Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000 (Tiết 1) + Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1)

docx 13 trang Bách Hào 14/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000 (Tiết 1) + Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_3_bai_59_cac_so_co_nam_chu_so_so_10000.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100000 (Tiết 1) + Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1)

  1. KẾ HOẠC BÀI DẠY TOÁN LỚP 3 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 10000 (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số và số 100 000. - Làm quen với cách làm tròn số và làm tròn được một số đến hàng nghìn và hàng chục nghìn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động-Kết nối (3-5’) * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: *Khởi động(1-2’) - GV mở vi deo Vui đến trường - Quản ca điều hành - HS tham gia khởi động. - GV nhận xét * KTBC (2-3”) - Yêu cầu cả lớp viết 1 số cóa 4 chữ số vào bảng - HS viết số vào bảng con. con. - HS nhận xét bài bạn viết - Nhận xét bảng con - Mời HS đọc số vừa viết? - HS đọc
  2. - Khi đọc số có 4 chữ số các em đọc như thế nào? -Khi viết số có 4 chữ số em chú ý gì? À ở các chủ đề trước các em đã tìm hiểu về số có bốn chữ số và các số trong phạm vi 10 000. Vậy hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu về chủ đề mới đó là các số có năm chữ số, các số trong phạm vi 100 000! Chủ đề 11: Các số đến 100 000 Bài 59: Các số có năm chữ số. Số 100 000 (Tiết 1) - Mời một số học sinh nhắc lại đầu bài. - HS nhắc lại đầu bài -Tiết 1 chúng ta cùng nhau tìm hiểu Các số có năm chữ số. -Bây giờ cô trò mình cùng bước vào phần đầu tiên của bài học đó là phần khám phá. 2. Khám phá (10 - 12’) * Mục tiêu: - Biết cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số * Cách tiến hành: - - GV chiếu tranh lên MH và nói: Bạn rô bốt có - HS quan sát - nghe một các khối lập phương được xếp thành 5 cột như trên màn hình, chúng mình cùng nghe xem rô bốt nói gì nhé (gv bật vi deo 2 lần) - Chúng ta thấy bạn Ro – bot đang gặp khó khăn - Bạn Ro – bot đang không gì nào? đếm được số khối lập phương - Các em hãy thảo luận theo nhóm đôi trong nhỏ. vòng 2 phút để nghĩ cách giúp bạn Ro – bot đếm - HS thảo luận Nhóm đôi hết số khối lập phương nhỏ có trong hình vẽ. (Đếm các khối từ hàng chục
  3. - Mời đại diện 1 nhóm trình bày kết quả số khối nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, lập phương cột thứ nhất hàng chục, hàng đơn vị.) - Cột thứ nhất em đếm được - Mời em lên chỉ và nêu cách đếm ? 10 nghìn khối lập phương nhỏ. - HS vừa chỉ vừa nói (Mỗi khối lập phương lớn có 1 nghìn khối lập phương nhỏ mà trên hình vẽ có 10 khối lập phương lớn, mỗi khối có 1nghìn khối lập phương nhỏ - Mời nhóm khác nhận xét? nên em đếm được 10 nghìn - GV nhận xét khen HS. khối lập phương nhỏ) * GV chốt cách đếm vừa nói vừa đưa ra hiệu -HS nhận xét ứng mỗi khối lập phương lớn ứng với số 1000 (cả cột là 10000) mà 10 000 là 1 chục nghìn. Vậy hàng chục nghìn ta viết chữ số 1. - HS đếm cột 2 - Cột thứ 2 em đếm được 2 000 KLP nhỏ (vì cột thứ có 2 KLP lớn, mỗi KLP