Kế hoạch bài dạy môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_tieng_viet_3_nam_hoc_2021_2022_pha.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán + Tiếng Việt 3 - Năm học 2021-2022 - Phạm Thị Bích Liên
- Họ và tên: Phạm Thị Bích Liên Đơn vị : Trường Tiểu học Giang Biên KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 3 LUYỆN TẬP: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ ĐẤT NƯỚC CÂU CẢM, CÂU KHIẾN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng vốn từ về đất nước Việt Nam; - Biết đặc điểm, dấu hiệu nhận diện và công dụng của câu khiến, câu cảm. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - GDQPAN: Giup HS hiểu ý nghĩa Quốc ca, Quốc kì Việt Nam. - GDĐP:giới thiệu môn nghệ thuật truyền thống của quê hương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Hiểu được tác dụng của dấu gạch ngang đặt ở dấu câu để đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: tham gia nhận biết được câu hỏi với từ để hỏi. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biết được các từ ngữ về Việt Nam - Phẩm chất nhân ái: Biết đặc điểm, dấu hiệu nhận diện và công dụng của câu khiến, câu cảm. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ đọc bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. - Yêu quê hương đất nước, có ý thức giữ gìn và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ môi trường khi đi tham quan du lịch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng - HS tham gia trò chơi. - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá. - Mục tiêu: + Mở rộng vốn từ về đất nước Việt Nam; + Biết đặc điểm, dấu hiệu nhận diện và công dụng của câu khiến, câu cảm. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Tìm từ ngữ thích hợp cho 1
- mỗi chỗ trống -GV: Các em quan sát lên màn hình cả lớp đọc thầm bài 1. - GV mời HS nêu yêu cầu bài tập - 1-2 HS nêu - Trong bài có mấy chỗ trống cần điền? - HS trả lời - Các từ ngữ ở bài tập 1 thuộc chủ đề gì? - Các từ ngữ thuộc chủ đề đất nước Việt Nam. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, trao đổi, - HS thảo luận nhóm thảo luận để tìm từ ngữ thích hợp thay cho mỗi chỗ trống - GV gọi 1 nhóm chia sẻ bài làm - Đại diện nhóm trả lời, các Dự kiến câu hỏi chia sẻ: nhóm khác nhận xét, bổ sung + Theo bạn, thủ đô là gì? + Thủ đô là thành phố trung tâm của đất nước. + Quốc kì của nước ta là gì? + Quốc kì của nước ta là lá cờ đỏ sao vàng. + Quốc ca là gì? + Quốc ca là bài hát chính thức của một quốc gia. GV nhận xét các nhóm, chốt đáp án. - HS lắng nghe -GV cho HS xem hình ảnh và giải nghĩa thêm -HS quan sát lắng nghe. một số từ. - Ở quê em có loại hình nghệ thuật truyền thống - múa rối nước nào? - Quê hương Hải Phòng có những cảnh đẹp nào? - bãi biển Đồ Sơn, quần đảo Cát Bà. - Bạn nào cho cô biết trang phục truyền thống - Aó dài của nước ta là gì? - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - HS lắng nghe =>Vừa rồi các em đã làm rất tốt bài tập 1, tìm đúng các từ ngữ về đất nước Việt Nam. Cô mong rằng các em sẽ phát huy tinh thần học tập này ở bài tập số 2 2.2. Hoạt động 2: Các câu ở cột A thuộc câu nào ở cột B 2
