Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 Sách Kết nối tri thức - Bài: Luyện tập "Từ chỉ đặc điểm. Đặt câu khiến"

docx 6 trang Bách Hào 14/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 Sách Kết nối tri thức - Bài: Luyện tập "Từ chỉ đặc điểm. Đặt câu khiến"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tieng_viet_3_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_luye.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 Sách Kết nối tri thức - Bài: Luyện tập "Từ chỉ đặc điểm. Đặt câu khiến"

  1. TIẾNG VIỆT Luyện tập : Từ chỉ đặc điểm - Đặt câu khiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức –kĩ năng - Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp tình huống. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Đọc đoạn 1 đầu bài “Đi tìm mặt trời” trả - 1 HS đọc bài và trả lời: lời câu hỏi: Vì sao gõ kiến phải gõ cửa từng nhà + Muôn loài trong rừng lâu nay hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời? phải sống trong cảnh tối tăm ẩm ướt. Cuộc sống vô cùng hổ sở khi không có ánh sáng, không nhìn thấy nhau....Vì thế, gõ kiến được giao nhiệm vụ đến các nhà + Câu 2: Đọc đoạn cuối bài “Đi tìm mặt trời” trả hỏi xem ai có thể đi tìm mặt lời câu hỏi: Câu chuyện muốn nói điều gì? trời,.. - 1 HS đọc bài và trả lời: Ca ngợi những việc làm cao đẹp vì cộng đồng - GV nhận xét- GV dẫn dắt vào bài mới - HS nhắc lại 2. Khám phá (28-30’). - Mục tiêu - Nhận biết được từ ngữ có nghĩa trái ngược nhau và tìm được từ ngữ có nghĩa trái
  2. ngược nhau dựa vào gợi ý. Đặt câu khiến phù hợp tình huống. - Viết một đoạn văn nêu được lí do em thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. - Đọc mở rộng theo yêu cầu. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) Bài 1: Tìm trong những từ dưới đây các cặp từ có nghĩa trá ngược nhau (Làm việc nhóm 2) - GV mời cầu HS đọc yêu cầu bài 1. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc - HS làm việc theo nhóm 2. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: vui – buồn, đẹp – xấu, - HS quan sát, bổ sung. nóng – lạnh, lớn – bé. Bài 2: Tìm thêm 3 – 5 cặp từ chỉ đặc điểm có nghĩa trái ngược nhau (làm việc cá nhân) - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV giao nhiệm vụ cho HS suy nghĩ, tìm từ ngữ - HS suy nghĩ, tìm từ ngữ viết viết vào vở nháp vào vở nháp - Mời HS đọc kết quả. - Một số HS trình bày kết quả. - Mời HS khác nhận xét. - HS nhận xét bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét- chốt KT Bài 3: Đọc lại câu chuyện “ Đi tìm mặt trời”, đặt câu khiến trong mỗi tình huống sau: (làm việc nhóm) - HS đọc yêu cầu bài tập 3. - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3. - Các nhóm làm việc theo yêu - GV giao nhiệm vụ làm việc theo nhóm 4, ghép cầu. các từ ngữ để tạo thành câu khiến. - Đại diện nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - Theo dõi bổ sung - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án 3. Vận dụng (3-5) - Mục tiêu + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đặt 1 câu khiến - HS đặt câu - GV nhận xét tuyên dương. -Lắng nghe.