lớn có 1000 KLP nhỏ. Vậy cột 2 có 2000 KLP nhỏ. * GV chốt cách đếm và kết luận hàng nghìn viết chữ số 2. - HS đếm cột 3 -Cột thứ 3 em đếm được 300 khối lập phương nhỏ ở đây có 3 mảng vậy sẽ có 300 khối lập vì mỗi mảng sẽ có 100 khối lập phương nhỏ, vậy cột 3 có * GV chốt cách đếm và kết luận hàng trăm viết 300 khối lập phương nhỏ. chữ số 3. - HS đếm cột 4 - Cột thứ 4 em đếm được 20 * GV chốt cách đếm và kết luận hàng chục khối lập phương nhỏ. có 2 mươi khối lập phương nhỏ mà 2 mươi là 2 chục nên hàng chục viết chữ số 2. - HS đếm cột 5 - Cột thứ 5 em đếm được 4
  4. * GV chốt cách đếm và kết luận hàng đơn vị có khối lập phương nhỏ. 4 đơn vị viết chữ số 4 GV nói: Vậy chúng mình đã giúp rô bot đếm xong các các KLP nhỏ ở các hàng rồi đấy. - HS nêu: Số gồm: 1chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 2 chục, 4 đơn vị. - HS khác nhận xét - 1 -2 hs nhắc lại. - Số trên gồm: 1 chục nghìn, 2 - Đố bạn nào có thể nêu cấu tạo của số trên nghìn, 3 trăm, 2 chục và 4 đơn - Mời HS khác nhận xét vị. - Mời 1 -2 hs nhắc lại. * MH Dựa vào cấu tạo trên cô viết: 12 324 Đọc là: Mười hai nghìn ba trăm hai mươi tư. *GV vừa viết vừa nói cách viết - Ta viết chữ số hàng chục nghìn và hàng nghìn trước rồi cách ra bằng bề ngang con chữ 0 sau đó - 2 HS đọc viết tiếp các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. 12 324 KLP nhỏ - Khi đọc chúng ta đọc ta đọc như sau mười hai nghìn, ba trăm hai mươi tư. * Tóm lại đọc số có 5 chữ số từ trái sang phải, từ hàng lớn đến hàng nhỏ, từ hàng chục nghìn đến hàng đơn vị. * Nhận xét chung phần khám phá: Qua phần tìm hiểu về số có 5 chữ số em thấy số - Số có 5 chữ số có thêm hàng có chữ số khác số có 4 chữ số ở điểm nào? chục nghìn. * Mở rộng kiến thức - Em viết một số có 5 chữ số vào bảng con - HS viết BC - Nhận xét bài trên bảng con -HS đọc lại - Mời HS đọc lại - Em nêu cách đọc số có 5 chữ số - HS nêu - Mời HS nêu cách viết số có 5 chữ số. - HS nêu * GV nhận xét chung phần khám phá 2. Hoạt động(19-20’)
  5. * Mục tiêu: HS ôn cách phân tích cấu tạo số, cách đọc và cách viết các số có năm chữ số * Cách tiến hành: Bài 1. Hoàn thành bảng sau. - Cô mời một bạn đọc cho cô yều cầu của bài tập số 1. - Bài tập yêu cầu gì? -GV phát phiếu BT - GV quan sát, giúp đỡ, chấm bài) -HS làm phiếu BT - GV nhận xét * Chữa bài - Mời 1 HS lên chia sẻ bài làm của mình. - HS lên chia sẻ bài làm của mình. - GV nhận xét chấm bài cho HS - Đây là bài làm của tôi, tôi - Cho HS chia sẻ bài mời các bạn nhận xét. + Tại sao bạn điền được số 57 465? + Vì tôi dựa vào cấu tạo số đề bài cho gồm 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 6 chục và 5 đơn vị. + Còn số thứ hai tôi dựa vào phần viết số đầu bài cho là 90 056 tôi phân tích được 9 chục nghìn, 0 nghìn, 0 trăm, 5 chục và 6 đơn vị. + Số thứ ba tôi dựa vào phần đọc số là năm mươi nghìn sáu trăm linh hai nên tôi viết được số 50 602 và phân tích thành 6 chục nghìn, 0 nghìn, 6 trăm, 0 chục và 2 đợn vị. - Còn bạn nào muốn chia sẻ thêm với tôi không? Cảm ơn Cô thấy các em đã vận dụng kiến thức vào làm cô và các bạn đã chú ý lắng bài , chia sẻ bài rất tốt. Cô khen cả lớp. nghe.
