Kế hoạch bài dạy môn Toán 3 - Bài 68: Tiền Việt Nam (Tiết 1)
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán 3 - Bài 68: Tiền Việt Nam (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_3_bai_68_tien_viet_nam_tiet_1.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy môn Toán 3 - Bài 68: Tiền Việt Nam (Tiết 1)
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY HỌC Môn: Toán Bài 68 : TIỀN VIỆT NAM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ một nghìn đồng đến một trăm nghìn đồng. - Giải được một số bài toán liên quan đến các tình huống thực tế về tiết kiệm và chi tiêu. 2. Phát triển năng lực. - Năng lực tư duy thông qua suy luận trong các bài toán đòi hỏi kĩ năng suy luận. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua áp dụng kiến thức đã biết để giải quyết các vấn đề trực tiếp liên quan đến tiền. - Năng lực mô hình hóa toán học thông qua các vấn đề thực tiễn thành chuỗi suy luận và phép tính. - Năng lực quản lí tài chính với việc giới thiệu các tình huống cơ bản về sử dụng và tiết kiệm tiền. - Năng lực tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác và giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kết nối vào bài học mới. - Cách tiến hành: - Trước khi vào giờ học, cô trò mình cùng nhau khởi - HS tham gia hát múa động theo bài hát: “Bà còng đi chợ”. Trong quá trình hát múa các em hãy suy nghĩ xem bạn Tôm, bạn Tép đã nhặt được và trả lại bà Còng thứ gì? - GV nhận xét: Lớp mình khởi động rất sôi nổi.
- G: Bạn Tôm, Tép đã nhặt được và trả lại bà còng thứ + .... tiền (2HS) gì? - Cô đồng ý cả lớp khen 2 bạn. - HS nghe - GV: Bạn Tôm, bạn Tép rất ngoan và có đức tính - HS nghe trung thực. Các em cần học tập các bạn! G: Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người đã sử + HS trả lời: .... tiền dụng gì để mua bán trao đổi hàng hóa? G nhận xét. - GV kết luận: Các em ạ. Tiền dùng để mua thực - HS vỗ tay phẩm, mua đồ dùng; dùng để trả tiền điện nước; - HS lắng nghe, nhắc lại tên mua vật liệu xây dựng ... tiền để phục vụ cho nhu cầu bài cuộc sống con người. Vậy tiền VN hiện nay có những mệnh giá và đặc điểm gì. Cô trò mình cùng tìm hiểu tiết Toán Bài 68: Tiền Việt Nam (Tiết 1) - 1 dãy nhắc lại - Tiền VN có đơn vị tiền tệ là đồng 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Nhận biết được các đồng tiền Việt Nam từ 1000 đồng đến 100000 nghìn đồng. - Cách tiến hành: - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS (Đã dặn - HS lắng nghe, thực hiện chuẩn bị từ tiết học trước). - GV NX: Cô thấy các mệnh giá tờ tiền của các - HS nghe nhóm chưa phong phú nên cô sẽ cho các nhóm mượn thêm các tờ tiền có mệnh giá cao hơn để phục vụ cho bài học nhé. - GV: Để nhận biết các tờ tiền Việt Nam chúng ta - HS nghe, theo dõi cùng thảo luận theo yêu cầu sau: GV trình chiếu: 1. Quan sát, xác định mệnh giá của các tờ tiền 2. Tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau của các tờ tiền VN (GV gọi HS đọc y/c trên MH; cả lớp đọc thầm) - GV yêu cầu HS thảo luận N6 (2’) - HS TL nhóm - GV NX: Qua theo dõi cô thấy các nhóm đã hoàn thành phần thảo luận của mình. Bây giờ để biết kết quả thảo luận của các nhóm, cô sẽ tổ chức cho các em chơi 1 trò chơi. - G: Các em có muốn chơi trò chơi không? Trò chơi có tên là “Tiếp sức” - Luật chơi như sau: Mỗi nhóm sẽ cử 3 bạn tham gia
