Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Trường THCS Chu Văn An

docx 5 trang Bách Hào 11/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_3_truong_thcs_chu_van_an.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 3 - Trường THCS Chu Văn An

  1. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 9 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 13, 14 Văn bản CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích “Truyền kì mạn lục”) Nguyễn Dữ I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả: SGK/48, 49 2. Xuất xứ: SGK/ 49 3. Thể loại: truyện ngắn. - Phương thức biểu đạt chính: tự sự. 4. Bố cục: ba phần. II. Đọc hiểu văn bản 1. Vẻ đẹp của nhân vật Vũ Nương: - Trước khi lấy chồng: được tiếng là người đẹp người, đẹp nết “tính đã thùy mị, nết na lại thêm tư dung tốt đẹp.” (tr.43). - Khi về nhà chồng: cư xử khéo léo “Nàng cũng giữ gìn thất hòa.” (tr.43). - Khi tiễn chồng đi lính: mong chồng trở về bình an, cảm thông với nỗi vất vả, nguy hiểm của chồng nơi chiến trường “Chàng đi bay bổng.” (tr.44). - Khi chồng vắng nhà, nàng là mẹ hiền, dâu thảo, một mình vừa nuôi dưỡng con nhỏ vừa tận tâm chăm sóc mẹ chồng, khi mẹ chồng qua đời nàng lo ma chay rất chu đáo. + Lời trăn trối cuối cùng của mẹ chồng đã ghi nhận nhân cách và sự hi sinh của nàng đối với gia đình chồng “Sau này chẳng phụ mẹ.” (tr.44). - Khi bị chồng nghi oan: + Tìm cách giải thích cho chồng hiểu “Thiếp cho thiếp.” (tr.45). + Đau khổ, tuyệt vọng vì hạnh phúc gia đình tan vỡ “Thiếp kia nữa.” (tr.45). + Tìm đến cái chết để chứng minh mình trong sạch “Kẻ bạc mệnh phỉ nhổ.” (tr.45, 46). - Khi sống dưới thủy cung: nhớ quê hương, nặng lòng với gia đình. → Vũ Nương là một người phụ nữ đức hạnh vẹn toàn, hiếu thảo với mẹ chồng, chung thủy với chồng, rất mực thương con. * Số phận: Vũ Nương là một người phụ nữ đức hạnh nhưng sống trong xã hội phong kiến nam quyền Vũ Nương bị đối xử bất công, vô lí, phải tìm đến cái chết để chứng minh sự trong sạch của mình. 2. Thái độ của tác giả
  2. - Phê phán thói ghen tuông mù quáng. - Ca ngợi người phụ nữ đức hạnh. - Tố cáo xã hội nam quyền, bày tỏ niềm cảm thương của tác giả đối với số phận bi thảm của người phụ nữ. 3. Nghệ thuật - Khai thác vốn văn học dân gian. - Sáng tạo về nhân vật, sáng tạo trong cách kể chuyện, sử dụng yếu tố truyền kì ... - Sáng tạo nên một kết thúc tác phẩm không mòn sáo. 4. Ý nghĩa văn bản Với quan niệm cho rằng hạnh phúc khi đã tan vỡ không thể hàn gắn được, truyện phê phán thói ghen tuông mù quáng và ngợi ca vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam. Ghi nhớ SGK/51 B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Có những dẫn chứng nào kèm theo? - Vẽ sơ đồ tư duy cho văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ. GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Soạn bài cho tiết học sau: “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. + Giới thiệu về tác giả Nguyễn Du: cuộc đời, sự nghiệp sáng tác. + Giới thiệu tác phẩm “Truyện Kiều”: nguồn gốc, thể loại, tóm tắt, giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo.
