Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Trường THCS Chu Văn An

doc 7 trang Bách Hào 11/08/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Trường THCS Chu Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_10_truong_thcs_chu_van_an.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Trường THCS Chu Văn An

  1. TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN TỔ VĂN – GDCD *** NỘI DUNG HỌC MÔN NGỮ VĂN KHỐI: 6 A. NỘI DUNG BÀI HỌC TUẦN 10 Tiết 38, 39 THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT 1. Hoạt động xác định vấn đề. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. Bài 1. Skg. 67,68 a. Từ “phồn hoa” gợi cảnh sống náo nhiệt, giàu có, xa hoa. Từ “phồn vinh” dùng miêu tả đất nước ở vào giai đoạn giàu có, thịnh vượng. b. Biện pháp tu từ được sử dụng trong câu Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ là so sánh. Tác dụng: giúp người đọc dễ dàng hình dung tính chất sầm uất, đông vui của phố thị. c. Từ láy “ngẩn ngơ” được sử dụng trong đoạn ca dao thể hiện trạng thái cuốn hút đến ngỡ ngàng của tác giả trước sự xa hoa, sầm uất của phố phường. d. Từ “bút hoa” ý muốn nói tài năng xuất sắc của người làm nên những câu thơ này. Bài 2. Sgk.68 a. Điệp từ “sẵn” => có nhiều đến mức cần bao nhiêu cũng có thể có ngay bấy nhiêu, nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười. b. Tác giả sử dụng biện pháp điệp từ “sẵn” nhằm nhấn mạnh tính chất giàu có của thiên nhiên Tháp Mười. Bài 3. Sgk.68 * Gợi ý: Các từ láy trong đoạn văn: dân dã, mộc mạc, tha thiết, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến. =>Nhấn mạnh sự chất phác, mộc mạc thôn quê của bài ca dao
  2. Giúp người đọc hinh dung rõ hơn tâm trạng, cảm xúc của tác giả đối với bài ca dao. Bài 4. Sgk.68 A B Câu Từ điền vào chỗ trống 1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động..những phương a. Hoàn thành án giải quyết. 2. Bạn Nga bạn Nam làm lớp trưởng b. con 3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang bà một tí cam ạ! c. chú 4. Ngày chia tay mái trường Tiểu học, tôi đã cho người bạn d. lung linh thân nhất của mình một món quà nhỏ để làm kỉ niệm. 5. Một bài văn cần có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. đ. Long lanh 6. Sau một buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ những bài tập e. đề xuất còn lại nhé! 7. Người thợ săn bị một hố tấn công. g. đề cử 8. mèo ấy là một món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê h. biếu lên cho tôi vào dịp hè năm ngoái. 9. Đôi mắt nó như hai hòn bi ve. i. hoàn chỉnh 10. Bóng trăng trên mặt nước. k. tặng * Gợi ý: 1e – 2g – 3h – 4k – 5i – 6a – 7b – 8c – 9đ – 10d GV chốt ghi kiến thức phần tri thức tiếng Việt  Tri thức tiếng Việt - Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. Sgk.61 Khi nói hoặc viết - Cách lựa chọn từ ngữ thích hợp khi nói hoặc viết: + Xác định nội dung + Huy động + Chú ý - Tác dụng: VD: Các từ “mảnh mai” . 3. Hoạt động luyện tập
  3. Vẽ được sơ đồ tóm tắt về lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản. CÁCH LỰA CHỌN TỪ NGỮ THÍCH HỢP KHI NÓI HOẶC Xác định Huy động Chú ý khả năng kết hợp hài nội dung cần đạt các từ ngữ đồng nghĩa hòa giữa từ ngữ ... 4. Hoạt động vận dụng Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách bảo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại đoạn văn đã viết. - Đọc nội dung bài mới: Viết “Làm một bài thơ lục bát”. SGK.70.
