Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_1_den_10_nam_hoc_2021_2022.pdf
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Ngữ văn 6 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2021-2022
- NỘI DUNG BÀI HỌC NGỮ VĂN 6 NĂM HỌC: 2021 – 2022 BÀI MỞ ĐẦU: HÒA NHẬP VÀO MÔI TRƯỜNG MỚI Tiết 1: CHIA SẺ CẢM NGHĨ VỀ MÔI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ Cảm xúc: ........................................... 1. Những ấn tượng đầu tiên Thuận lợi:........................................... (HS thực hiện) Khó khăn:........................................... Nguyện vọng:....................................... 2. Thực hành nói và nghe: - Bước 1: Tự luyện nói. + Liệt kê những điều định nói + Sắp xếp các ý theo trình tự hoặc theo nhóm. + Luyện nói. - Bước 2: Chia sẻ ý kiến với người khác Chia sẻ theo những gì đã chuẩn bị ở bước 1. - Bước 3: Nhận xét, đánh giá. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
- Tiết 2: A. KHÁM PHÁ MỘT CHẶNG HÀNH TRÌNH 1. Tóm tắt văn bản. - Phần 1: Lời chào. - Phần 2: Giới thiệu SGK Văn 6 Chân trời sáng tạo. - Phần 3: Lời chúc, kí tên. 2. Mạch kết nối chủ điểm Các Mạch kết nối phương Em với Em với xã Em với Chủ diện thiên hội chính điểm nhiên mình Lắng nghe lịch sử nước mình x x Miền cổ tích x x Vẻ đẹp quê hương x x Những trải nghiệm trong đời x Trò chuyện cùng thiên nhiên x x Điểm tựa tinh thần x x Gia đình yêu thương x x Những góc nhìn cuộc sống x x Nuôi dưỡng tâm hồn x x Mẹ thiên nhiên x x B. LẬP KẾ HOẠCH CÂU LẠC BỘ ĐỌC SÁCH 1. Quy trình lập kế hoạch: (SGK trang 12,13,14) - Giai đoạn chuẩn bị. - Giai đoạn tiến hành. - Giai đoạn kết thúc. 2. Thực hành: Hoàn thành một mẫu phiếu đọc sách mà em thích (SGK/15,16) Ví dụ: - Họ và tên HS: - Lớp: - Tên sách: - Nội dung, sự việc hay nhân vật em thích nhất: .... 2
- BÀI 1: LẮNG NGHE LỊCH SỬ NƯỚC MÌNH TIẾT 3, 4: VĂN BẢN THÁNH GIÓNG I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Thể loại: - Truyền thuyết thời đại Hùng Vương thời kì giữ nước. 2. Đọc, tóm tắt - Nhân vật chính: Gióng. - Ngôi kể: ngôi thứ ba - PTBĐ: tự sự II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Sự ra đời của Gióng - Người mẹ ướm chân mình vào vết chân lạ và thụ thai. - Mang thai mười hai tháng - Lên ba: không biết nói, biết cười, chẳng biết đi => Sự ra đời kì lạvà những biểu hiện khác thường của cậu bé dự báo đây là một con người phi thường 2. Sự trưởng thành của Gióng - Tiếng nói đầu tiên của Gióng là đòi đi đánh giặc: - Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc. - Bà con làng xóm góp gạo nuôi Gióng: => Gióng là hình ảnh của nhân dân, sức mạnh của Gióng là sức mạnh của toàn dân 3. Gióng đánh tan giặc và bay về trời - Gióng vươn vai thành tráng sĩ -Giặc tan Gióng bay về trời: => Nhân dân yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh của người anh hùng. 4.Những vết tích còn lại của Gióng + Tre đằng ngà, những hồ ao liên tiếp, -làng cháy =>thể hiện sự trân trọng, biết ơn, niềm tự hào và ước muốn về một người anh hùng cứu nước giúp dân. Đồng thời cũng giải thích được các sự kiện, địa điểm lịch sử . III. Tổng kết 1. Nội dung: - Truyện kể về công lao đánh đuổi giặc ngoại xâm của người anh hùng Thánh Gióng, qua đó thể hiện ý thức tự cường của dân tộcta. 2. Nghệ thuật - Chi tiết tượng tượng kìảo. - Khéo kết hợp huyền thoại và thực tế 3. Ý nghĩa: - Truyện ca ngợi người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết, anh dũng kiên cường của dân tộc ta. ------------------------------------------------------------------------------------------------- 3