- -GV gọi 1 HS đọc to bài 2 và yêu cầu cả lớp đọc -HS đọc yêu cầu thầm theo bạn. - 2 HS đọc -GV: Bài 2 yêu cầu gì? - HS làm bài, chia sẻ - Gọi HS đọc các câu ở cột A, cột B - GV yêu cầu HS làm cá nhân, sau đó chia sẻ bài - HS tham gia chơi với bạn bên cạnh - GV tổ chức trò chơi: Tiếp sức (Luật chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 học sinh. Lần lượt từng bạn sẽ tiếp sức nhau chạy lên bảng nối các câu ở cột A với kiểu câu ở cột B. Đội nào nối đúng và nhanh nhất sẽ là đội - HS lắng nghe chiến thắng). - HS trả lời - GV nhận xét, tuyên dương - Vì sao em nối câu: Đừng viết nhầm các dấu thanh khi học Tiếng Việt nhé! thuộc kiểu câu - HS trả lời khiến? - HS đọc - Dựa vào dấu hiệu nào em biết câu: Sông Hương đẹp biết bao! là câu cảm? - Dấu chấm than - Đọc cho cô các câu cảm - Những câu cảm trong bài được kết thúc bằng - 1HS đọc dấu câu nào? - Dấu chấm than và dấu chấm. - Đọc các câu khiến - Khi viết cuối câu khiến có dấu hiệu gì? - Cuối câu khiến có dấu chấm - Câu cảm và câu khiến có điểm gì khác nhau? than hoặc dấu chấm. - Nhận xét bạn => GV chốt:Đó chính là dấu hiệu để phân biệt câu cảm và câu khiến. Câu khiến dùng để nêu yêu cầu đề nghị trong câu thường sử dụng các từ có ý sai khiến như.......Khi viết cuối câu thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm. Còn câu cảm để bộc lộ cảm xúc. Khi viết cuối câu có dấu chấm than. - Qua bài tập số 2 các em đã nắm chắc kiến thức, phân biệt, xác định đúng câu cảm và câu khiến. Các em hãy vận dụng kiến thức này để đặt câu bài tập số 3. 3
- 2.3. Hoạt động 3: Đặt một câu cảm và một câu khiến trong tình huống: bày tỏ cảm xúc về một cảnh đẹp của quê hương em; đưa ra một - 1-2 HS đọc yêu cầu về việc bảo vệ, giữ gìn cảnh đẹp quê - Bài tập 3 có hai yêu cầu. hương - HS làm bài - Cả lớp đọc thầm bài 3 - HS quan sát, nhận xét bài của - GV mời 1HS đọc to yêu cầu bạn. - Bài tập 3 có mấy yêu cầu? - GV cho HS làm bài cá nhân vào trong vở - GV soi bài HS - GV nhận xét, chấm chữa - HS trả lời GV lưu ý cho HS: Khi viết câu chữ đầu câu phải viết hoa. Khi viết câu cảm phải dùng dấu chấm than; câu khiến có thể dùng dấu chấm than hoặc dấu chấm ở cuối câu. - Chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ vẻ đẹp của quê hương, đất nước? 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. + Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS du lịch qua màn ảnh nhỏ. - HS xem video. - Lời bình của cô hướng dẫn viên trong video sử - HS trả lời dụng những kiểu câu nào? - Nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại - Em thấy tiết học hôm nay như thế nào? - HS nêu GV nhận xét tiết học. 4
- Giáo viên: Lương Thị Loan. Năm sinh: 2000 Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Vĩnh An KẾ HOẠCH BÀI DẠY HỌC Môn: Toán Bài 68 : TIỀN VIỆT NAM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. 2. Phát triển năng lực. - Năng lực tư duy thông qua suy luận trong các bài toán đòi hỏi kĩ năng suy luận. