Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_toan_6_tiet_3_bai_2_tap_hop_so_tu_nhien_ghi.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 6 - Tiết 3, Bài 2: Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên - Trường THCS Chu Văn An
- ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN NINH KIỀU TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TÀI LIỆU HỌC TẬP TẠI NHÀ MÔN: TOÁN – LỚP 6 A. PHẦN ÔN TẬP: I. NỘI DUNG ÔN TẬP: - Xem nội dung Bài 1 sách giáo khoa Toán 6. II. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP. - Học thuộc nội dung Bài 1 để làm bài tập. B. PHẦN BÀI HỌC MỚI I. NỘI DUNG BÀI HỌC MỚI: TIẾT 3 - BÀI 2. TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. GHI SỐ TỰ NHIÊN. 1. Tập hợp ℕ và ℕ *: - Tập hợp số tự nhiên: N = { 0; 1; 2; 3; 4;...} - Tập hợp số tự nhiên khác 0: N* = { 1; 2; 3; 4; 5;...} Thực hành 1: a) Tập hợp N và tập hợp N* có gì khác nhau? b) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử: C = {a ∈ N*| a < 6}. Đáp án: a) Tập hợp N và N* khác nhau là: + N là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 0. +N* là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 0. b) C = {1, 2, 3, 4, 5} 2. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên: Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số bởi các điểm cách điều nhau như hình dạng dưới đây: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bằng một điểm trên tia số; điểm biểu diễn số tự nhiên n gọi là điểm n. Trong hai số tự nhiên a và b khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Nếu số a nhỏ hơn số b ta viết a a.
- Khi biểu diễn trên tia số nằm ngang có chiều mũi tên đi từ trái sang phải, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b. Ta viết a ≤ b để chỉ a a hoặc b = a. Mỗi số tự nhiên có một số liền sau cách nó một đơn vị. Ví dụ 1: Số 1000 có số liền sau là 1001. Số 1000 cũng được gọi là số liền trước của số 1001. Hai số 1000 và 1001 được gọi là hai số tự nhiên liên tiếp. Thực hành 2: Thay mỗi chữ cái dưới đây bằng một số tự nhiên phù hợp trong những trường hợp sau: a) 17, a, b là ba số lẻ liên tiếp tăng dần. b) m, 101, n, p, là bốn số tự nhiên liên tiếp tăng dần. Đáp án: a) 17, 19, 21 là ba số lẻ liên tiếp tăng dần. b) 102, 101, 100, 99 là bốn lẻ liên tiếp giảm dần. So sánh a và 2020 trong những trường hợp sau: a) a > 2021; b) a < 2000. Đáp án: a) Ta có: a > 2021 mà 2021 > 2020 Nên: a > 2020 b) Ta có: a < 2000 mà 2000 < 2020 Nên: a < 2020 Tính chất bắc cầu: Nếu a < b và b < c thì a < c.
- 3. Ghi số tự nhiên a) Hệ thập phân: Khi viết các số tự nhiên có từ 4 chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái cho dễ đọc. Chẳng hạn, 300 000 000 Thực hành 4: Mỗi số sau có bao nhiêu chữ số? Chỉ ra chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, ... của mỗi số đó. 2 023; 5 427 198 653. Đáp án: - Số 2 023 có 4 chữ số: + Chữ số hàng đơn vị là 3, + Chữ số hàng chục là 2, + Chữ số hàng trăm là 0, + Chữ số hàng nghìn là 2. - Số 5 427 198 653 có 10 chữ số: + Chữ số hàng đơn vị là 3, + Chữ số hàng chục là 5, + Chữ số hàng trăm là 6, + Chữ số hàng nghìn là 8, + Chữ số hàng chục nghìn là 9, + Chữ số hàng trăm nghìn là 1, + Chữ số hàng triệu là 7, + Chữ số hàng chục triệu là 2,
- + Chữ số hàng trăm triệu là 4, + Chữ số hàng tỉ là 5. - Ký hiệu ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục là a ( a ≠ 0), chữ số hàng đơn vị là b. Ta có: 퐚퐛 = ( a × 10) + b Tương tự: 퐚퐛퐜 = (a × 100) + ( b × 10) + c. với a ≠ 0 - Với các số cụ thể thì không viết dấu gạch ngang ở trên. Ví dụ: Số 13 có 1 chục, 3 đơn vị, nghĩa là 13 = 1 x 10 + 3 = 10 + 3 Số 545 có 5 trăm, 4 chục, và 5 đơn vị, nghĩa là 545 = 5 x 100 + 4 x 10 + 5 = 500 + 40 + 5 Thực hành 5: a) Dựa theo cách biểu diễn trên, hãy biểu diễn các số 345 và 2021. b) Đọc số 96 208 984. Số này có mấy chữ số? Số triệu, số trăm là bao nhiêu? Đáp án: a) Biểu diễn số: 345 = 3 × 100 + 4 × 10 + 5 = 300 + 40 + 5 2 021 = 2 × 1000 + 0 x 100 + 2 × 10 + 1 = 2 000 + 20 + 1 b) 96 208 984: Chín mươi sáu triệu hai trăm lẻ tám nghìn chín trăm tám mươi bốn. Số này có 8 chữ số, số triệu là 96, số trăm là 984.