  3. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 9 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Chủ đề: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU VÀ YẾU TỐ MIÊU TẢ, MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ (từ tiết 15 đến tiết 24) Tiết 15, 16 Văn bản “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU 1. Con người và cuộc đời: SGK/77, 78 2. Sự nghiệp: * Chữ Hán (243 bài): “Thanh Hiên thi tập” (78 bài), “Bắc hành tạp lục” (131 bài), “Nam trung tạp ngâm” (40 bài). * Chữ Nôm: “Văn chiêu hồn”, “Truyện Kiều”, II. “TRUYỆN KIỀU” 1. Xuất xứ: ra đời vào đầu thế kỉ XIX (1805- 1809), lúc đầu có tên là “Đoạn trường tân thanh” sau là “Truyện Kiều”. Tác phẩm viết dựa trên cuốn tiểu thuyết “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). 2. Thể loại: truyện thơ Nôm. Viết bằng thơ lục bát, chữ Nôm, dài 3254 câu thơ lục bát. 3. Tóm tắt: SGK/78, 79 Gồm 3 phần: “Gặp gỡ và đính ước”, “Gia biến và lưu lạc”, “Đoàn tụ”. 4. Giá trị: a. Về nội dung: - Giá trị hiện thực: + Phản ánh hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống trị. + Sức mạnh của đồng tiền và số phận những con người bị áp bức, nạn nhân của đồng tiền đặc biệt là người phụ nữ. - Giá trị nhân đạo: + Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người đặc biệt là người phụ nữ. + Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của con người, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người như khát vọng về quyền sống, khát vọng tự do, công lí, khát vọng tình yêu, hạnh phúc b. Về Nghệ thuật:
  4. - Ngôn ngữ: là một kiệt tác nghệ thuật, tiếng Việt trong “Truyện Kiều” đạt đến mức giàu và đẹp. - Nghệ thuật tự sự: thành công trên tất cả các phương diện: ngôn ngữ kể chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật miêu tả, tả cảnh ngụ tình. Ghi nhớ SGK/80 B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? - Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du. - Soạn bài cho tiết học sau: “Chị em Thúy Kiều” trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. + Đọc đoạn trích và tìm vị trí đoạn trích trong tác phẩm “Truyện Kiều”. + Chia bố cục đoạn trích và nội dung bố cục từng phần. + Nét đặc điểm của Thúy Kiều và Thúy Vân trong đoạn trích. + Những nghệ thuật đặc sắc có trong đoạn trích. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD ** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 9 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Chủ đề: “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU VÀ YẾU TỐ MIÊU TẢ, MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ (từ tiết 15 đến tiết 24) Tiết 15, 16 Văn bản “TRUYỆN KIỀU” CỦA NGUYỄN DU I. NGUYỄN DU 1. Con người và cuộc đời: (SGK/77, 78) 2. Sự nghiệp: * Chữ Hán (243 bài): “Thanh Hiên thi tập” (78 bài), “Bắc hành tạp lục” (125 bài), “Nam trung tạp ngâm” (40 bài).
  5. * Chữ Nôm: “Văn chiêu hồn”, “Văn tế sống hai cô gái Trường Lưu”, “Truyện Kiều”. II. “TRUYỆN KIỀU” 1. Xuất xứ: ra đời vào đầu thế kỉ XIX (1805- 1809), lúc đầu có tên là “Đoạn trường tân thanh” sau là “Truyện Kiều”. Tác phẩm viết dựa trên cuốn tiểu thuyết “Kim Vân Kiều truyện” của Thanh Tâm Tài Nhân (Trung Quốc). 2. Thể loại: truyện thơ Nôm. Viết bằng thơ lục bát, chữ Nôm, dài 3254 câu thơ lục bát. 3. Tóm tắt: SGK/78, 79 Gồm 3 phần: “Gặp gỡ và đính ước”, “Gia biến và lưu lạc”, “Đoàn tụ”. 4. Giá trị: a. Về nội dung: - Giá trị hiện thực: + Phản ánh hiện thực xã hội đương thời với bộ mặt tàn bạo của giai cấp thống trị. + Sức mạnh của đồng tiền và số phận những con người bị áp bức, nạn nhân của đồng tiền đặc biệt là người phụ nữ. - Giá trị nhân đạo: + Thể hiện niềm thương cảm sâu sắc trước những đau khổ của con người đặc biệt là người phụ nữ. + Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo đã chà đạp lên quyền sống của con người, đề cao tài năng, nhân phẩm và những khát vọng chân chính của con người như khát vọng về quyền sống, khát vọng tự do, công lí, khát vọng tình yêu, hạnh phúc b. Về Nghệ thuật: - Ngôn ngữ: là một kiệt tác nghệ thuật, tiếng Việt trong “Truyện Kiều” đạt đến mức giàu và đẹp. - Nghệ thuật tự sự: thành công trên tất cả các phương diện: ngôn ngữ kể chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật miêu tả, tả cảnh ngụ tình. Ghi nhớ SGK/80 B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? - Viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du. - Soạn bài cho tiết học sau: “Chị em Thúy Kiều” trích “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. + Đọc đoạn trích và tìm vị trí đoạn trích trong tác phẩm “Truyện Kiều”. + Chia bố cục đoạn trích và nội dung bố cục từng phần. + Nét đặc điểm của Thúy Kiều và Thúy Vân trong đoạn trích. + Những nghệ thuật đặc sắc có trong đoạn trích.