Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 17 - Trường THCS Chu Văn An
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 17 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_9_tuan_17_truong_thcs_chu_van_an.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 9 - Tuần 17 - Trường THCS Chu Văn An
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD *** NỘI DUNG HỌC MƠN NGỮ VĂN KHỐI: 9 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 80, 81 Làm văn RÈN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ * Luyện tập Đề 1: Phân tích 10 câu thơ giữa trong bài thơ “Đồng Chí” của Chính Hữu (từ “Ruộng nương bày tay”). Đề 2: Phân tích khổ 1, 2, 3, 4 trong bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” của Phạm Tiến Duật. Đề 3: Phân tích khổ 3, 4, 5 trong bài thơ “Đồn thuyền đánh cá” của Huy Cận (từ “Thuyền ta buổi nào”). Đề 4: Phân tích khổ 6, 7 trong bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt (từ “Lận đận lên chưa?”). Lập dàn ý Đề 1: 1. Mở bài: Giới thiệu tác giả Chính Hữu, chủ đề, bài thơ “Đồng chí” và đoạn thơ đề bài yêu cầu phân tích, trích dẫn đoạn thơ. 2. Thân bài: * Luận điểm tổng: khái quát nội dung của đoạn thơ trước đĩ và khái nội dung đoạn thơ đề bài cho. * Luận điểm phân tích: Những biểu hiện của tình đồng chí - Cảm thơng sâu xa nỗi nhớ nhà (ba câu đầu): + Từ “mặc kệ”: thái độ dứt khốt, ra đi vì nghĩa lớn, vì tiếng gọi của Tổ quốc. + Hình ảnh nhân hĩa, hốn dụ: “Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính”: người ở lại nhớ người ra đi, người lính đang chế ngự cảm xúc của mình ra đi vì nhiệm vụ đối với đất nước. - Cùng đồng cam cộng khổ, sẻ chia những gian lao thiếu thốn (từ “Anh với mảnh vá”: + Biện pháp tả thực, liệt lê “từng cơn ớn lạnh”, “sốt run người”, “vừng trán ướt mồ hơi”: sốt rét rừng hành hạ. + Hình ảnh đối xứng “áo anh - quần tơi”, “rách vai - vài mảnh vá”: hiện thực chiến trường những năm kháng chiến khĩ khăn, thiếu thốn về vật chất. + Hình ảnh “Miệng cười buốt giá chân khơng giày”: tinh thần lạc quan của người chiến sĩ. + Hình ảnh đẹp, mang ý nghĩa biểu trưng “tay nắm lấy bàn tay”: truyền cho nhau hơi ấm, niềm tin và sức mạnh để vượt qua tất cả, đẩy lùi gian khổ. *Luận điểm hợp: Đánh giá chung nghệ thuật. 3. Kết bài: - Khẳng định lại ý nghĩa đoạn thơ.