  6. =>Chốt: Để làm tốt BT này các em cần nắm vững cách đọc số, viết số: Khi đọc các em đọc từ hàng lớn nhất, đọc đến đâu viết đến đó và các em lưu ý trường hợp chữ số 5. Bắt đầu sau số chục là 1 các em đọc là Lăm (ví dụ 15, 25, 35...) các trường hợp còn lại đọc là Năm. Và chữ số hàng chục là số 0 các em đọc là linh Cô trò mình cùng tiếp tục chuyển sang BT2 Bài 2. Số . - Cô mời một bạn đọc yêu cầu của bài tập 2? - HS đọc - Bài tập yêu cầu gì? - HS nêu -Trên tia số có mấy số cần điền? -HS nêu - Cả lớp có 2 phút suy nghĩ làm bài tập này vào trong sgk. - GV chấm nhận xét - HS chia sẻ - GV soi bài. - Đây là bài làm của tôi, tôi mời các bạn nhận xét. -Vì sao ô trống thứ nhất bạn điền 36528? - Dựạ vào quy luật của các số trên tia số (số liền sau hơn số liền trước 1 đơn vị và ngược lại số liền trước kém số liền sau 1 đơn vị. nên tôi lấy 36 527 cộng 1 được 36528 - Lấy 36528 + 1 được 36529 - Lấy 36529 + 1được 36530. - HS đọc * Mời 1 HS đọc các số trên tia số - Em có nhận xét gì về các số trên tia số? - Đều là số có 5 chữ số - Các số có chữ số được viết theo thứ tự tăng dần từ bé đến lớn. =>Chốt: Để làm tốt BT này các em cần tìm ra quy luật của dãy số và vận dụng kiến thức tìm
  7. số liền trước, số liền sau để làm. Bài tập 3: -GV bật AI cho HS nghe -GV mời 1 HS đọc Phần a -Các em dựa vào mẫu hoàn thành cho cô bài tập số 3 vào trong vở GV chấm, nhận xét - HS Chia sẻ - Mời 1 HS lên chia sẻ bài làm của mình. -Dựa vao đâu bạn viết được số 66401. - GV nhận xét chốt KT - Bạn hãy nêu cách đọc số? =>Chốt: Để làm tốt BT3 các em cần nắm - Em viết số vì số được cấu tạo số, đọc từ hàng lớn nhất, đọc đến thứ 2 là hơn số thứ nhất đâu viết đến đó. 1 đơn vị, số thứ 3 hơn số thứ2 * Vậy cô trò mình đã hoàn thành xong bài tập 1 đơn vị nên em lấy 35 + 1 ạ số 3 chúng ta chuyển sang bài tập số 4. - HS nhận xét - Em viết số - Em thưa cô em muốn hỏi bạn vì sao số cuối cùng bạn viết 35 230 - Vì tôi lấy số liền trước là 35 tôi + 1 Cảm ơn bạn - Dãy số tăng dần đều 1 đơn vị. - HS đọc yêu cầu - HS nêu * Bài tập 4 số: 32 043. - Đọc yêu cầu bài tập . - Bài tập yêu cầu gì? - Nghe bạn Rô - bốt đọc * GV giảng Các em ạ: Bài tập 4 cho chúng ta biết có 4 vận động viên tham gia bơi thuyền + VĐV áo đỏ chèo con thuyền mang số Bốn
  8. mươi nghìn. + VĐV áo Xanh chèo con thuyền mang số tám mươi nghìn. + VĐV áo màu cam chèo con thuyền mang số sáu mươi nghìn. + VĐV áo vàng chèo con thuyền mang số Bảy mươi nghìn. -Vậy bây giờ các em hãy tìm thuyền cho mỗi vận động viên nhé. + Các em có 1 phút suy nghĩ làm bài tập này vào trong sgk. - Cô mời 1 bạn lên làm bài trên máy tính. - Cô mời các em nhận xét. -HS nối trên máy tính - GV nhận xét chốt bài trên MH - Em có nhận xét gì về các số này? - GV đây cũng là nhận xét của bạn rô - bot đấy - Đều là số tròn nghìn - Các số tròn nghìn có đặc điểm gì? - Em tìm thêm cho cố các số tròn nghìn -Là số có tận cùng là 3 chữ số 0 -20000 - Các số tròn nghìn còn được ứng dụng làm -30000 mệnh giá của các tờ tiền cô đó em tìm được tờ 10 - 50000 000 trong các tờ tiền của cô? -HS tìm - Tờ 10 nghìn em có thể mua được đồ dùng học - Có 10000 em mua được 3 tập gì? cái chì hoặc em mua được 2 - Em nào tìm cho cô tở tiền mang mệnh giá 20 cái thước kẻ. 000 -HS tìm - Có 2000 cô mua được 4 quyển vở 60 trang để tặng - GV đưa tờ tiền có mệnh giá 100000 và nói đây cho các em tích cực nhất trong là số 100000 ta sẽ học ở tiết 2 tiết học hôm nay. - 100.000
  9. 4. Củng cố - Dặn dò (3-5’) - Qua bài học hôm nay các em đã học được kiến - Các em đã nhận biết được thức gì? các số có năm chữ số. - Số tròn nghìn Các số có 5 cs có thêm hàng chục nghìn và em biết thêm các số tròn chục nghìn. - Em có cảm nhận gì trong tiết học ngày hôm nay. - Còn cô rất vui vì các em đã hợp tác tốt với để cô và lớp mình hoàn thành tiết học chuyên đề hôm nay. * Điều chỉnh sau bài dạy: ...................................................................................................................... .......... KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