  3. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe. * Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................ ___________________________________________ TIẾNG VIỆT Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Viết được bức thư theo hướng dẫn 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, viết bài đúng, kịp thời và hoàn thành các nội dung trong SGK. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tham gia làm việc nhóm trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua quan sát và tìm hiểu các hình ảnh trong bài. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý và tôn trọng bạn trong làm việc nhóm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ viết bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viêt Hoạt động của học sinh 1. Khởi động-Kết nối (3-5’) - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia chơi: + Câu 1: Tìm những chi tiết cho thấy Mã - 1 HS đọc bài và trả lời: Lương rất thích vẽ và vẽ rất giỏi? + Mã lương thích vẽ: Khi kiếm củi hay lúc cát cỏ ven sông, mã Luông đều tập vẽ. Mã Lương vẽ trên đất, + Câu 2: Mã Lương được ai tặng cho cây bút tren đá. thần ? Cây bút đó có gì lạ? + Mã Lương được cụ già tóc bạc Nội dung của văn bản nói gì? phơ tặng cho cây bút thần. Cây bút đó rất kỳ diệu: vẽ chim, chim tung cánh bay; vẽ cá, cá cá vẫy đuôi trườn xuống sông; vẽ cày, vẽ cuốc
  4. thàng cày, thành cuốc cgho người dân đem đi làm ruộng. Vẽ thứ gì thứ đó đều trở thành thật( thành cái đó thật) * Nội dung của văn bản nói: Biết bày tỏ sự cảm mến với những người có hành động cao đẹp, sẵn sàng giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn. - GV dẫn dắt vào bài mới -HS nhắc đầu bài 2. Khám phá (28-30) * Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về thành thị và nông thôn, nhận biết các sự vật được so sánh trong câu văn. Biết đặt câu có hình ảnh so sánh. - Viết được bức thư theo hướng dẫn * Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện từ và câu (làm việc cá nhân, nhóm) a. Tìm từ ngữ chỉ sự vật, thường thấy ở thành thị hoặc nông thôn. Bài 1: Dựa vào tranh, tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. (Làm việc nhóm 2) - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - HS đọc yêu cầu bài 1. - GV HDHS làm bài tập theo nhóm và ghi vào phiếu bài tập. - HS làm việc theo nhóm 2. Theo HD GV làm mẫu. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. 2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của mỗi sự vật em tìm được ở bài tập 1. - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm làm việc: Từ ngữ chỉ người: Từ ngữ chỉ đặc điểm - Bác sĩ ..... - giỏi, nhân hậu..... - HS quan sát, bổ sung. Từ ngữ chỉ sự vật: Từ ngữ chỉ đặc điểm - HS làm việc theo nhóm 2. e buýt,.... đông người,...... Theo HD GV làm mẫu. - Mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Mời các nhóm nhận xét, bổ sung. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, chốt đáp án: Đặc điểm cảnh vật ở Đặc điểm cảnh vật ở thành phố nông thôn đông đúc, sầm uất, vắng vẻ, thoáng đáng, chật chội, ồn ào, náo rộng rãi, yên tĩnh, thanh
  5. nhiệt, tấp nập, sôi bình, yên ả, êm đềm, - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. động, hiện đại, đồ sộ, xanh tươi, bình dị, cổ - Một số HS trình bày kết quả. sang trọng, mới mẻ, ... xưa, gần gũi với thiên - HS nhận xét bạn. nhiên, trong lành, ... 3. Tìm những âm thanh được so sánh trong mỗi câu văn. Điền thông tin vào bảng. - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập 3(làm cá nhân hoặc theo cặp): + Lập bảng theo hướng dẫn của GV. - HS đọc yêu cầu bài tập 3. + Đọc kĩ từng câu rồi điền vào bảng. - Các nhóm làm việc theo yêu + GV quan sát các cá nhân hoặc các nhóm bài tập cầu. 3, Nếu thấy các em lũng túng thì có thể làm câu a trước lớp. - GV mời HS trình bày bài tập 3 trước lớp và hướng dẫn chữa bài. - Đáp án: Âm Đặc điểm Từ Âm thanh dùng thanh so sánh so để so ánh được so sán - HS làm bài tập 3 sánh h Tiếng trầm hùng như tiếng thác đổ - Các nhóm nhận xét chéo đàn tơ thánh thót, như suối reo nhau. rưng róc rách - Theo dõi bổ sung. Tiếng ríu ran như một cái chợ vừa sáo mở - HS nhận xét trình bày của như một lớp học vừa bạn. tan như buổi đàn ca liên -HS đọc yêu cầu bài 4. hoan sắp bắt đầu, - Từng em đạt câu vào vở ô li 4. Đặt một câu tả âm thanh có sử dụng biện pháp - HS trình bày. so sánh. - Nhận xét, bổ sung. - HD HS làm bài vào vở ô li. - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS trình bày và đọc câu minh đã đặt - 1 HS đọc trước lớp. - HS lắng nghe. - GV quan sát HS làm và nhận xét chung cả lớp. - HS viết thư. - HS viết phong bì thư. - HS làm việc theo nhóm, chuyển bài viết của mình cho bạn đọc (theo vòng), góp ý cho
  6. nhau. 3. Vận dụng (5-7’) - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV cho HS đọc bài “Cây bút thần” trong - HS đọc bài . SGK. - HS trả lời theo ý thích của mình. - GV trao đổi những về những hoạt động HS yêu thích trong bài - GV giao nhiệm vụ HS về nhà chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, đánh giá tiết dạy. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy ...............................................................................................................................