- TIẾT 5, 6: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Thể loại Truyền thuyết địa danh: Loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh 2. Đọc- tóm tắt - Ngôi kể: ngôi thứ ba. - PTBĐ: Tự sự. II.TÌM HIỂU CHI TIẾT 1. Long Quân cho mượn gươm a/ Bối cảnh cho mượn gươm - Thế kỉ XV, đất nước ta bị giặc Minh đô hộ - Nhân dân khổ cực lầm than - Nghĩa quân Lam Sơn còn yếu nên nhiều lần bị thua b/ Cách cho mượn gươm - Lê Thận kéo lưới được 1 lưỡi gươm dưới nước - Lê Lợi bắt được chuôi gươm trên rừng =>Kết hợp miền ngược với miền xuôi mới tạo ra sức mạnh. - Gươm có chữ “Thuận thiên” -> Cuộc khởi nghĩa chính nghĩa; hợp ý trời, lòng dân. c/ Gươm thần tỏa sáng + Nhuệ khí tăng, xông xáo tìm địch +Chiếm được các kho lương của địch => Ca ngợi sức mạnh vô địch của tinh thần yêu nước; ý chí chiến đấu của nghĩa quân, của khối đại đoàn kết toàn dân. 2. Long Quân đòi lại gươm a/ Bối cảnh trả gươm - Chiến tranh kết thúc, đất nước hoà bình. - Lê Lợi lên làm vua, dời đô về Thăng Long b/ Quá trình trả gươm - Rùa Vàng đến xin lại gươm thần - Nhà vua không hề đắn đo mà sẵn sàng trao trả gươm Thể hiện ước vọng hòa bình của dân tộc ta. c/ Kết thúc truyện - Ánh sáng le lói phản lại trên mặt hồ Ánh hào quang, niềm tự hào về chiến công oanh liệt trong sự nghiệp đánh giặc cứu nước. - Hồ Tả Vọng đổi tên thành hồ Hoàn Kiếm. Ý nghĩa tượng trưng cho hồn thiêng của sông núi, tổ tiên, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Xây dựng chi tiết kì ảo, tăng sức hấp dẫn cho truyện. 4
- - Cách kể chuyện hấp dẫn sinh động. 2. Nội dung - Truyện giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm. - Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang. 3. Ý nghĩa: - Truyện khẳng định ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc ta. ------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 7: ĐỌC KẾT NỐI CHỦ ĐIỂM Văn bản: HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I.TÌM HIỂU CHUNG 1. Thể loại Thuyết minh 2. Đọc, bố cục: Sgk II. TÌM HIỂU CHI TIẾT 1.Giới thiệu về hội thổi cơm thi ở Đồng Vân - Nguồn gốc: được bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên dòng sông Đáy xưa. - Mục đích: góp phần giữ gìn và phát huy những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa hiện đại hôm nay. 2. Những nét tiêu biểu về hội thổi cơm thi ở Đồng Vân * Các công đoạn - Lấy lửa,chuyển lửa, nhóm lửa - Chế biến gạo - Đun nấu làm chín cơm - Thời gian - Chất lượng * Vẻ đẹp của con người VN: khỏe mạnh, khéo léo, sáng tạo; đoàn kết, phối hợp trong nhóm; ứng biến nhanh, ý thức cộng đồng. 3. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân mang giá trị văn hóa lịch sử. - Giúp hiểu thêm về lịch sử, về những lễ hội của cha ông ta lưu truyền qua nhiều thế hệ, nhằm tôn vinh những nét đẹp của văn hóa dân tộc, của nghề trồng lúa nước. III. Tổng kết 1. Nghệ thuật - Văn thuyết minh, ngôn ngữ chính xác, cô đọng, chặt chẽ và sinh động.. 2. Nội dung Tường thuật diễn biến của hội thổi cơm thi ở Đồng Vân đồng thời ca ngợi vẻ đẹp con người Việt Nam, nhằm tôn vinh những nét đẹp truyền thống của văn hóa dân tộc. ----------------------------------------------------------------------------------------- 5
