Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 5 đến 8

doc 5 trang Bách Hào 07/08/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 5 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_sinh_hoc_7_tuan_5_den_8.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 5 đến 8

  1. Tuần 5: CHỦ ĐỀ 2: RUỘT KHOANG (Thời lượng: 3 tiết) TIẾT 2: BÀI 9. ĐA DẠNG CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. SỨA: - Cơ thể hình dù. - Di chuyển: nhờ co bóp dù, đẩy nước ra qua lỗ miệng và tiến về phía ngược lại. - Bắt mồi bằng tua miệng. - Sống tự do. II. HẢI QUÌ: - Cơ thể hình trụ, có tua miệng, tầng keo dày có gai xương. - Cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Sống bám. III. SAN HÔ: - Cơ thể hình trụ, sống bám thành tập đoàn. - Ở tập đoàn san hô hình thành khung xương đá vôi, san hô sinh sản bằng cách mọc chồi, cơ thể không tách rời mà dính với nhau thành tập đoàn. - Sinh sản bằng cách mọc chồi. TIẾT 3: BÀI 10. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH RUỘT KHOANG I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: - Cơ thể đối xứng tỏa tròn. - Ruột dạng túi. - Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, giữa là tầng keo. - Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai. - Miệng vừa là nơi nhận thức ăn, vừa thải bã. - Phân bố trong môi trường nước. Phần lớn sống ở biển. - Dinh dưỡng: dị dưỡng. II. VAI TRÒ: 1. Trong tự nhiên: - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên. - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển. 2. Đối với đời sống con người: - Làm đồ trang trí, trang sức bằng san hô. - Nguyên liệu cung cấp vôi bằng san hô. - Làm thực phẩm có giá trị: Sứa. - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất. 3. Tác hại: - Một số loài gây độc, ngứa cho người: Sứa. - Tạo đá ngầm làm ảnh hưởng đến giao thông: San hô.
  2. Tuần 6: CHỦ ĐỀ 3: GIUN DẸP (Thời lượng: 2 tiết) TIẾT 1: BÀI 11. SÁN LÁ GAN I. NƠI SỐNG, CẤU TẠO VÀ DI CHUYỂN: - Kí sinh ở gan, mật trâu, bò, lợn, người, - Cơ thể dẹp hình lá, đối xứng hai bên, màu đỏ máu. - Cấu tạo thích nghi với lối sống kí sinh như: + Mắt, lông bơi tiêu giảm + Không có hậu môn + Giác bám, cơ quan tiêu hóa, cơ quan sinh dục phát triển. - Di chuyển: nhờ sự co dãn của các cơ trên cơ thể. II. DINH DƯỠNG: Sán lá gan dùng 2 giác bám vào nội tạng của vật chủ, hút chất dinh dưỡng vào miệng rồi đi vào 2 nhánh ruột. Tại đây chất dinh dưỡng được đưa nuôi cơ thể. Chưa có hậu môn. III. SINH SẢN: 1. Cơ quan sinh dục: Lưỡng tính, cơ quan sinh dục phát triển, đẻ nhiều trứng. Phần lớn có dạng hình ống phân nhánh và phát triển chằng chịt. 2. Vòng đời: Vòng đời sán lá gan có đặc điểm thay đổi vật chủ và qua nhiều giai đoạn ấu trùng thích nghi với lối sống kí sinh. * Vòng đời: Từ Trâu bò → trứng→ ấu trùng có lông → ốc→ ấu trùng có đuôi→ môi trường nước → kết kén → bám vào cây rau bèo→ Trâu bò. * Vì vậy cần giữ vệ sinh môi trường, phòng chống sán ký sinh cho động vật. TIẾT 2: BÀI 12. MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC MỘT SỐ GIUN DẸP KHÁC: * Một số kí sinh: 1/ Sán lá máu - Cơ thể phân tính. - Kí sinh trong máu người 2/ Sán bã trầu: - Sán bã trầu kí sinh ở ruột lợn, - Vật chủ trung gian ở ốc gạo, ốc mút. 3/ Sán dây: - Sán dây ở ruột người, cơ trâu, bò, lợn. - Bộ phận kí sinh chủ yếu là: máu, ruột, gan, cơ. Vì những cơ quan này có nhiều chất dinh dưỡng. * Tác hại của giun dẹp kí sinh: tranh lấy chất dinh dưỡng của vật chủ Vật chủ gầy yếu, chậm lớn dễ mắc các bệnh khác.