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua áp dụng kiến thức đã biết để giải quyết các vấn đề trực tiếp liên quan đến tiền. - Năng lực mô hình hóa toán học thông qua các vấn đề thực tiễn thành chuỗi suy luận và phép tính. - Năng lực quản lí tài chính với việc giới thiệu các tình huống cơ bản về sử dụng và tiết kiệm tiền. - Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kết nối vào bài học mới. - Cách tiến hành: - Trước khi vào giờ học, cô trò mình cùng nhau khởi - HS tham gia hát múa động theo bài hát: “Bà còng đi chợ”. Trong quá trình hát múa các em hãy suy nghĩ xem bạn Tôm, bạn Tép đã nhặt được và trả lại bà Còng thứ gì? - GV nhận xét: Lớp mình khởi động rất sôi nổi. G: Bạn Tôm, Tép đã nhặt được và trả lại bà còng thứ + .... tiền (2HS) gì? - Cô đồng ý cả lớp khen 2 bạn. - HS nghe - GV: Bạn Tôm, bạn Tép rất ngoan và có đức tính - HS nghe 5
- trung thực. Các em cần học tập các bạn! G: Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người đã sử + HS trả lời: .... tiền dụng gì để mua bán trao đổi hàng hóa? G nhận xét. - GV kết luận: Các em ạ. Tiền dùng để mua thực - HS vỗ tay phẩm, mua đồ dùng; dùng để trả tiền điện nước; - HS lắng nghe, nhắc lại tên mua vật liệu xây dựng ... tiền để phục vụ cho nhu cầu bài cuộc sống con người. Vậy tiền VN hiện nay có những mệnh giá và đặc điểm gì. Cô trò mình cùng tìm hiểu tiết Toán Bài 68: Tiền Việt Nam (Tiết 1) - 1 dãy nhắc lại - Tiền VN có đơn vị tiền tệ là đồng 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ 1000 đồng đến 100000 nghìn đồng. - Cách tiến hành: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS (Đã dặn - HS lắng nghe, thực hiện chuẩn bị từ tiết học trước). - GV NX: Cô thấy các mệnh giá tờ tiền của các - HS nghe nhóm chưa phong phú nên cô sẽ cho các nhóm mượn thêm các tờ tiền có mệnh giá cao hơn để phục vụ cho bài học nhé. - GV: Để nhận biết các tờ tiền Việt Nam chúng ta - HS nghe, theo dõi cùng thảo luận theo yêu cầu sau: GV trình chiếu: 1. Quan sát, xác định mệnh giá của các tờ tiền 2. Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau của các tờ tiền VN (GV gọi HS đọc y/c trên MH; cả lớp đọc thầm) - GV yêu cầu HS thảo luận N6 (2’) - HS TL nhóm - GV NX: Qua theo dõi cô thấy các nhóm đã hoàn thành phần thảo luận của mình. Bây giờ để biết kết quả thảo luận của các nhóm, cô sẽ tổ chức cho các em chơi 1 trò chơi. - G: Các em có muốn chơi trò chơi không? Trò chơi có tên là “Tiếp sức” - Luật chơi như sau: Mỗi nhóm sẽ cử 3 bạn tham gia trò chơi. Các bạn trong từng nhóm sẽ lần lượt nối - HS lắng nghe tiếp nhau lên gắn các tờ tiền của nhóm mình theo thứ tự mệnh giá từ bé đến lớn trong thời gian chơi là 1'. Nhóm nào gắn đúng, đẹp, nhanh và gắn được nhiều tờ tiền nhất sẽ thắng cuộc. Mời các bạn vào vị trí chơi. - HS chơi trò chơi - GV và HS kiểm tra kết quả các nhóm. + Các nhóm đọc kết quả trên bảng lớp. - HS đọc 6
- G: Nhận xét kết quả của 4 nhóm? - HS nêu - Nhưng cô có một thắc mắc muốn nhóm 3 giải đáp - HS TL giúp cô. Tại sao nhóm em chỉ gắn đến tờ tiền có mệnh giá là 20.000 đồng? - GV: Trong nhóm 4 cô còn thấy có cả tờ tiền mệnh - HS nghe giá 200.000 đồng và 500.000 đồng là các số mà các em chưa học đến, song các em đã nhận biết và đọc rất tốt. Cả lớp tuyên dương các bạn - HS nêu G: Dựa vào đâu em nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền này? - > GV: Đây là các tờ tiền VN đang lưu hành hiện nay. - 1 HS TL. 1 HS