Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1)

docx 5 trang Bách Hào 14/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_3_bai_15_luyen_tap_chung_tiet_1.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Toán 3 - Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1)

  1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 15: Luyện tập chung (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT I. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học - Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép tính nhân, phép chia trong bảng 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi, máy tính, máy soi và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Kết nối (3-5’) * Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động: Trước khi - HS tham gia trò chơi vào bài mới cô cho lớp mình khởi động một + HS đặt tính và tính đúng thì chút nhé! Cô có 1 trò chơi mang tên“Rung sẽ giúp thỏ tìm được nhà của chuông vàng”. Chúng ta có 10 suy nghĩ và viết mình kết quả vào bảng. Chúng ta đã sẵn sàng chưa - HS lắng nghe. nào? Câu 1: ? x 3= 27 Câu 2: 64 : ? = 8 Câu 3: 4 x ? = 4 Câu 4: ? x 8 = 0
  2. Câu 5: Phần tô màu tím là một phần mấy? - GV Nhận xét, tuyên dương: Qua phần khởi động cô khen lớp mình rất sôi nổi và trả lời hoàn toàn đúng những câu hỏi của cô. Cô thưởng lớp mình một trang vỗ tay nào? - Vậy một bạn cho cô biết “ Muốn tìm một thừa số ta làm như nào?”; ‘Muốn tìm số bị chia ta làm như nào?” “ Muốn tìm số chia ta làm như nào” - GV dẫn dắt vào bài mới: Qua phần kiểm tra vừa rồi cô khen lớp mình đã có ý thức học bài ở nhà. Bây giờ cô trò chúng ta cùng ôn tập lại qua bài Luyện tập chung nhé! - GV viết tên bài, HS nhắc tên bài 2. Luyện tập (30 -32’) * Mục tiêu: + Thực hiện được tính nhẩm phép nhân, phép chia trong bảng đã học + Tìm được thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia + Biết giải bài toán có lời văn * Cách tiến hành: Bài 1: Tính nhấm - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1 - HS đọc yêu cầu bài 1 - Bài tập1 yêu cầu gì? - HS nêu - GV yêu cầu HS làm việc CN - HS làm việc cá nhân. - GV chấm bài cho HS - GV cho HS đổi chéo sách kiểm tra bài bạn - HS đổi chéo sách kiểm tra bài bạn - GV tổ chức nhận xét, củng cố bảng nhân - Mỗi bạn nêu kết quả của một phép tính - GV nhận xét, tuyên dương, chốt KT: - HS nhận xét + Em đã vận dụng KT nào để làm bài tập 1 - Bảng nhân ..... - Các em đã làm tốt bài tập1. Bây giờ chúng ta chuyển sang bài tập 2. - HS nghe. Bài 2 ( Thảo luận nhóm) - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 Những phép tính - HS đọc yêu cầu bài 2 nào dưới đây có kết quả bé hơn 8 - Bài tập 2 yêu cầu gì? - HS nêu
  3. * GV giảng - Cô có 5 chú hà mã, mỗi chú mang trên mình một phép tính chia, nhiệm vụ của các em tìm phép tính nào có kết quả bé hơn 8. Các em thảo luận nhóm - HS làm nhóm đôi để trả lời đôi để trả lời câu hỏi ( thời gian 2 phút) câu hỏi ( thời gian 2 phút) - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - GV soi bài đúng của HS -1 HS đọc - HS nhận xét - Vậy có bao nhiêu phép tính chia có kết quả bé - HS chia sẻ bài với bạn. hơn 8? Ví dụ: Để tìm phép tính có kết quả bé hơn 8 bạn đã làm gì? - Lắng nghe, ghi nhớ cách thực hiện. * GV nhận xét chốt KT Bài 3: ( làm nháp) - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV cho HS làm bài cá nhân - HS làm nháp. - GV cho HS chơi trò chơi “Túi mù bí ẩn” - HS lên bảng điền số - Luật chơi: Trong mỗi túi mù của cô sẽ có phần quà và câu hỏi. Chúng ta sẽ lựa chọn túi mà chúng ta yêu thích, bạn nào trả lời đúng sẽ được nhận phần quà của cô. - GV nhận xét, tuyên dương: Chúng ta đã hoàn thành tốt phần chơi của cô, cô thưởng cho lớp mình một tràng vỗ tay nào! Cuối giờ những bạn trả lời đúng và hăng hái phát biểu sẽ được nhận phần quà từ cô nhé! - Bây giờ một bạn cho cô giáo biết “ Muốn tìm + HS nêu một thừa số ta làm như nào?”; ‘Muốn tìm số bị chia ta làm như nào?” “ Muốn tìm số chia ta làm như nào?” Bài 4: (Vở ô li) - Khi chuẩn bị buổi chúc mừng sinh nhật cho - HS đọc đề; Nam, Việt xếp li vào 5 bàn. Mỗi bàn Việt xếp 6 - Trả lời. cái li. Hỏi Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ? - GV gọi HS đọc đề; HD phân tích đề:
  4. + Đề bài cho biết gì, hỏi gì? + HS nêu + Muốn Biết Việt xếp tất cả bao nhiêu cái li ta làm + HS nêu thế nào ? - GV cho HS làm vào vở ô li + HS làm vào vở ô li - GV chấm bài cho HS - GV soi bài Bài giải Việt xếp số cái li là: + HS đọc bài 6 x 5 = 30 ( cái) * Chia sẻ bài Đáp số: 30 cái li + Bạn đã vận dụng KT nào để làm bài 4? + Ngoài câu trả lời của bạn A ra bạn nào còn có câu trả lời khác? - GV nhận xét, tuyên dương. Củng cố cách giải và + HS nghe trình bày bài giải bài toán có lời văn liên quan đến phép nhân Bài 5/ trang (Qua sát tranh trả lời câu hỏi) - GV cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài - GV chiếu MH, cho HS quan sát hình để nhận ra mối quan hệ giữa các số đã cho ở đỉnh và trên mỗi cạnh của hình tam giác: Để làm được bài này chúng ta phải tìm ra được quy luật của bài toán, chúng ta dựa vào hình tam giác đầu tiên để tìm ra được quy luật của bài toán này nhé! - GV cho HS thảo luận nhóm 4 - HS luận nhóm 4 và làm bài - GV soi bài HS - HS đọc kết quả đã điền. -HS nhận xét bài làm của bạn. - GV chốt: Vậy quy luật bài toán này như sau, 2 số + HS nghe hình tròn nhân với nhau là ra số ở hình vuông ‘ - GV nhận xét, tuyên dương. + HS nghe 3. Củng cố - Dặn dò (3-5’) - Hôm nay em học được kiến thức gì? - HS trả lời. - Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. - HS theo dõi. * Điều chỉnh sau bài dạy:
  5. .....................................................................................................................