- - Liên hệ, rút ra bài học. Đề 2: 1. Mở bài: Giới thiệu tác giả Phạm Tiến Duật, chủ đề, bài thơ “Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính” và đoạn thơ đề bài yêu cầu phân tích, trích dẫn đoạn thơ. 2. Thân bài: * Luận điểm tổng: khái quát nội dung bài thơ và khái nội dung đoạn thơ đề bài cho. * Luận điểm phân tích: 4 khổ thơ đầu: - Hình chiếc xe khơng kính (2 câu thơ đầu) - Tư thế của người lính lái xe (khổ1, 2): + Nghệ thuật đảo ngữ, từ láy “Ung dung” nhấn mạnh sự bình tĩnh, hình ảnh “ta ngồi”: tư thế sẵn sàng đối mặt vời bom đạn. + Điệp từ “nhìn” thể hiện sự tập trung cao độ, “nhìn thẳng” là cái nhìn trang nghiêm bất khuất. - Những câu thơ tả thực, chính xác đến từng chi tiết, khơng cĩ kính, xe chạy nhanh nên người lái phải đối mặt với bao nguy hiểm: + Điệp ngữ “Nhìn thấy”, các từ “sa”, “ùa”: tốc độ của chiếc xe đang lướt nhanh trong bom đạn. + Hình ảnh ẩn dụ “con đường chạy thẳng vào tim”: con đường vì tình yêu đất nước, vì miền Nam thân yêu. Đối mặt với bao khĩ khăn, nguy hiểm tư thế vẫn ung dung, bình tĩnh, hiên ngang, tinh thần vẫn vững vàng. - Tinh thần lạc quan của người lính lái xe (khổ 3, 4): + Cấu trúc lặp + Hình ảnh so sánh “bụi phun người già”, “mưa tuơn ngồi trời”: những khĩ khăn vất vả. + Từ “ừ thì”: thách thức, chấp nhận nhưng chủ động của người lính. + Tiếng cười “ha ha”: lạc quan, yêu đời, hồn nhiên. + Hình ảnh “phì phèo châm điếu thuốc”: hĩm hỉnh, độc đáo. + “lái trăm cây số nữa”, “Mưa ngừng giĩ lùa khơ mau thơi”: đầy nghị lực, bất chấp mọi gian khổ. → Giọng thơ ngang tàng, cách nĩi khẩu ngữ thể hiện sự lạc quan, coi thường khĩ khăn, gian khổ. *Luận điểm hợp: Đánh giá chung nghệ thuật. 3. Kết bài: - Khẳng định lại ý nghĩa đoạn thơ. - Liên hệ, rút ra bài học. Đề 3: 1. Mở bài: Giới thiệu tác giả Huy Cận, chủ đề, bài thơ “Đồn thuyền đánh cá” và đoạn thơ đề bài yêu cầu phân tích, trích dẫn đoạn thơ. - Giới thiệu tác giả Huy Cận (là một trong những nhà thơ tiêu biểu cho nền thơ hiện đại Việt Nam; là mơt nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ mới trước 1945 ) - Chủ đề? (hình ảnh người lao mới trong giai đoạn miền Bắc xây dựng xã hội chủ nghĩa... - Nội dung bài thơ “Đồn thuyền đánh cá”và đoạn thơ đề bài yêu cầu phân tích. - Trích dẫn đoạn thơ (trích tắt). 2. Thân bài: * Luận điểm tổng: khái quát nội dung của đoạn thơ trước đĩ (khổ 1, 2) và khái nội dung đoạn thơ đề bài cho.