nhắc lại H Tờ tiền có mệnh giá thấp nhất là bao nhiêu? - 1 HS TL. 1 HS nhắc lại H: Tờ tiền có mệnh giá cao nhất là bao nhiêu? - G: Ở đây các bạn thấy tờ tiền có mệnh giá là 1000 đồng, nhưng trong thực tế còn có các tờ nhỏ hơn 200 đồng, 500 đồng nhưng ít được sử dụng - HS đọc - Cô gọi HS đọc lại (xuôi, ngược, bất kì). - HS chia sẻ * Yêu cầu 2: GV gọi HS lên chia sẻ kết quả nhóm mình trước lớp. - HS vỗ tay - GV NX - HS lắng nghe => GV đưa màn hình, chỉ kết hợp nói về điểm giống nhau và khác nhau. Vậy là các em đã biết nhận biết tiền Việt Nam rồi. Và giá trị của tờ tiền được thể hiện bằng các số và chữ trên đó cho nên khi sử dụng tiền có hiệu quả, nó đúng với giá trị của hàng hóa và các em lưu ý tránh nhầm lẫn 3. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nhận biết đồng tiền Việt Nam và một số bài toán liên quan đến tiết kiệm và chi tiêu tiền. - Cách tiến hành: Bài 1. (Quét mã QR) G: Trong lớp mình những bạn nào đã nuôi lợn tiết - HS giơ tay kiệm? G: Em nuôi lợn tiết kiệm để làm gì? - HS Tl - GV đưa MH: Cô có 3 chú lợn màu hồng, màu xanh - HS nghe và màu tím rất xinh xắn. Mỗi chú lợn này đều đựng tiền tiết kiệm. Để biết xem chú lợn nào đựng nhiều tiền nhất cô trò mình cùng thực hiện y/c BT1 - Gọi 1 HS đọc to y/c, lớp đọc thầm - HS thực hiện - Trong thời gian 30 giây, các em hãy suy nghĩ y/c - HS suy nghĩ và giơ thẻ bài toán, chọn đáp án đúng nhất bằng cách giơ thẻ mã QR. 7
- - GV quét mã HS bằng điện thoại. - HS TL G: Tại sao em chọn chú lợn màu xanh đựng nhiều tiền nhất? - HS TL G: Cô thấy bạn ... chọn đáp án A. Vì sao em chọn đáp án đó? - HS NX G: Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS vỗ tay - GV NX => Chốt: Qua BT1 cô thấy các em đã biết căn cứ vào - HS lắng nghe giá trị tiền trong mỗi con lợn và thực hiện phép tính cộng số tròn nghìn, so sánh các mệnh giá tờ tiền để tìm ra chú lợn đựng nhiều tiền nhất. Sau đây cô cùng các em sẽ theo dõi video và cho biết - HS xem video bạn nhỏ trong video đã sử dụng tiền để làm gì? H: Bạn nhỏ trong video có đáng yêu không? - Có ạ! H: Bạn đã dùng tiền để làm gì? - HS TL => Các em ạ! Bạn nhỏ trong video thật thà, biết chia sẻ và giúp đỡ người khác. Bạn ấy đã dùng tiền tiết kiệm để làm những việc rất có ý nghĩa. Chúng mình hãy noi gương và học tập bạn ấy nhé! Cô mong rằng lớp mình sẽ có nhiều bạn nuôi lợn tiết kiệm và tiếp tục duy trì PT"NLST" của trường để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Bài 2: (Bảng con) - Gọi HS đọc to y/c BT 2; cả lớp đọc thầm - HS thực hiện H: Bài 2 y/c gì? - HS nêu - Cả lớp hãy suy nghĩ và ghi đáp án vào bảng con - HS làm bảng con G: Tại sao em chọn đáp án A? - HS nêu G: Tại sao em chọn đáp án B? - HS nêu G: Vì sao em không chọn đáp án C? - HS nêu Nhận xét cầu trả lời của 3 bạn. - HS NX - GV: Cô thấy các bạn chọn đáp án A cũng đúng, đáp án B cũng đúng. Song với yêu cầu của BT 2 là chọn những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa - HS lắng nghe cho mẹ. Như vậy đáp án chính xác nhất là cả A và B. Cô khen những bạn đã khoanh đúng cả 2 đáp án. - GV chốt đáp án đúng lên MH (A và B lên đồng thời) => Chốt: Các em ạ! Trong cuộc sống, khi đi mua đồ các em cần chi tiêu tiết kiệm, tính đúng số tiền đã mua và số tiền thừa cần lấy lại. Nếu người bán hàng - HS nghe có trả lại tiền thừa nhiều hơn thì các em nên gửi lại người bán hàng nhé! Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV đưa màn hình BT3 gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. 8