  4. Tiết 40,41 Viết: LÀM MỘT BÀI THƠ LỤC BÁT 1. Hoạt động xác định vấn đề. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản. Câu 1: Cách ngắt nhịp của dòng thơ thứ 4 là: “Củ khoai nướng/ để cả chiều/ thành tro” khác với cách ngắt nhịp thông thường trong thơ lục bát đã góp phần diễn tả cảm xúc bâng khuâng của nhà thơ, khi khoảnh khắc hoàng hôn đang đến. Câu 2. Sự hiệp vần: đồng – đông, nhiều – diều – chiều. Tiếng 1 2 3 4 5 6 7 8 Dòng Lục B B T T B B Bát T B B T T B B B Lục T B T T B B Bát T B T T T B B B Câu 3. Việc sử dụng các chi tiết chấm phá, tiêu biểu, ngôn từ giản dị nhưng giàu sức gợi đã tạo nên bức tranh đồng quê thanh bình, yên ả. Câu 4. Cảm xúc của tác giả được thể hiện gián tiếp qua việc kể về buổi chiều chăn trâu, thả diều, nước khoai, cảm nhận ấy còn được thể hiện qua cảm nhận về “gió đông”, về khoảnh khắc hoàng hôn đang dần buông. Tất cả đã hoà quện để cùng diễn tả cảm xúc của tác giả. Câu 5: Số dòng, số tiếng: Bài thơ có các câu lục và câu bát xen kẽ (tạo thành cặp) - Gieo vần: tiếng thứ sáu của câu lục thứ nhất hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu bát thứ nhất. Tiếng thứ tám của câu bát thứ nhất hiệp vần với tiếng thứ sáu của câu lục thứ hai và tiếng thứ sáu của dòng bát thứ hai. - Nhịp thơ: Nhịp chẵn + Câu lục: 2/2/2 + Câu bát: 4/4 b. Hướng dẫn phân tích văn bản Hướng dẫn quy trình viết Cho đề bài: Hãy làm một bài thơ lục bát thể hiện cảm xúc, suy ngẫm của em về một cảnh đẹp hoặc một sự việc mà e từng chứng kiến.
  5. Bước 1: Xác định đề tài Bước 2: Tìm ý tưởng cho bài thơ Phiếu học tập 1 B Chuẩn bị trước khi viết ư - Đề tài bài viết của em là.................................................................................... ớ - Mục đích viết bài này của em là....................................................................... c 1 - Người đọc bài viết này của em là..................................................................... Tìm ý tưởng cho bài thơ B - Tìm ý ư + Những sự việc, con người, cảnh sắc thiên nhiên là.......................................... ớ + Cảm xúc của em .............................................................................................. c + Liệt kê các từ ngữ, hình ảnh............................................................................ 2 ............................................................................................................................. Bước 3: Làm thơ lục bát Phiếu học tập 2 Tiếng/ 1 2 3 4 5 6 7 8 dòng Lục hương một ve (bằng: (trắc: (bằng: thanh thanh thanh huyền) nặng) huyền, vần e) Bát ru mẹ hè ơi (bằng: (trắc: (bằng: (bằng: thanh thanh thanh thanh huyền, vần huyền) nặng) huyền, ơi) vần e) Lục sông nước vơi (bằng: (trắc: (bằng: thanh thanh thanh huyền) sắc) huyền, vần ơi) Bát hương một trời thơ (bằng: (trắc: (bằng: (bằng: thanh thanh thanh thanh huyền, vần ơ) huyền) nặng) huyền, vần ơi)
  6. Bước 4: Chỉnh sửa và chia sẻ Phiếu học tập 3 Phương Nội dung kiểm tra Đạt/Chưa đạt diện Bài thơ gồm các dòng lục (sáu tiếng) và dòng bát (tám tiếng) xen kẽ. Các dòng thơ chủ yếu được ngắt nhịp chẵn. Cách hiệp vần: Tiếng thứ sáu của dòng lục vần với tiếng thứ sáu của dòng bát kế nó. Bài thơ sử dụng một số biện pháp tu từ: So sánh, Hình thức nhân hoá, điệp từ, điệp ngữ Các từ ngữ trong bài thơ thể hiện được chính xác điều người viết muốn nói. Các hình ảnh sống động, thú vị. Nội dung Bài thơ thể hiện được một trạng thái cảm xúc, một suy nghĩ, một cách nhìn nào đó về cuộc sống. GV chốt lại kiến thức và cho HS ghi bài:  Sáng tác thơ Đặc điểm: SGK.60 3. Hoạt động luyện tập Viết một bài thơ lục bát thể hiện tình cảm cuả em đối với ngôi trường mà em đã học. 4. Hoạt động vận dụng Cho đề bài: Hãy làm một bài thơ lục bát thể hiện cảm xúc của em về một quê hương hoặc gia đình mà e từng gắn bó. B. NỘI DUNG TỰ HỌC - Xem lại đoạn văn đã viết. - Đọc nội dung bài mới: Nói và nghe “Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát”. SGK.78