Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 2 đến 4
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 2 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_7_tuan_2_den_4.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 2 đến 4
- Tuần 2 BÀI 3. THỰC HÀNH: QUAN SÁT MỘT Tiết 3 SỐ ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. QUAN SÁT TRÙNG GIÀY: a) Hình dạng: Không đối xứng, có hình khối như chiếc giày. b) Di chuyển: Vừa tiến vừa xoay. II. QUAN SÁT TRÙNG ROI: a) Hình dạng: Hình lá dài, đầu tù, đuôi nhọn, ở đầu có roi, trong cơ thể thấy rõ các hạt diệp lục và điểm mắt màu đỏ ở gốc roi. b) Di chuyển: roi xoáy vào nước tiến cơ thể về phía trước. Tiết 4: BÀI 4. TRÙNG ROI I. TRÙNG ROI XANH: Nơi sống: trong nước ngọt (ao, hồ, đầm, ruộng, vũng nước mưa .v..) 1. Cấu tạo và di chuyển: Trùng roi xanh là một cơ thể động vật đơn bào, di chuyển nhờ roi. 2. Dinh dưỡng: - Tự dưỡng và dị dưỡng. - Hô hấp: Trao đổi khí qua màng tế bào. - Bài tiết: Nhờ không bào co bóp. 3. Sinh sản: - Vô tính bằng cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể. II. TẬP ĐOÀN TRÙNG ROI: Tập đoàn trùng roi gồm nhiều tế bào liên kết như mạng lưới, bước đầu có sự phân hóa chức năng.
- Tuần 3 BÀI 5. TRÙNG BIẾN HÌNH Tiết 5 VÀ TRÙNG GIÀY I. TRÙNG BIẾN HÌNH: 1. Cấu tạo và di chuyển: - Là động vật đơn bàocó cấu tạo rất đơn giản. - Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả. 2. Dinh dưỡng: - Tiêu hóa nhờ không bào tiêu hóa (tiêu hóa nội bào). - Bài tiết bằng không bào co bóp. - Hô hấp qua màng cơ thể. 3. Sinh sản: Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể. II. TRÙNG GIÀY: 1. Cấu tạo: Là động vật đơn bào nhưng cấu tạo đã phân hóa thành nhiều bộ phận: miệng, hầu, không bào co bóp, nhân lớn, nhân nhỏ. 2. Dinh dưỡng: Thức ăn vào miệng Hầu Không bào tiêu hóa Biến đổi nhờ enzim. Chất bã dồn vào không bào co bóp, thải ra ngoài qua lỗ thoát. 3. Sinh sản: - Vô tính: phân đôi cơ thể. - Hữu tính: bằng cách tiếp hợp. Tiết 6 BÀI 6. TRÙNG KIẾT LỊ VÀ TRÙNG SỐT RÉT I. TRÙNG KIẾT LỊ: - Cấu tạo: giống trùng biến hình chỉ khác chân giả ngắn, không có các không bào. - Dinh dưỡng: qua màng tế bào, nuốt hồng cầu. - Xâm nhập vào cơ thể người bằng cách hóa bào xác theo thức ăn vào ruột người. - Tác hại: gây loét ruột, ăn hồng cầu. - Triệu chứng: đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhày. II. TRÙNG SỐT RÉT: 1. Cấu tạo và dinh dưỡng: - Nơi sống: kí sinh trong máu người, trong thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen. - Cấu tạo: kích thước nhỏ, không có bộ phận di chuyển và không bào. - Dinh dưỡng: qua màng cơ thể. 2. Vòng đời: Trùng sốt rét Vào máu người Chui vào hồng cầu Sống và sinh sản nhanh Phá huỷ hồng cầu
- 3. Bệnh sốt rét ở nước ta: - Trùng sốt rét lan truyền qua muỗi Anôphen làm phá huỷ hồng cầu rất nhanh, gây bệnh nguy hiểm, phòng chống bệnh sốt rét khó khăn và lâu dài nhất là ở miền núi. - Cách phòng chống: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và diệt muỗi.
- Tuần 4: Tiết 7 BÀI 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH I. ĐẶC ĐIỂN CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH LÀ: Động vật nguyên sinh có đặc điểm: - Cơ thể chỉ có 1 tế bào đảm bảo mọi chức năng sống. - Dinh dưỡng: phần lớn dị dưỡng, một số có khả năng tự dưỡng (Trùng roi) và kí sinh gây bệnh (Trùng kiết lị, trùng sốt rét). - Di chuyển: bằng chân giả, roi bơi hoặc lông bơi hoặc tiêu giảm. - Sinh sản: vô tính và hữu tính. II. VAI TRÒ THỰC TIỄN: 1. Lợi ích: - Làm thức ăn cho ĐV ở nước: trùng roi, trùng biến hình, trùng giày. - Làm sạch môi trường nước: trùng biến hình, trùng giày, trùng roi. - Nguyên liệu chế giấy sáp: Trùng phóng xạ. 2. Tác hại: - Gây bệnh cho ĐV: trùng cầu, trùng tầm gai. - Gây bệnh cho người: trùng kiết lị, trùng sốt rét, trùng bệnh ngủ. Tiết 8: BÀI 8. THỦY TỨC I. HÌNH DẠNG NGOÀI VÀ DI CHUYỂN: 1. Hình dạng ngoài: hình trụ dài, sống bám. + Phần dưới: là đế bám, để bám vào giá thể. + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng. + Đối xứng tỏa tròn. 2. Di chuyển: chậm chạp theo kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu. II. CẤU TẠO TRONG: Thành cơ thể có 2 lớp tế bào, gồm nhiều loại tế bào có cấu tạo phân hóa. III. DINH DƯỠNG: - Thủy tức bắt mồi nhờ các tua miệng.
- - Lỗ miệng thông với khoang tiêu hóa ở giữa (gọi là ruột túi). Chất bã thải ra ngoài qua lỗ miệng. - Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể. IV. SINH SẢN: - Vô tính bằng cách mọc chồi. - Hữu tính bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái. - Tái sinh: Từ 1 phần của cơ thể tạo ra cơ thể mới.