- H: Bài 3 y/c gì? - HS thực hiện y/c - Các bạn thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu bài tập 3 trong thời gian 2 phút vào PBT - GV NX, chấm, chữa bài - HS chia sẻ - HS lên chia sẻ bài - GV chữa bài sai (Nếu có) G: Bạn nào có thể giúp bạn? => Chốt: Mỗi món hàng đều có giá tiền khác nhau, các em đã biết suy luận tìm ra được giá tiền phù hợp với từng món hàng. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để HS khắc sâu nội dung bài học. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sôi nổi sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: G: Các em có muốn chơi trò chơi không? - Có ạ! - Chúng ta sẽ chơi trò chơi "Đi chợ". Để chơi được trò chơi này cô mời 1 bạn đóng vai người bán hàng. - 1 HS Bạn nào xung phong? (GV gọi 1 HS) - GV nêu cách chơi: 3 nhóm còn lại, mỗi nhóm cử 1 bạn tham gia đi chợ. (mời xung phong) Cô sẽ đưa - HS lên chơi trò chơi mỗi nhóm 1 tờ tiền mệnh giá 20.000 đồng để mua hàng. Các nhóm lựa chọn mua cho nhóm mình ít nhất là 2 món đồ. Các bạn còn lại theo dõi 3 nhóm đi chợ nhé! - HS nghe => GV NX * Các em ạ! Trong cuộc sống hiện nay ngoài việc mua hàng trả bằng tiền mặt trực tiếp thì còn có các hình thức mua bán khác; mua hàng online thanh toán tiền qua ví điện tử hoặc chuyển khoản. Song dù mua bán qua hình thức nào thì mọi người đều phải biết quản lí tiền và chi tiêu hợp lí, tiết kiệm. - G: Qua tiết học này em đã học được kiến thức gì? - G: Nêu cảm nhận của em sau giờ học? - Nhận xét giờ học, dặn dò HS. * Điều chỉnh sau bài học ... 9
- HỌ VÀ TÊN............................................................... ĐỀ KIỂM TRA: TOÁN Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. 7m 4cm = .. cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 74 B. 740 C. 407 D. 704 Câu 2. 67 + 23 = A. 250 B. 100 C. 720 D. 721 Câu 3. 63 : 7 = A. 2 B. 3 C. 7 D. 9 Câu 4. 9 x 9 = A.81 B.71 C. 61 51 1 Câu 5. của 24 kg là: 3 A. 3kg B. 8 kg C. 8 D. 3 Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phần 2. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 183 + 378 = 639 - 439 = 189 x 4 = 225 : 7 = ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 2: Điền số thích hợp vào cỗ trống a. ..... : 4 = 234 b. ..... + 234 = 985 10
- c. 7 x .......= 56 d. 49: ........= 7 Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 130 kg đường. Buổi chiều bán được số đường gấp ba lần số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 5: Mảnh vải hoa dài dài 156 m, mảnh vải trắng dài là 234 m. Hỏi cả hai mảng dài bao nhiêu mét vải ? Bài giải ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 6. Hình vuông có mấy cạnh bằng nhau?....... Có mấy góc vuông ...........? Bài 7. Tính nhanh 10 + 70 + 60 + 90 + 30 + 40 100 + 90 + 80 – 50 – 40 – 30 ___________________________________ ĐỀ KIỂM TRA: TIẾNG VIỆT Viết một đoạn văn giới thiệu bản thân em với một người bạn mới quen 11
