) 23 – (-12) = 23 + 12 = 35
- c) (-35) – (-60) = (-35) + 60 = 60 – 35 = 25 d) (-47) – 53 = (-47) + (-53) = - (47 + 53) = -100 e) (-43) – (-43) = (-43) + 43 = 0 II. HƯỚNG DẪN THAM GIA HỌC BÀI MỚI. - Xem trước mục 5 “Quy tắc dấu ngoặc”. - Lên trang web của nhà trường tải tài liệu nội dung bài 3. “ Phép cộng và phép trừ hai số nguyên”. - Liên hệ với giáo viên bộ môn để được giải đáp thắc mắc qua Zalo, Messenger hoặc gọi điện trực tiếp GVBM. C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Ghi nhớ kiến thức của phép trừ hai số nguyên . - Làm các bài tập: 3, 8 (SGK trang 64). II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - Tìm hiểu nội dung bài học trên để hoàn thành bài tập. - Làm bài tập ở phần kiểm tra đánh giá gửi qua Gmail, Zalo hoặc Messenger cho GVBM. Thắc mắc liên hệ: - Lớp 6A1, 6A3 liên hệ thầy Nguyễn Thanh Hiếu qua Gmail: nguyenthanhhieu3001@gmail.com, Zalo: 0907180459, Fb: Nguyễn Thanh Hiếu. - Lớp 6A6, 6A7 liên hệ thầy Nguyễn Văn Nhàn qua Gmail: Kidmen1986@gmail.com, Zalo: 0939950201, Fb: Nhan nguyen van. - Lớp 6A2, 6A4 liên hệ cô Nguyễn Thị Minh Tú qua Gmail: ntm_tu.c2chuvanan.nk@cantho.edu.vn, Zalo: 0788733386, Fb: TU Nguyen. - Lớp 6A5 liên hệ cô Nguyễn Hoàng Kiều Châu qua Gmail: nhk_chau.c2chuvanan.nk@cantho.edu.vn, Zalo: 0842545256. Fb: Lulyu nguyen.