- b) Hệ La Mã: Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 Ghép các chữ số I, V, X với nhau ta được các số La Mã từ 1 đến 10 Chữ số I II III IV V VI VII VIII IX X Giá trị tương ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trong hệ thập phân + Từ các số này, nếu thêm vào bên trái mỗi số một một chữ số X ta được các số La Mã từ 11 đến 20, ví dụ: XI là 11, XII là 12, ... , XX là 20. + Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số La Mã từ 21 đến 30, ví dụ: XXI là 21; XXV là 25; XXIX là 29, ... Thực hành 6: Hoàn thành bảng dưới đây vào vở: Chữ số XII XXII XXIV Giá trị tương ứng 20 17 30 26 28 trong hệ thập phân Đáp án: Chữ số XII XX XXII XVII XXX XVI XXVIII XXIV Giá trị tương ứng 12 20 22 17 30 26 28 24 trong hệ thập phân LUYỆN TẬP: Bài 1 (SGK - trang 12): Chọn kí hiệu thuộc hoặc không thuộc thay cho mỗi ?. 7 a) 15 ? N ; b) 10,5 ? N* ; c) 9 ? N ; d) 100 ? N.
- Đáp án: 7 a) 15 N; b) 10,5 N*; c) N ; d) 100 N. ∈ ∉ 9 ∉ ∈ Bài 4 trang 12 SGK Hoàn thành bẳng dưới đây vào vở Số tự nhiên 27 19 16 Số La Mã XIV XXIX Đáp án: Số tự nhiên 27 14 19 29 16 Số La Mã XXVII XIV XIX XXIX XVI Em có biết? - Mỗi chữ số La Mã có giá trị không phụ thuộc vào vị trí của nó trong số La Mã. - Hệ La Mã không có số 0. II. HƯỚNG DẪN THAM GIA HỌC BÀI MỚI. - Xem nội dung Bài 2 Tập hợp số tự nhiên. Ghi số tự nhiên và các bài tập từ trang 10 đến trang 13 sách giáo khoa Toán 6 - Lên trang web của nhà trường tải tài liệu nội dung Bài 1. Tập hợp. Phần tử của tập hợp để xem. - Liên hệ với giáo viên bộ môn để được giải đáp thắc mắc qua Zalo, Messenger hoặc gọi điện trực tiếp GVBM. C. PHẦN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ. I. NỘI DUNG KIỂM TRA. - Học thuộc nội dung bài. - Làm các bài tập 2; 3 trang 12 SGK - Chuẩn bị bài mới “ Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên” II. HƯỚNG DẪN LÀM BÀI VÀ NỘP BÀI. - Tìm hiểu nội dung bài học trên để hoàn thành bài tập. - Làm bài tập ở phần kiểm tra đánh giá gửi qua Gmail, Zalo hoặc Messenger cho GVBM. Thắc mắc liên hệ: - Lớp 6A1, 6A3 liên hệ thầy Nguyễn Thanh Hiếu qua Gmail: nguyenthanhhieu3001@gmail.com, Zalo: 0907180459, Fb: Nguyễn Thanh Hiếu.
- - Lớp 6A6, 6A7 liên hệ thầy Nguyễn Văn Nhàn qua Gmail: Kidmen1986@gmail.com, Zalo: 0939950201, Fb: Nhan nguyen van. - Lớp 6A2, 6A4 liên hệ cô Nguyễn Thị Minh Tú qua Gmail: ntm_tu.c2chuvanan.nk@cantho.edu.vn, Zalo: 0788733386, Fb: TU Nguyen. - Lớp 6A5 liên hệ cô Nguyễn Hoàng Kiều Châu qua Gmail: nhk_chau.c2chuvanan.nk@cantho.edu.vn, Zalo: 0842545256. Fb: Lulyu nguyen. DUYỆT CỦA BGH DUYỆT CỦA TTCM NHÓM TRƯỞNG BỘ MÔN KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thanh Hiếu