- MÔN TIẾNG VIỆT I. Nghe viết bài : Cuộc họp của chữ viết - Bài 2: Điền l hay n? - Tay ..àm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Nhai kĩ ..o âu, cày sâu tốt ..úa. II. Tập làm văn Viết một đoạn văn giới thiệu bản thân em với một người bạn mới quen 13
- HỌ VÀ TÊN......................................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN 3 Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1. 7m 4cm = .. cm. Số thích hợp điền vào chỗ trống là: A. 74 B. 740 C. 407 D. 704 Câu 2. 67 + 23 x 8 = A. 250 B. 251 C. 720 D. 721 Câu 3. (44 + 96 ) : 7 = ? A. 20 B. 30 C. 40 D. 50 Câu 4. So sánh: 5km 2 hm 521 dam A. > B. < C. = D. Không so sánh được 1 Câu 5. của 24 kg là: 3 A. 3kg B. 8 kg C. 8 D. 3 Câu 6. Hình bên có bao nhiêu góc vuông ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Phần 2. Tự luận Bài 1: Đặt tính rồi tính 183 + 378 = 639 - 439 = 189 x 4 = 225 : 7 = ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... 15
- Bài 2: Tìm x a. x : 4 = 234 b. x + 234 = 985 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 3: Đổi a. 9m 2dm = ..........dm b. 8dm 4mm = ..........mm Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 130 kg đường. Buổi chiều bán được số đường gấp ba lần số đường bán được vào buổi sáng. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Bài 5: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 56 m, chiều rộng là 34 m. Tính chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó? Bài giải ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bài 6 Chu vi hình vuông là 40m .Tính cạnh hình vuông đó? .. . Bài 7 Tính nhanh 10 + 70 + 60 + 90 + 30 + 40 100 + 90 + 80 – 50 – 40 – 30 16
- Bài 8 a.Trong một phép chia hết tám chia cho . Để được thương bé nhất? Tám chia cho ..để được thương lớn nhất? b. Trong phép chia có dư với số chia là 7 thì số dư lớn nhất là ,số dư bé nhất l HỌ VÀ TÊN..................................................................................................... ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT I. Chính tả Bài 1. Nghe viết bài: Viết đoạn 3 bài : “Hũ bạc của nSGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 121 (Bố mẹ đọc cho em viết) - Bài 2: Điền l hay n? - Tay ..àm hàm nhai, tay quai miệng trễ. - Nhai kĩ ..o âu, cày sâu tốt ..úa. II. Tập làm văn 17
- Viết một bức thư cho một người bạn cũ mới chuyển đi trường khác thăm hỏi, báo tin, hẹn bạn cùng thi đua học tốt. 18
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I 19
- MÔN TOÁN LỚP 3 Năm học: 2021 - 2022 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Đáp án D B A B B C Điểm 0, 5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0, 5 đ II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Bài 1: (2 điểm) a. 561 b. 200 c. 756 d. 32 (dư 1) Bài 2: (1 điểm) a. 936 b. 751 Bài 3: (1 điểm) a. 92 b. 804 Bài 4: (2 điểm) Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 130 x 3 = 390 (kg) Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là: 130 + 390 = 520 (kg) Đáp số: 520 (kg) Bài 5: (1 điểm) Bài giải Chu vi mảnh đất hình chữ nhật đó là: (56 + 34) x 2 = 180 (m) Đáp số: 180 m 20

