Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 10 đến 17
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 10 đến 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_sinh_hoc_7_tuan_10_den_17.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Sinh học 7 - Tuần 10 đến 17
- Tuần 10 BÀI 18. TRAI SÔNG I. HÌNH DẠNG, CẤU TẠO: 1. Vỏ trai: - Gồm 2 mảnh nối với nhau bởi dây chằng. Dây chằng cùng với cơ khép vỏ gây đóng mở vỏ trai. - Vỏ trai: Ngoài là lớp sừng, giữa là lớp vôi, trong là lớp xà cừ óng ánh. 2. Cơ thể trai: - Ngoài là áo trai tiết ra lớp vỏ đá vôi và tạo thành khoang áo là môi trường dinh dưỡng của trai. - Giữa là 2 tấm mang. - Trong: Có thân trai và chân trai. II. DINH DƯỠNG: - Thức ăn là động vật nguyên sinh, vụn hữu cơ. - Oxi trao đổi qua mang. III. SINH SẢN: - Trai phân tính. - Trứng phát triển qua giai đoạn ấu trùng. BÀI 19. MỘT SỐ THÂN MỀM KHÁC Một số thân mềm khác như: ốc sên, sò, mực, bạch tuột, ốc vặn, ốc bươu, hến, Chúng có cấu tạo, tập tính và lối sống đa dạng. Vai trò rất lớn trong thực tiễn. BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA Tuần 11 NGÀNH THÂN MỀM I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: * Đặc điểm chung của ngành thân mềm: - Thân mềm, không phân đốt. - Có vỏ đá vôi và khoang áo phát triển. - Hệ tiêu hoá phân hoá. - Cơ quan di chuyển thường đơn giản. * Mực, bạch tuột thích nghi với lối săn m ồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển. II. VAI TRÒ: 1. Có lợi: - Làm thực phẩm cho con người. - Là nguyên liệu có giá trị xuất khẩu.
- - Làm sạch môi trường nước. - Làm đồ trang sức, trang trí. - Có giá trị về mặt địa chất. 2. Tác hại: - Có hại cho cây trồng. - Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán. BÀI 22. TÔM SÔNG I. CẤU TẠO NGOÀI : - Cơ thể gồm 2 phần: đầu – ngực và bụng. - Vỏ: + Cấu tạo bằng kitin ngấm canxi cứng che chở và là chỗ bám cho hệ cơ. + Có sắc tố màu sắc của môi trường. II. DINH DƯỠNG: 1. Tiêu hóa: - Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm. - Thứa ăn được tiêu hóa ở dạ dày, hấp thụ ở ruột. 2. Hô hấp: thở bằng mang. 3. Bài tiết: qua tuyến bài tiết. III. SINH SẢN: - Tôm phân tính: + Tôm đực : Càng to. + Tôm cái: Ôm trứng (bảo vệ) - Lớn lên qua lột xác nhiều lần. BÀI 24. ĐA DẠNG VÀ VAI TRÒ Tuần 12 CỦA LỚP GIÁP XÁC I. MỘT SỐ GIÁP XÁC KHÁC: - Có số loài lớn (20.000 loài) - Sống ở nhiều môi trường khác nhau. - Có lối sống rất phong phú, có nhiều đặc điểm cấu tạo cơ thể khác nhau. II. VAI TRÒ CỦA LỚP GIÁP XÁC: 1. Lợi ích: - Là nguồn thức ăn cho cá. - Là nguồn cung cấp thực phẩm. - Là nguồn lợi xuất khẩu. 2. Có hại: - Có hại cho giao thông đường biển. - Có hại cho nghề cá. - Truyền bệnh giun sán.
