Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 - Bài 18: Luyện tập "Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến" - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 - Bài 18: Luyện tập "Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến" - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tieng_viet_3_bai_18_luyen_tap_tu_chi_dac_di.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Tiếng Việt 3 - Bài 18: Luyện tập "Từ chỉ đặc điểm. Câu khiến" - Năm học 2024-2025
- Thứ Năm ngày 13 tháng 11 năm 2024 TIẾNG VIỆT Bài 18: Tiết 3. Luyện tập : Từ chỉ đặc điểm – Câu khiến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - kĩ năng - Tìm được từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ. Nhận biết được câu khiến ( nêu được dấu hiệu nhận biết); đặt được câu khiến trong các tình huống khác nhau. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nêu được nội dung bài. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia đọc trong nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết yêu quê hương, đất nước qua bài thơ. - Phẩm chất nhân ái: Biết yêu quý bà và những người thân qua bài thơ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Ti vi, máy tính, máy soi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3-5’) * Mục tiêu + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. * Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS Hát đối bài: Quả - HS trả lời - Giao việc: + Khi hát các em chú ý xem trong bài hát có - HS nghe những từ nào là từ ngữ nào chỉ đặc điểm nhé. - Nêu cách hát: + Cô hát câu hỏi, các em hát câu trả lời nhé. - Thực hành hát - Thực hành hát - GV: Nhận xét - Cô đố em nào tìm nhanh các từ chỉ đặc điểm - HS nêu ( chua chua, cứng, cao, có trong bài hát? dai, điếc, to. -Từ chua chua chỉ đặc điểm gì của quả khế - Về vị chua? - Từ : to to chỉ đặc điểm gì của quả đất? - Hình thể - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe 1
- - Liên hệ: + Trong bài nhắc đến quả pháo: Quả pháo có thể gây điếc 2 tai, gây bỏng, gây mù mắt. Chính vì vậy chúng ta tuyệt đối không tàng trữ, vận chuyển và đốt pháo nổ. - GV chốt bài cũ - Dẫn dắt vào bài mới: Qua phần ôn lại bài cũ cô thấy lớp mình đã nắm rất chắc chắn kiến thức về chỉ đặc điểm dùng để miêu tả đặc trưng của sự vật, sự việc, hiện tượng liên quan tới: + Mùi vị: như thơm phức, thơm lừng, chua, cay, đắng.... + Màu sắc: xanh, đỏ, tím ,vàng ..... + Hình dáng : như to, nhỏ, béo, gầy, cao, thấp... + Kích thước: dài, ngắn ... - Vậy: Bài 18: Tiết 3 - luyện tập hôm nay, cô trò mình tiếp tục tìm hiểu về: Từ chỉ đặc điểm - Câu khiến hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu tiếp về Từ chỉ đặc điểm; ôn lại các kiểu câu đã học; nhận biết dấu hiệu câu khiến; đặt được câu khiến trong các tình huống khác nhau. - Mời HS nhắc lại đầu bài - HS nhắc lại đầu bài 2. Luyện tập ( 28-30’) Bài 1/ 88 * MH bài 1 + Tìm từ chỉ đặc điểm có trong đoạn thơ dưới đây: Có mội giờ Văn như thế Lớp em im phắc lặng im Bài “ Mẹ vắng nhà ngày bão’’ Cô giảng miệt mài say mê. Ai cũng nghĩ đến mẹ mình Dịu dàng, đảm đang, tần tảo Ai cũng thương thương bố mình Vụng về chăm con ngày bão. (Nguyễn Thị Mai) - Mời HS đọc yêu cầu bài tập yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - Bài tập yêu cầu gì? - HS nêu - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi dùng chì - HS làm việc nhóm đôi thước gạch chân các từ chỉ đặc điểm trong 2 2