- TIẾT 8, 9: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT I. Từ đơn và từ phức: 1. Khái niệm từ đơn và từ phức (SGK/18) - Từ đơn là từ chỉ có 1 tiếng. - Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên. Từ phức gồm: từ ghép và từ láy. 2. Luyện tập Bài tập 1 Từ phức Từ đơn Từ ghép Từ láy vùng, dậy, một, cái, bỗng, biến, thành, một, Chú bé, tráng - lẫm liệt mình, cao, hơn, trượng, bước, lên, vỗ, vào, sĩ, oai phong, ngựa, hí, dài, mấy, tiếng, mặc, cầm, roi, vang dội, áo nhảy, lên, mình, ngựa. giáp. Bài tập 2 Từ ghép: giã thóc, giần sàng, bắt đầu, dự thi, nồi cơm, cán cung, dây lưng Từ láy: nho nhỏ, khéo léo Bài tập 3: Tạo các từ ghép a. con ngựa, ngựa đực b. ngựa sắt, sắt thép c. kì thi, thi đua d. áo quần, áo giáp, áo dài Bài tập 4: Tạo các từ láy a. nho nhỏ, nhỏ nhắn b. khoẻ khoắn c. óng ánh (từ láy đặc biệt, vì cùng vắng khuyết phụ âm đầu). d. dẻo dai. Bài tập 5: - Từ “nhanh chóng” chỉ giúp hình dung được mức độ tham gia (ngay lập tức). - Từ “thoăn thoắt” => rõ động tác người dự thi. Bài tập 6: - Dùng từ “khéo” => độ “khéo” sẽ giảm xuống. - Từ láy “khéo léo” => hình dung được sự việc một cách rõ ràng, cho thấy kinh nghiệm và tài năng của người thi. I. Thành ngữ: 1. Khái niệm thành ngữ (SGK/19) Là một cụm từ cố định, quen dùng. Nghĩa của thành ngữ thường có tính hình tượng và biểu cảm. 2. Luyện tập Bài 7: 1-c, 2-đ, 3-d, 4-b, 5-a. Bài 8: Đặt câu VD: Nghĩa quân Lam Sơn đi đến đâu, giặc chết như rạ đến đấy. 6
- Bài 9: a. nước chảy đá mòn, nước mặn đồng chua b. nằm gai nếm mật, mật ngọt chết ruồi c. ngựa quen đường cũ, ngựa non háu đá d. nhạt như nước ốc. * Viết ngắn Đoạn văn tham khảo: Thành ngữ: nằm gai nếm mật. Trong suốt chiều dài lịch sử của dân tộc, đã có bao kẻ thù lăm le xâm chiếm bờ cõi. Thế nhưng, dân tộc ta chưa bao giờ chịu khuất phục. Dân tộc ta đã có những người anh hùng như Thánh Gióng, Lê Lợi,.. luôn quyết tâm, giữ vững ý chí chiến đấu. Không những vậy, cha ông ta đã nằm gai nếm mật, vượt qua mọi gian khổ, kiên cường chống lại kẻ thù. Vì vậy, thế hệ trẻ hôm nay cần ra sức học tập và phấn đấu để xứng đáng với bề dày truyền thống lịch sử hơn bốn nghìn năm của dân tộc Việt Nam. -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 10: ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI BÁNH CHƯNG BÁNH GIẦY I. Tìm hiểu chung 1) Đọc và tìm hiểu chú thích (SGK/29, 30) 2) Văn bản: - Thể loại: Truyền thuyết - Ngôi kể: Thứ ba - Phương thức biểu đạt: Tự sự II. Tìm hiểu chi tiết: 1. Đặc điểm cốt truyện truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy: Đặc điểm Chi tiết biểu hiện a. Thường xoay quanh công trạng, kì Lang Liêu làm ra bánh chưng (nguyên tích của NV mà cộng đồng truyền liệu lấy từ nông sản do nhân dân làm tụng, tôn thờ ra) được Vua cha lựa chọn dâng lên lễ Tiên Vương. b. Thường sử dụng yếu tố kì ảo nhằm Lang Liêu nằm mộng được thần mách thể hiện tài năng, sức mạnh khác bảo những nguyên liệu làm bánh. thường của NV. c. Cuối truyện thường gợi nhắc các dấu Cứ vào dịp tết Nguyên đán nhân dân ta tích xưa còn lưu lại đến “ ngày nay”. có tục làm bánh chưng, bánh giầy để dâng cúng Trời Đất và tổ tiên. 2. Đặc điểm nhân vật truyền thuyết qua truyện Bánh chưng, bánh giầy: Đặc điểm Chi tiết biểu hiện 7
- a. Thường có những điểm khác lạ về Lang Liêu mồ côi mẹ, là chàng trai lai lịch, phẩm chất, tài năng, sức hiền hậu, chăm chỉ, rất mực hiếu thảo. mạnh, b. Thường gắn với sự kiện lịch sử và Lang Liêu làm ra bánh chưng được có công lớn đối với cộng đồng Vua cha lựa chọn dâng lên lễ Tiên Vương. c. Được cộng đồng truyền tụng, tôn Cứ vào dịp tết Nguyên đán nhân dân ta thờ. có tục làm bánh chưng, bánh giầy để tưởng nhớ tổ tiên và người đã sáng tạo ra 2 thứ bánh này. . 8