- BÀI 25. NHỆN VÀ SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN I. NHỆN: 1. Đặc điểm cấu tạo: Cơ thể nhện gồm: phần đầu ngực và phần bụng. - Phần đầu ngực: + 1 đôi kìm: có tuyến độc, bắt mồi và tự vệ. + Đôi chân xúc giác (Phủ đầy lông): cảm giác về xúc giác, khứu giác. + 4 đôi chân bò: di chuyển và chăng lưới. - Phần bụng có: + Đôi lỗ thở: hô hấp. + 1 lỗ sinh dục: Sinh sản. + Các núm tuyến tơ: Sinh ra tơ nhện. 2. Tập tính: - Chăng lưới săn bắt mồi sống. - Hoạt động chủ yếu về ban đêm. II. SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP HÌNH NHỆN: 1. Một số đại diện: - Lớp hình nhện có nhiều loài: bò cạp, cái ghẻ, ve bò. - Sống ở nhiều nơi khác nhau. - Có tập tính phong phú. 2. Ý nghĩa thực tiễn của lớp hình nhện: Đa số có hại, một số gây hại cho người, động vật và thực vật. Tuần 13 BÀI 26. CHÂU CHẤU I. CẤU TẠO NGOÀI VÀ DI CHUYỂN: - Cơ thể châu chấu gồm 3 phần: đầu, ngực và bụng. + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh. + Bụng: nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở. - Di chuyển: bò, nhảy, bay III. DINH DƯỠNG: - Châu chấu ăn chồi và lá cây. - Thức ăn tập trung ở diều, nghiền ở dạ dày, tiêu hóa nhờ enzim do ruột tịt tiết ra. IV. SINH SẢN VÀ PHÁT TRIỂN: - Châu chấu phân tính, đẻ trứng thành ổ dưới đất. - Châu chấu non mới nở đã giống bố mẹ (kiểu biến thái không hoàn toàn) phải qua nhiều lần lột xác mới trở thành con trưởng thành.
- BÀI 27. ĐA DẠNG VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA LỚP SÂU BỌ I. MỘT SỐ ĐẠI DIỆN SÂU BỌ: Sâu bọ rất đa dạng: - Chúng có số lượng loài lớn. - Môi trường sống đa dạng. - Có lối sống và tập tính phong phú thích nghi với điều kiện sống. II. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ THỰC TIỄN: 1. Đặc điểm chung: - Cơ thể gồm 3 phần: Đầu, ngực, bụng. + Phần đầu: có 1 đôi râu. + Ngực: có 3 đôi chân, 2 đôi cánh. - Hô hấp bằng ống khí. - Phát triển qua biến thái. 2. Vai trò của sâu bọ: a) Ích lợi: - Làm thuốc chữa bệnh. - Làm thực phẩm. - Thụ phấn cho cây trồng. - Làm thức ăn cho động vật khác. - Diệt các sâu bọ có hại. - Làm sạch môi trường. b) Tác hại: - Là động vật trung gian truyền bệnh. - Gây hại cho cây trồng. - Làm hại cho sản xuất nông nghiệp, hạt ngũ cốc. Tuần 14 BÀI 28. THỰC HÀNH: XEM BĂNG HÌNH VỀ TẬP TÍNH CỦA SÂU BỌ Các tập tính của sâu bọ: + Tìm kiếm, cất giữ thức ăn. + Sinh sản. + Tính thích nghi và tồn tại của sâu bọ.
- BÀI 29. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGÀNH CHÂN KHỚP I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG: - Có vỏ kitin che chở bên ngoài và làm chỗ bám cho cơ (bộ xương ngoài). - Phần phụ phân đốt, các đốt khớp động với nhau. - Sự phát triển và tăng trưởng gắn liền với sự lột xác. II. SỰ ĐA DẠNG CỦA CHÂN KHỚP: Nhờ sự thích nghi với điều kiện sống và môi trường khác nhau mà chân khớp rất đa dạng về cấu tạo, môi trường sống và tập tính. III. VAI TRÒ THỰC TIỄN: 1. Ích lợi: - Cung cấp thực phẩm cho con người. - Làm thức ăn của động vật khác. - Làm thuốc chữa bệnh. - Thụ phấn cho cây trồng. - Làm sạch môi trường. 2. Tác hại: - Làm hại cây trồng. - Làm hại cho nông nghiệp. - Hại đồ gỗ, tàu thuyền. - Là vật trung gian truyền bệnh. BÀI 30. ÔN TẬP PHẦN I Tuần 15 ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG BÀI 31. CÁ CHÉP I. ĐỜI SỐNG: - Môi trường sống: nước ngọt. - Đời sống: + Ưa vực nước lặng. + Ăn tạp. + Là động vật biến nhiệt. - Sinh sản: + Thụ tinh ngoài, đẻ trứng. + Trứng thụ tinh sẽ phát triển thành phôi. II. CẤU TẠO NGOÀI: 1. Cấu tạo ngoài: - Thân hình thoi gắn với đầu thành 1 khối vững chắc.
- - Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy. - Mắt không có mi. 2. Chức năng của vây cá: - Vây ngực, vây bụng: giữ thăng bằng, rẽ phải, rẽ trái, lên xuống. - Vây lưng, vây hậu môn: giữ thăng bằng theo chiều dọc. - Khúc đuôi mang vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá. Tuần 16, 17 ôn tập HK 1