- khổ thơ (thời gian 2 phút) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Đại diện báo cáo - HS nhận xét bổ sung - GV nhận xét - GV Chiếu đáp án đúng Có mội giờ Văn như thế Lớp em im phắc lặng im Bài “ Mẹ vắng nhà ngày bão’’ - HS đọc Cô giảng miệt mài say mê. - HS nghe Ai cũng nghĩ đến mẹ mình Dịu dàng, đảm đang, tần tảo Ai cũng thương thương bố mình Vụng về chăm con ngày bão. - Mời 1 HS đọc lại Các từ chỉ đặc điểm đã gạch chân -Vậy 2 khổ thơ chúng ta vừa tìm hiểu có mấy - 8 từ từ chỉ đặc điểm? - Em hiểu: Đảm đang nghĩa là gì? - HS: Đảm đang nghĩa là gánh vác, giỏi mọi công việc trong nhà - GV giảng giải thêm còn các cô giáo vửa làm giỏi các công việc nhà vừa làm giỏi các công việc ở trường thì được công nhận là người phụ nữ đảm việc nhà giỏi việc trường. - HS nghe *Vậy: Các từ:( im phắc, dịu dàng, đảm đang, tần tảo, vụng về) là các từ chỉ đặc điểm phẩm - HS nhắc lại chất của HS, của mẹ, của bố. * GVchốt : Như vậy: Qua bài tập 1 giúp các hiểu: Từ chỉ đặc điểm bên trong là từ chỉ các nét riêng của sự vật được nhận biết qua quá trình quan sát, khái quát, suy luận và kết luận bao gồm các từ chỉ phẩm chất, tính tình; tính chất; cấu tạo. * Mở rộng kiến thức + Tìm thêm từ chỉ đặc điểm có ở ngoài bài - HS tìm: thông minh, sáng tạo tập1? - HS nhận xét - GV nhận xét + Đặt câu với từ em vừa tìm được? - Bạn Diệp lớp em thông minh, sáng tạo. + GV đưa 1 chiếc cốc thủy tinh và hỏi Nhận - HS: Cốc làm bằng thủy tinh, xét chiếc cốc cô đang cầm trên tay cứng, trong suốt 3
- * Vậy: cứng, trong suốt là từ chỉ đặc điểm của chiếc cốc thủy tinh. - Đặt câu với từ: trong suốt - Chiếc cốc thủy tinh này trong suốt + GV nhận xét bài tập 1chuyển sang bài tập 2 rất đẹp! Bài 2/88 MH Ghép mỗi câu sau với kiểu câu thích hợp. - Chị xóa dòng “ Nấu ăn không ngon’’ đi chị! - A, bố đẹp trai nữa ạ! - Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Câu kể Câu cảm Câu khiến - Mời HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm việc cá nhân vào sách giáo - HS làm việc cá nhân vào sách giáo khoa. khoa. - GV chấm - Nhận xét - Soi bài đúng - Chị xóa dòng “ Nấu ăn không ngon’’ đi chị! - A, bố đẹp trai nữa ạ! - Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiệp. Câu kể Câu cảm Câu khiến - Mời 1 HS đọc to? - HS đọc bài * Đây là bài làm của tôi mời các bạn chia sẻ. - Tại sao bạn lại ghép câu 1 với câu khiến. - Bạn nào còn muốn chia sẻ với tôi điều gì nữa? - Tôi muốn hỏi các bạn + Dựa vào kiến thức nào bạn ghép câu 2 với câu cảm? + Còn bạn nào có ý kiến nữa không ? + Bạn có bài soi hỏi cả lớp Tại sao bạn lại xác định câu: Chị cắm cúi viết thêm vào tấm thiếp là câu kể? - Vì cuối câu có ghi dấu chấm, trong câu có từ chỉ hoạt động là từ cắm cúi và mục đích của câu là kể cho người khác nghe về việc chị đang cắm cúi viết thêm vào tấm bưu 4