  3. * Biện pháp phòng tránh: Thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm, không ăn thịt trâu bò lợn gạo, phải ăn uống vệ sinh: Thức ăn nấu chín, uống nước đã đun sôi, thức ăn sống phải rửa thật sạch. Tắm rửa nơi nước sạch, cộng đồng phải giữ vệ sinh chung, xử lí phân rác. Tuần 7: CHỦ ĐỀ 4: GIUN TRÒN (Thời lượng: 2 tiết) TIẾT 1: BÀI 13. GIUN ĐŨA I. CẤU TẠO NGOÀI: - Hình trụ: dài 25 cm. - Có lớp cuticun bọc ngoài cơ thể, giúp giun đũa không bị hủy bởi dịch tiêu hoá trong ruột người. - Con cái lớn và mập hơn con đực. II. CẤU TẠO TRONG VÀ DI CHUYỂN: 1. Cấu tạo trong: - Thành cơ thể: có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển. - Có khoang cơ thể chưa chính thức. - Ống tiêu hóa thẳng: gồm Miệng Hầu Ruột Hậu môn. - Tuyến sinh dục dạng ống, dài và cuộn khúc. - Lớp cuticun có tác dụng làm căng cơ thể, tránh dịch tiêu hoá. 2. Di chuyển: hạn chế. - Di chuyển: cong, duỗi cơ thể Chui rúc trong môi trường kí sinh. III. DING DƯỠNG: Hầu phát triển Hút chất dinh dưỡng nhanh và nhiều đi theo 1 chiều từ miệng đến hậu môn. IV. SINH SẢN CỦA GIUN ĐŨA: 1. Cơ quan sinh dục: - Giun đũa phân tính, con đực và con cái riêng biệt. - Cơ quan sinh dục dạng ống dài: + Con cái có 2 ống + Con đực có 1 ống - Thụ tinh trong, con cái đẻ trứng nhiều. 2. Vòng đời: Vẽ sơ đồ - Giun đũa (trong ruột người)  đẻ trứng  ấu trùng trong trứng  thức ăn sống  ruột non người (ấu trùng)  máu, tim, gan, phổi  ruột non. 3. Phòng chống: Cần ăn uống vệ sinh, không ăn rau sống, uống nước lã, rửa tay trước khi ăn, dùng lồng bàn, trừ diệt ruồi nhặng triệt để, kết hợp với vệ sinh xã hội ở cộng đồng, tẩy giun định kì 1 2 lần/năm.
  4. * Tác hại của giun đũa: Gây hại cho sức khỏe con người: Tranh lấy thức ăn làm vật chủ suy yếu, chậm lớn, gây tắc ruột, tắc ống mật, tiết độc tố gây hại cho cơ thể người. Người mắc bệnh giun đũa sẽ trở thành ổ phát tán bệnh ra cộng đồng. TIẾT 2: BÀI 14. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒN I. MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC: - Đa số giun tròn sống kí sinh như: giun kim, giun móc câu, giun tóc, giun chỉ,... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột,...(người, động vật), rễ, thân, quả (thực vật) gây ra nhiều tác hại. * Tác hại của giun tròn kí sinh: Đa số giun tròn kí sinh nơi giàu chất dinh dưỡng trong cơ thể người và động vật gây nhiều tác hại: tranh lấy thức ăn, gây viêm nhiễm nơi kí sinh, tiết ra các chất độc có hại cho cơ thể vật chủ. * Biện pháp phòng tránh: Phải có sự kết hợp giữa cá nhân và cộng đồng. Cá nhân giữ vệ sinh trong ăn uống và sinh hoạt, diệt muỗi, không đi chân đất, tẩy giun định kì. Cộng đồng phải giữ vệ sinh môi trường chung, tiêu diệt ruồi nhặng, xử lí phân rác, không tưới rau bằng phân tươi. Tuần 8: CHỦ ĐỀ 5: GIUN ĐỐT (Thời lượng: 2 tiết) TIẾT 1: BÀI 15. GIUN ĐẤT I. HÌNH DẠNG NGOÀI: - Cơ thể dài, phân nhiều đốt. - Mỗi đốt có một vòng tơ (chi bên). - Thành cơ thể tiết ra chất nhày làm da trơn ẩm. - Vòi miệng vươn ra như mũi dùi thích hợp cho việc đào xới đất. - Có đai sinh dục và lỗ sinh dục. II. DI CHUYỂN: Giun đất di chuyển bằng cách: Cơ thể phình duỗi xen kẻ, vòng tơ làm chỗ tựa và kéo cơ thể về một phía. TIẾT 2: BÀI 17. MỘT SỐ GIUN ĐỐT KHÁC I. MỘT SỐ GIUN ĐỐT THƯỜNG GẶP: Ngành giun đốt đa dạng về: - Số lượng loài: khoảng trên 9000. - Sống ở các môi trường khác nhau.
  5. - Có nhiều lối sống: tự do, kí sinh, cố định, chui rúc. II. VAI TRÒ THỰC TIỄN: * Lợi ích: - Làm thức ăn cho động vật khác: giun đất, giun đỏ, giun ít tơ nước ngọt... - Làm cho đất trồng xốp, thoáng: các loài giun đất... - Làm cho màu mỡ cho đất trồng: các loài giun đất... - Làm thức ăn cho cá: rươi, giun ít tơ nước ngọt, sa sùng, rọm... * Tác hại: Có hại cho đất trồng và người: các loài đỉa, vắt.