  10. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính, máy soi và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Kết nối (3-5’) * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động: Trước khi - HS tham gia trò chơi vào bài mới cô cho lớp mình khởi động một + HS đặt tính và tính đúng thì chút nhé! Cô có 1 trò chơi mang tên“Rung sẽ giúp thỏ tìm được nhà của chuông vàng”. Chúng ta có 10 suy nghĩ và viết mình kết quả vào bảng. Chúng ta đã sẵn sàng chưa - HS lắng nghe. nào? Câu 1: ? x 3= 27 Câu 2: 64 : ? = 8 Câu 3: 4 x ? = 4 Câu 4: ? x 8 = 0 Câu 5: Phần tô màu tím là một phần mấy? - GV Nhận xét, tuyên dương: Qua phần khởi động cô khen lớp mình rất sôi nổi và trả lời hoàn toàn đúng những câu hỏi của cô. Cô thưởng lớp mình một trang vỗ tay nào? - Vậy một bạn cho cô biết “ Muốn tìm một thừa số ta làm như nào?”; ‘Muốn tìm số bị chia ta làm như nào?” “ Muốn tìm số chia ta làm như nào” - GV dẫn dắt vào bài mới: Qua phần kiểm tra vừa rồi cô khen lớp mình đã có ý thức học bài ở nhà. Bây giờ cô trò chúng ta cùng ôn tập lại qua bài Luyện tập chung nhé! - GV viết tên bài, HS nhắc tên bài 2. Luyện tập (30 -32’) * Mục tiêu:
  11. + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia + Biết giải bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - HS đọc yêu cầu bài 1 - Bài tập1 yêu cầu gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV chấm bài cho HS - GV cho HS đổi chéo sách kiểm tra bài bạn - HS đổi chéo sách kiểm tra bài bạn - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương, chốt KT: - HS nhận xét + Em đã vận dụng KT nào để làm bài tập 1 - Bảng nhân ..... - Các em đã làm tốt bài tập1. Bây giờ chúng ta chuyển sang bài tập 2. - HS nghe. Bài 2 ( Thảo luận nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Những phép tính - HS đọc yêu cầu bài 2 nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 - Bài tập 2 yêu cầu gì? - HS nêu * GV giảng - Cô có 5 chú hà mã, mỗi chú mang trên mình một phép tính chia, nhiệm vụ của các em tìm phép tính nào có kết quả bé hơn 8. Các em thảo luận nhóm - HS làm nhóm đôi để trả lời đôi để trả lời câu hỏi ( thời gian 2 phút) câu hỏi ( thời gian 2 phút) - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV soi bài đúng của HS -1 HS đọc - HS nhận xét - Vậy có bao nhiêu phép tính chia có kết quả bé - HS chia sẻ bài với bạn. hơn 8? Ví dụ: Để tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 bạn đã làm gì? - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện. * GV nhận xét chốt KT Bài 3: ( làm nháp)
  12. - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài cá nhân - HS làm nháp. - GV cho HS chơi trò chơi “Túi mù bí ẩn” - HS lên bảng điền số - Luật chơi: Trong mỗi túi mù của cô sẽ có phần quà và câu hỏi. Chúng ta sẽ lựa chọn túi mà chúng ta yêu thích, bạn nào trả lời đúng sẽ được nhận phần quà của cô. - GV nhận xét, tuyên dương: Chúng ta đã hoàn thành tốt phần chơi của cô, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào! Cuối giờ những bạn trả lời đúng và hăng hái phát biểu sẽ được nhận phần quà từ cô nhé! - Bây giờ một bạn cho cô giáo biết “ Muốn tìm + HS nêu một thừa số ta làm như nào?”; ‘Muốn tìm số bị chia ta làm như nào?” “ Muốn tìm số chia ta làm như nào?” Bài 4: (Vở ô li) - Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho - HS đọc đề; Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 - Trả lời. cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề: + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + HS nêu + Muốn Biết Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ta làm + HS nêu thế nào ? - GV cho HS làm vào vở ô li + HS làm vào vở ô li - GV chấm bài cho HS - GV soi bài Bài giải Việt xếp số cái li là: + HS đọc bài 6 x 5 = 30 ( cái) * Chia sẻ bài Đáp số: 30 cái li + Bạn đã vận dụng KT nào để làm bài 4? + Ngoài câu trả lời của bạn A ra bạn nào còn có câu trả lời khác? - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách giải và + HS nghe trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến
  13. phép nhân Bài 5/ trang (Qua sát tranh trả lời câu hỏi) - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV chiếu MH, cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác: Để làm được bài này chúng ta phải tìm ra được quy luật của bài toán, chúng ta dựa vào hình tam giác đầu tiên để tìm ra được quy luật của bài toán này nhé! - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS luận nhóm 4 và làm bài - GV soi bài HS - HS đọc kết quả đã điền. -HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt: Vậy quy luật bài toán này như sau, 2 số + HS nghe hình tròn nhân với nhau là ra số ở hình vuông ‘ - GV nhận xét, tuyên dương. + HS nghe 3. Củng cố - Dặn dò (3-5’) - Hôm nay em học được kiến thức gì? - HS trả lời. - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. - HS theo dõi. * Điều chỉnh sau bài dạy: .....................................................................................................................