- thiếp. - Qua bài tập 2 giúp em ôn lại mấy kiểu câu? - HS 3 kiểu câu đó là câu khiến, câu Đó là những kiểu câu nào? cảm, câu kể. * GV nhận xét HS việc làm bài tập 2 chuyển sang bài tập 3 nhé! Bài 3/88 MH Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến. - Mời HS đọc yêu cầu bài tập * MH câu văn - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Chị xóa dòng nấu ăn không ngon đi chị! - HS đọc - Mời HS đọc - Em có nhận xét gì về câu văn trên MH? - Cuối câu văn ghi dấu chấm than - Trong câu có từ đi - Mục đích nói của câu là người em muốn yêu cầu chị xóa dòng bố không biết nấu ăn đi chị. - Nêu dấu hiệu nhận biết câu khiến -HS đọc câu: Chị xóa dòng nấu ăn không ngon đi chị! -Vậy em xác định câu văn trên màn hình thuộc - Câu khiến kiểu câu gì? * GV chốt KT: Qua phân tích câu văn ở tập 2 ta thấy được dấu hiệu của câu khiến là - Cuối câu văn ghi dấu chấm than. - Trong câu có từ đi, đừng, chớ, nhé, thôi, nào, hãy. - Mục đích nói của câu khiến là yêu cầu, đề nghị, mong muốn người khác thực hiện theo ý - HS nhắc lại dấu hiệu câu khiến. của mình. Bài 4/ 88 làm vở - Sử dụng các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào, nhé để đặt câu khiến trong mỗi tình huống dưới đây: a. Nhờ người thân hướng dẫn làm bưu thiếp. b. Muốn các em nhỏ trật tự khi xem phim trong rạp. c. Muốn bố mẹ cho về thăm quê. d. Muốn bố mua cho cuốn truyện mình thích. M: Chị hướng dẫn em làm bưu thiếp đi! - Mời HS đọc yêu cầu bài tập 4 - HS đọc yêu cầu bài tập 4 5
- - Bài tập yêu cầu gì ? - HS nêu - HS đọc mẫu - HS đọc mẫu Ở câu mẫu người thân là ai? - Chị - Em có thể nhờ người thân khác như ông, bà , bố, mẹ, anh... hướng dẫn em làm bưu thiếp đều được. - Bài tập cho mấy tình huống? - HS 4 Tình huống - Vậy em cần đặt mấy câu? - Đặt 4 câu - GVchấm - nhận xét - HS làm vở - Soi bài - HS đọc - Giáo viên hỏi: Dựa vào đâu em viết được câu - HS nêu: Dựa, vào tình huống bài khiến? cho và các từ: hãy, đừng, chớ, đi thôi, nào, nhé .. và dấu chấm than. - GV nhận xét - HS nhận xét - Khi viết câu khiến em chú ý gì? - HS: Đầu câu em viết hoa, cuối câu em ghi dấu chấm than. - Khi đọc câu khiến chú ý gì? - Nhấn vào các từ hãy, đừng, chớ, đi, thôi nào, nhé 3. Củng cố - Dặn dò (3-5’) - Cho HS xem vi deo - HS xem vi deo - GV nhắc nhở HS các em xem vi deo và phát hiện các từ chỉ đặc điểm có trong lời giới thiệu của bạn Nam. - Cô đố bạn nào tìm được các từ chỉ đặc điểm? - HS nêu - GV nhận xét - Em thấy bạn Nam là bạn nhỏ như thế nào? - HS nhận xét. - Bạn Nam trong vi deo luôn luôn chăm ngoan - HS nêu để gia đình bạn vui vẻ còn em sẽ làm gì để ông bà và bố mẹ ,thầy cô vui lòng? - HS nêu -Tiết học hôm nay em học được những kiến - HS trả lời thức gì? - Em có cảm nhận gì về tiết học ngày hôm - HS nêu nay? - GV nhận xét tiết học. - HS nghe *Điều chỉnh sau bài dạy ................................................................................................................................. 6

