Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 Sách Kết nối tri thức - Bài: Luyện tập "Từ có nghĩa giống nhau. Dấu gạch ngang" + Bài: Luyện tập "Mở rộng vốn từ giao tiếp. Câu kể. Dấu hỏi"
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 Sách Kết nối tri thức - Bài: Luyện tập "Từ có nghĩa giống nhau. Dấu gạch ngang" + Bài: Luyện tập "Mở rộng vốn từ giao tiếp. Câu kể. Dấu hỏi"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_3_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_luye.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 Sách Kết nối tri thức - Bài: Luyện tập "Từ có nghĩa giống nhau. Dấu gạch ngang" + Bài: Luyện tập "Mở rộng vốn từ giao tiếp. Câu kể. Dấu hỏi"
- TIẾNG VIỆT Luyện tập:Từ có nghĩa giống nhau - Dấu gạch ngang. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng + Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau ( qua ngữ cảnh, qua tranh ảnh) và sử dụng từ trong nhóm giống nghĩa nhau để đặt câu. Nhận biết vị trí của dấu gạch ngang trong đoạn văn 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động-Kết nối (3-5’) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong thiên - 1 HS trả lời nhiên? + Câu 2: Đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật trong thiên - 1 HS đọc bài và trả lời: nhiên vừa tìm được? GVnhận xét - Dẫn dắt vào bài mới -HS nhắc lại đầu bài 2. Khám phá (28-30’) - Mục tiêu: + Nhận biết được những từ có nghĩa giống nhau ( qua ngữ cảnh, qua tranh ảnh) và sử dụng từ trong nhóm giống nghĩa nhau để đặt câu. Nhận biết vị trí của dấu gạch ngang trong đoạn văn + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc nhóm) a. Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm
- trong câu. Bài 1: Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ in đậm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 dưới đây. (Làm việc nhóm 2) - HS làm việc theo nhóm 2. - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Tìm ra - Đại diện nhóm trình bày: các từ có nghĩa giống với từ chăm chỉ và kiên - Các nhóm nhận xét, bổ sung. nhẫn - Mời đại diện nhóm trình bày. - HS quan sát, bổ sung. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: + Có nghĩa giống với từ chăm chỉ: chăm, siêng năng, cần cù, chịu khó, + Có nghĩa giống với từ kiên nhẫn: kiên trì, nhẫn nại, bền gan, bền bỉ, bền lòng, b. Dựa vào tranh, tìm 2-3 từ chỉ màu xanh. Đặt câu với từ tìm được - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Bài 2: Dựa vào tranh, tìm 2-3 từ chỉ màu xanh. - HS lắng nghe Đặt câu với từ em tìm được. (làm việc nhóm 4) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - GV hướng dẫn: Tìm những sự vật trong tranh có - HS thực hiện nhiệm vụ. màu xanh. Từ chỉ màu xanh nào phù hợp nhất với mỗi sự vật đó - Các nhóm trình bày kết quả. - GV giao nhiệm vụ cho HS trao đổi nhóm tìm - HS nhận xét bạn. các từ ngữ chỉ màu xanh; đặt câu với từ tìm được. - HS đọc - Mời đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV soi đáp án: xanh biếc, xanh thắm, xanh thẳm, xanh lơ, xanh - HS nghe rút KN thẫm, xanh um, xanh rì, xanh rờn, xanh trong, xanh mướt, xanh xám,... - GV nhận xét Chốt KT 2.2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Bài tập 3: Lời nói của thỏ con và đàn chim trong - HS đọc yêu cầu bài tập 3. đoạn văn được đánh dấu bằng dấu câu nào? Nêu - HS lắng nghe vị trí của dấu câu đó. - HS suy nghĩ và trả lời. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS nhận xét trình bày của bạn. - GV gợi ý: Tìm lời nói của thỏ và của đàn chim. - Dấu câu nào đã đánh dấu những lời nói đó? Dấu câu đó đứng ở vị trí nào? ( đầu câu, giữa câu hay cuối câu) - GV yêu cầu HS trả lời. - GV nhận xét, tuyên dương và chốt đáp án: + Lời nói của thỏ ( Hồng của tớ!) và lời nói của
- đàn chim ( Cho chúng tớ ăn nhé. Chúng tớ đói lả rồi. ) được đánh dấu bằng dấu gạch ngang. Dấu câu này đứng ở vị trí đầu câu. 3. Vận dụng (3-5’) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Đọc mở rộng theo yêu cầu ( tìm đọc câu chuyện, bài thơ nói về một việc làm tốt) + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc bài mở rộng “Vị khách tốt - HS đọc bài mở rộng. bụng” trong SGK. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu - HS trả lời theo ý thích của thích trong bài mình. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà tìm đọc thêm - HS lắng nghe, về nhà thực những câu chuyện, bài thơ,...nói về việc làm tốt. hiện. + Tiết học hôm nay em tiếp thu được KT gì? - HS trả lời + Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS trả lời + Bạn nhận xét như vậy em thấy thế nào? - HS nêu suy nghĩ của mình về - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. những điều bạn vừa nhận xét * Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ______________________________________________ TIẾNG VIỆT Luyện tập: Mở rộng vốn từ giao tiếp - Câu kể dấu hỏi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - kĩ năng - Dựa vào tranh minh hoạ, đặt được câu kể, câu hỏi - Tìm được từ ngữ chỉ thái độ giao tiếp lịch sự. - Nhận biết và phân biệt được hai kiểu câu theo mục đích nói (câu kể, câu hỏi) dựa theo dấu hiệu hình thức như dấu câu, từ đánh dấu kiểu câu và mục đích nói; nói được câu kể, câu hỏi trong tình huống giao tiếp cụ thể. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất.
- - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Kết nối (3-5’) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Lần đầu tiên An gọi điện thoại cho - HS trả lời: Hai bạn cười nói rất Minh, hai bạn đã nói chuyện với nhau thế nào? to lại còn gào lên trong máy vì quá vui thích. + Câu 2: Vì sao lần nói chuyện thứ hai, cả hai bạn + Vì bố của hai bạn đều nhận đều nói chuyện rất nhỏ? xét hai bạn nói to quá, cả thành - GV nhận xét, tuyên dương phố, cả thế giới nghe được câu chuyện của hai bạn. - GV dẫn dắt vào bài mới Nhắc lại đầu bài 2. Khám phá (28-30’) - Mục tiêu: + Dựa vào tranh minh hoạ, đặt được câu kể, câu hỏi + Tìm được từ ngữ chỉ thái độ giao tiếp lịch sự. + Nhận biết và phân biệt được hai kiểu câu theo mục đích nói (câu kể, câu hỏi) dựa theo dấu hiệu hình thức như dấu câu, từ đánh dấu kiểu câu và mục đích nói; nói được câu kể, câu hỏi trong tình huống giao tiếp cụ thể. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ thái độ lịch sự trong giao tiếp (làm việc cá nhân, nhóm) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu: Từ ngữ nào dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu chỉ thái độ lịch sự trong giao tiếp? - GV trình chiếu các từ ngữ lên bảng: thân thiện, - Cả lớp đọc thầm y/c và các từ tôn trọng, cáu gắt, lạnh lùng, hòa nhã, lễ phép, ngữ cởi mở - GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm. - HS làm vệc nhóm: + Từng cá nhân ghi từ ngữ tìm được ra giấy + Chia sẻ với các bạn trong
- nhóm. Cả nhóm thống nhất - Mời đại diện nhóm trình bày. + Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Cả lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, chốt đáp án: thân thiện, tôn trọng, - HS đọc lại các từ ngữ hòa nhã, lễ phép, cởi mở 2.2. Hoạt động 2: Đặt hai câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 1 - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, đặt câu - HS làm việc theo nhóm 2. trong vở nháp. - Mời HS đọc câu đã đặt. - Đại diện nhóm trình bày: - Mời HS khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. 2.3. Hoạt động 3: Xếp các câu đã cho vào kiểu câu thích hợp (làm việc nhóm) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn mẫu 1 câu - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, xếp - HS làm việc theo nhóm các câu vào kiểu câu thích hợp: - Gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét, chốt đáp án: Câu kể Câu hỏi An và Minh đang... Ai là người...? Tôi lắng nghe cô giáo.. Bạn có biết...? - GV gợi ý cho HS chỉ ra dấu hiệu về dấu câu, - HS nêu dấu hiệu phân biệt hai cách dùng từ của mỗi kiểu câu. kiểu câu - GV khắc sâu về hai kiểu câu 2.4. Hoạt động 4: Nhìn tranh đặt câu kể, câu hỏi - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 4. - HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV trình chiếu tranh, hướng dẫn HS nhận biết - HS làm việc theo nhóm. nội dung tranh và đặt câu + B1: QS tranh, chỉ ra cảnh vật, - GV làm mẫu 1 câu hoạt động có trong tranh + B2: Đặt câu kể, câu hỏi về sự vật, hoạt động em thấy trong tranh - Y/C đại diện nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV soi bài mẫu HS đọc - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV chốt KT - HS đọc - GV nhận xét, tuyên dương nhóm có nhiều câu - HS nghe rút KN đúng và hay. 3. Vận dụng (3-5’) - Mục tiêu:
- + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS thi nói một số câu kể, câu hỏi - HS phân hai đội và thi nói. - GV giao nhiệm vụ HS về nhà đặt một số câu kể - HS lắng nghe, về nhà thực và câu hỏi về sự vật, sự việc xung quanh em hiện. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. + Tiết học hôm nay em tiếp thu được KT gì? - HS trả lời + Em có cảm nhận gì về tiết học này? - HS trả lời + Bạn nhận xét như vậy em thấy thế nào? - HS nêu suy nghĩ của mình về - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. những điều bạn vừa nhận xét. * Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................ __________________________________