- * Luận điểm phân tích: * Khổ 3 (“Thuyền ta vây giăng”): Vẻ đẹp của ngươi lao động - Hình ảnh lãng mạn “lái giĩ với buồm trăng”: “trăng”, “giĩ”, “mây” đã hịa nhập vào con thuyền, “trăng” sẽ là buồm và “giĩ” sẽ cầm lái. - “lướt giữa mây cao” (phĩng đại): thuyền ra khơi với vận tốc phi thường, gĩp sức cùng con người chinh phục biển cả. - Nghệ thuật nhân hĩa “dị bụng biển”, “dàn đan thế trận”: ngư dân là một người chiến sĩ trên biển, chinh phục thiên nhiên bằng cơng việc lao động của mình. * Khổ 4 (“Cá nhụ Hạ Long”): Vẻ đẹp của biển lúc về đêm - Biện pháp liệt kê: “cá nhụ”, “cá chim”, “cá đé”, “cá song”: thể hiện sự giàu cĩ của biển cả. - Hình ảnh “lấp lánh đuốc đen hồng”, “vàng chĩe”: biển cả như một bức tranh sơn mài khổng lồ, với màu sắc của muơn lồi cá trên biển. - “Đêm thở, sao lùa”: đêm được nhân hĩa như một sinh vật của đại dương. Cảnh vật thật lung linh và huyền ảo như thế giới thần tiên, cổ tích. * Khổ 5 (“Ta hát buổi nào”): Biển cả ân tình thủy chung - Hình ảnh lãng mạn “Gõ thuyền đã cĩ nhịp trăng cao”: vầng trăng in xuống mặt nước gõ vào mạng thuyền, thiên nhiên hịa hợp với người lao động. - Biện pháp so sánh, nhân hĩa “Biển thuở nào”: lời hát ân tình sâu sắc, biển cả đối với ngư dân như người mẹ hiền che chở, nuơi nấng, bao bọc họ. *Luận điểm hợp: Đánh giá chung nghệ thuật. 3. Kết bài: - Khẳng định lại ý nghĩa đoạn thơ. - Liên hệ, rút ra bài học. Đề 4: 1. Mở bài: Giới thiệu tác giả Bằng Việt, chủ đề, bài thơ “Bếp lửa” và đoạn thơ đề bài yêu cầu phân tích, trích dẫn đoạn thơ. 2. Thân bài: * Luận điểm tổng: khái quát nội dung của đoạn thơ trước đĩ và khái nội dung đoạn thơ đề bài cho. * Luận điểm phân tích: * Khổ sáu: Những suy ngẫm về bà - Nghệ thuật đảo ngữ đưa từ láy “Lận đận” lên đầu câu, hình ảnh ẩn dụ “biết mấy nắng mưa”: cảm nhận sâu sắc về cuộc đời đầy những lận đận, gian nan, vất vả của bà. - Điệp từ “Nhĩm”, ý nghĩa sau mỗi lần nhĩm bếp “ấp iu nồng đượm”, “nồi xơi gạo mới sẻ chung vui”, “niềm yêu thương khoai sắn ngọt bùi”, “những tâm tình tuổi nhỏ”: sưởi ấm cháu qua cái lạnh, cho cháu đỡ đĩi lịng, dạy cháu tình cảm xĩm làng gắn bĩ yêu thương, nuơi dưỡng những ước mơ, khát vọng của cháu. - Nghệ thuật đảo ngữ, từ cảm thán “Ơi kỳ lạ và thiêng liêng - bếp lửa!”: nhấn mạnh hình ảnh bếp lửa trở nên kỳ lạ và thiêng liêng vì nĩ luơn gắn liền với bà. Bà là người tạo nên tuổi thơ, là một phần khơng thể thiếu trong đời sống tinh thần của cháu. * Khổ bảy: Nỗi nhớ của người cháu đối với người bà và bếp lửa - Điệp từ “trăm”, hình ảnh liệt kê “khĩi trăm tàu”, “lửa trăm nhà”, “niềm vui trăm ngả”: nhấn mạnh cuộc sống đầy đủ cả về vật chất, tinh thần. - Câu hỏi tu từ “Sớm mai chưa?”: khẳng định cháu khơng bao giờ quên được bà và bếp lửa. → Nỗi nhớ khắc khoải, thường trực, khơn nguơi về bà, quê hương, nguồn cội. *Luận điểm hợp: Đánh giá chung nghệ thuật. 3. Kết bài: - Khẳng định lại ý nghĩa đoạn thơ.
- - Liên hệ, rút ra bài học. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Cĩ những dẫn chứng nào kèm theo? - Tập viết đoạn chĩ các đề vừa lập dàn ý, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị bài: Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm truyện, đoạn trích. Đọc trước ngữ liệu trong sách giáo khoa.
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD *** NỘI DUNG HỌC MƠN NGỮ VĂN KHỐI: 9 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 82, 83 Làm văn RÈN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH TÁC PHẨM TRUYỆN, ĐOẠN TRÍCH * Luyện tập Đề: Suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long. Lp dàn ý 1. Mở bài - Tác giả Nguyễn Thành Long. - Tác phẩm - Nhân vật anh thanh niên 2. Thân bài * Luận điểm 1: Hồn cảnh sống và làm việc: - Anh thanh niên 27 tuổi làm cơng tác khí tượng kiêm vật lí địa cầu. - Sống và làm việc một mình trên đỉnh Yên Sơn cao hai nghìn sáu trăm mét, cơ đơn, vắng vẻ “Một anh thanh niên một lát” (181). * Luận điểm 2: Trong cơng việc - Cơng việc là đo giĩ, đo mưa, đo nắng, tính mây, đo chấn động mặt đất, dự vào việc báo trước thời tiết hàng ngày, phục vụ sản xuất, phục vụ chiến đấu. Cơng việc địi hỏi độ chính xác cao, tỉ mỉ. - Yêu nghề, cĩ tinh thần trách nhiệm cao. -Suy nghĩ đúng và sâu sắc về cơng việc, đối với cuộc sống “Vả, khi ta làm việc thế đấy” (185). - Quan niệm về hạnh phúc thật đơn giản và thật đẹp “Chú ấy nĩi thật hạnh phúc” (185). * Luận điểm 3: Trong tổ chức cuộc sống tổ chức, sắp xếp cơng việc khoa học, ngăn nắp, chủ động (đọc sách, trồng hoa, nuơi gà). (182,184) d. Trong mối quan hệ với mọi người: - Khao khát được gặp gỡ và trị chuyện với mọi người. - Biếu củ tam thất cho vợ bác lái xe. - Tặng hoa cho cơ kĩ sư. - Tặng làn trứng cho ơng họa sĩ. Sống cởi mở, chân thành, ân cần, hiếu khách, chu đáo với mọi người.
- -Khiêm tốn, giới thiệu những người đáng vẽ hơn. Sơ kết: Anh thanh niên mang vẻ đẹp trong sáng của thế hệ thanh niên: cĩ tri thức, cĩ lí tưởng cao đẹp, khát khao cống hiến cho đất nước. * Luận điểm 4: Đánh giá nhân vật: (hoặc phát biểu cảm tưởng, suy nghĩ của bản thân về nhân vật) - Xây dựng thành cơng nhân vật anh thanh niên. - Nhân vật điển hình cho tầng lớp nào? (Tích cực hay tiêu cực) + Hình tượng người thanh niên nổi bật với những vẻ đẹp ngời sáng của tính cách và lý tưởng sống. + Anh là điển hình cho những người lao động mới xã hội chủ nghĩa, những con người âm thầm cống hiến tài năng, trí tuệ và cả cuộc đời của mình cống hiến cho đất nước - Nhà văn đã thành cơng trong việc xây dựng nhân vật để biểu hiện chủ đề gì? Ca ngợi những con người lao động miệt mài, lặng lẽ cống hiến. - Cảm nghĩ sâu sắc về nhân vật: (lập luận) + Ở thời điểm trong tác phẩm. + Ở thời điểm hiện nay. 3. Kết bài - Nhận định khái quát về nhân vật anh thanh niên. (tĩm tắt lại đặc điểm của nhân vật) - Nêu tác dụng, ảnh hưởng của nhân vật anh thanh niên và rút ra bài học chung cho mọi người cũng như cho bản thân. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Cĩ những dẫn chứng nào kèm theo? - Làm bài tập cịn lại, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị bài: Rèn kĩ năng đọc hiểu. Đọc trước ngữ liệu GV cho chuẩn bị trước.
- TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD *** NỘI DUNG HỌC MƠN NGỮ VĂN KHỐI: 9 A. NỘI DUNG BÀI HỌC Tiết 84, 85 RÈN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU Luyện tập phần đọc hiểu: Bài tập 1 I. ĐỌC HIỂU Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: Cĩ gì đâu, cĩ gì đâu Mỡ màu ít chắt dồn lâu hố nhiều Rễ siêng khơng ngại đất nghèo Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù Vươn mình trong giĩ tre đu Cây kham khổ vẫn hát ru lá cành Yêu nhiều nắng nỏ trời xanh Tre xanh khơng đứng khuất mình bĩng râm Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm. (Trích Tre Việt Nam - Nguyễn Duy, tập Cát trắng, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1973) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên. Câu 2. Nêu tác dụng của 01 biện pháp tu từ đặc sắc được sử dụng trong hai câu thơ: "Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ơm tay níu tre gần nhau thêm" Câu 3. Theo em, hình ảnh cây tre đã gợi lên những phẩm chất cao quý nào của dân tộc Việt Nam? Gợi ý: Câu 1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên là biểu cảm. Câu 2. - Biện pháp tu từ: nhân hĩa “thân bọc lấy thân”, “Tay ơm tay níu”
- - Tác dụng của biện pháp tu từ nhân hĩa trong câu: hình ảnh cây tre trở nên gần gũi mang những phẩm chất tốt đẹp của con người; làm cho hình ảnh cây tre trở nên sinh động, gần gũi hơn. Câu 3. Theo em, hình ảnh cây tre đã gợi lên những phẩm chất cao quý nào của dân tộc Việt Nam? + Yêu thương + Đồn kết + Cần cù, siêng năng + Chịu thương chịu khĩ, ý chí vươn lên trong nghịch cảnh + Lạc quan Lưu ý: -Viết thành đoạn, ít nhất từ 2 câu, cĩ ý mở đoạn. - Nêu ít nhất 3 phẩm chất. ________________________________________________________ Bài tập 2 I. ĐỌC HIỂU Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: (1) Sự phát triển của mạng xã hội cũng đồng nghĩa với việc chúng ta dành nhiều thời gian cho đời sống ảo hơn đời sống thực. Thay vì đi ra ngồi, gặp gỡ, làm quen với những người khác, bạn lại thích online trên các mạng xã hội và đọc tin tức, lướt web giải trí (2) Đồ dùng cơng nghệ cao như smartphone, Iphone, Ipad giúp bạn kết nối Internet mọi lúc mọi nơi, ngay cả khi đang đi trên xe bus, tàu hỏa tạo điều kiện cho sự gắn kết với thế giới ảo ngày càng thường trực hơn. Đồng nghĩa với việc khoảng cách với xã hội ngày càng giãn cách. (3) Điều này khiến bạn ít va vấp thực trong quá trình giao tiếp trực tiếp, thĩi quen giao tiếp dần dần bị loại bỏ, bạn khơng cịn phản xạ linh hoạt để ứng xử và nĩi năng nữa. Dần dần, kỹ năng giao tiếp của bạn trở nên hạn chế và do đĩ, bạn ngày càng ít giao tiếp hơn. Bạn trở nên e ngại với việc giao tiếp thực tế, trở nên nhút nhát, thụ động khi nĩi chuyện mặt đối mặt. (Theo Kina.vn- Nhút nhát của giới trẻ – Nguyên nhân và cách khắc phục) Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên. Câu 2. Nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong đoạn văn (3). Câu 3. Từ nội dung đoạn ngữ liệu, trình bày suy nghĩ của em về việc em sẽ làm gì để khơng ngại giao tiếp trong thực tế? Gợi ý: Câu 1. Phương thức biểu đạt chính trong đoạn thơ trên là nghị luận. Câu 2. Một biện pháp tu từ cĩ trong đoạn văn (3) là liệt kê “trở nên e ngại với việc giao tiếp thực tế, trở nên nhút nhát, thụ động khi nĩi chuyện mặt đối mặt” Tác dụng của phép liệt kê là nhấn mạnh, làm đầy đủ hơn tác hại của việc ngại giao tiếp thực tế. Câu 3. Những việc em sẽ làm để khơng ngại giao tiếp trong thực tế: + Sử dụng mạng xã hội cĩ chừng mực, phục vụ cho việc học tập. + Nĩi chuyện với mọi người xung quanh nhiều hơn. + Tham gia nhiều hoạt động thực tế. Lưu ý: -Viết thành đoạn, ít nhất từ 2 câu, cĩ ý mở đoạn. - Nêu ít nhất 3 ý.
- B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại nội dung bài học, hiểu được nội dung trong văn bản nêu những vấn đề cơ bản nào? Cĩ những dẫn chứng nào kèm theo? - Làm bài tập cịn lại, GV sẽ kiểm tra vào tuần học tiếp theo. - Chuẩn bị bài: Rèn luyện kĩ năng phân tích đoạn thơ, bài thơ. Đọc trước ngữ liệu trong sách giáo khoa