- trò chơi. Các bạn trong từng nhóm sẽ lần lượt nối - HS lắng nghe tiếp nhau lên gắn các tờ tiền của nhóm mình theo thứ tự mệnh giá từ bé đến lớn trong thời gian chơi là 1'. Nhóm nào gắn đúng, đẹp, nhanh và gắn được nhiều tờ tiền nhất sẽ thắng cuộc. Mời các bạn vào vị trí chơi. - HS chơi trò chơi - GV và HS kiểm tra kết quả các nhóm. + Các nhóm đọc kết quả trên bảng lớp. - HS đọc G: Nhận xét kết quả của 4 nhóm? - HS nêu - Nhưng cô có một thắc mắc muốn nhóm 3 giải đáp - HS TL giúp cô. Tại sao nhóm em chỉ gắn đến tờ tiền có mệnh giá là 20.000 đồng? - GV: Trong nhóm 4 cô còn thấy có cả tờ tiền mệnh - HS nghe giá 200.000 đồng và 500.000 đồng là các số mà các em chưa học đến, song các em đã nhận biết và đọc rất tốt. Cả lớp tuyên dương các bạn - HS nêu G: Dựa vào đâu em nhận biết được mệnh giá của các tờ tiền này? - > GV: Đây là các tờ tiền VN đang lưu hành hiện nay. - 1 HS TL. 1 HS nhắc lại H Tờ tiền có mệnh giá thấp nhất là bao nhiêu? - 1 HS TL. 1 HS nhắc lại H: Tờ tiền có mệnh giá cao nhất là bao nhiêu? - G: Ở đây các bạn thấy tờ tiền có mệnh giá là 1000 đồng, nhưng trong thực tế còn có các tờ nhỏ hơn 200 đồng, 500 đồng nhưng ít được sử dụng - HS đọc - Cô gọi HS đọc lại (xuôi, ngược, bất kì). - HS chia sẻ * Yêu cầu 2: GV gọi HS lên chia sẻ kết quả nhóm mình trước lớp. - HS vỗ tay - GV NX - HS lắng nghe => GV đưa màn hình, chỉ kết hợp nói về điểm giống nhau và khác nhau. Vậy là các em đã biết nhận biết tiền Việt Nam rồi. Và giá trị của tờ tiền được thể hiện bằng các số và chữ trên đó cho nên khi sử dụng tiền có hiệu quả, nó đúng với giá trị của hàng hóa và các em lưu ý tránh nhầm lẫn 3. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nhận biết đồng tiền Việt Nam và một số bài toán liên quan đến tiết kiệm và chi
- tiêu tiền. - Cách tiến hành: Bài 1. (Quét mã QR) G: Trong lớp mình những bạn nào đã nuôi lợn tiết - HS giơ tay kiệm? G: Em nuôi lợn tiết kiệm để làm gì? - HS Tl - GV đưa MH: Cô có 3 chú lợn màu hồng, màu xanh - HS nghe và màu tím rất xinh xắn. Mỗi chú lợn này đều đựng tiền tiết kiệm. Để biết xem chú lợn nào đựng nhiều tiền nhất cô trò mình cùng thực hiện y/c BT1 - Gọi 1 HS đọc to y/c, lớp đọc thầm - HS thực hiện - Trong thời gian 30 giây, các em hãy suy nghĩ y/c - HS suy nghĩ và giơ thẻ bài toán, chọn đáp án đúng nhất bằng cách giơ thẻ mã QR. - GV quét mã HS bằng điện thoại. - HS TL G: Tại sao em chọn chú lợn màu xanh đựng nhiều tiền nhất? - HS TL G: Cô thấy bạn ... chọn đáp án A. Vì sao em chọn đáp án đó? - HS NX G: Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS vỗ tay - GV NX => Chốt: Qua BT1 cô thấy các em đã biết căn cứ vào - HS lắng nghe giá trị tiền trong mỗi con lợn và thực hiện phép tính cộng số tròn nghìn, so sánh các mệnh giá tờ tiền để tìm ra chú lợn đựng nhiều tiền nhất. Sau đây cô cùng các em sẽ theo dõi video và cho biết - HS xem video bạn nhỏ trong video đã sử dụng tiền để làm gì? H: Bạn nhỏ trong video có đáng yêu không? - Có ạ! H: Bạn đã dùng tiền để làm gì? - HS TL => Các em ạ! Bạn nhỏ trong video thật thà, biết chia sẻ và giúp đỡ người khác. Bạn ấy đã dùng tiền tiết kiệm để làm những việc rất có ý nghĩa. Chúng mình hãy noi gương và học tập bạn ấy nhé! Cô mong rằng lớp mình sẽ có nhiều bạn nuôi lợn tiết kiệm và tiếp tục duy trì PT"NLST" của trường để giúp đỡ các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Bài 2: (Bảng con) - Gọi HS đọc to y/c BT 2; cả lớp đọc thầm - HS thực hiện H: Bài 2 y/c gì? - HS nêu - Cả lớp hãy suy nghĩ và ghi đáp án vào bảng con - HS làm bảng con
- G: Tại sao em chọn đáp án A? - HS nêu G: Tại sao em chọn đáp án B? - HS nêu G: Vì sao em không chọn đáp án C? - HS nêu Nhận xét cầu trả lời của 3 bạn. - HS NX - GV: Cô thấy các bạn chọn đáp án A cũng đúng, đáp án B cũng đúng. Song với yêu cầu của BT 2 là chọn những cách cô bán hàng có thể trả lại tiền thừa - HS lắng nghe cho mẹ. Như vậy đáp án chính xác nhất là cả A và B. Cô khen những bạn đã khoanh đúng cả 2 đáp án. - GV chốt đáp án đúng lên MH (A và B lên đồng thời) => Chốt: Các em ạ! Trong cuộc sống, khi đi mua đồ các em cần chi tiêu tiết kiệm, tính đúng số tiền đã mua và số tiền thừa cần lấy lại. Nếu người bán hàng - HS nghe có trả lại tiền thừa nhiều hơn thì các em nên gửi lại người bán hàng nhé! Bài 3: (Làm việc cá nhân) - GV đưa màn hình BT3 gọi 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm. H: Bài 3 y/c gì? - HS thực hiện y/c - Các bạn thảo luận nhóm đôi và thực hiện yêu cầu bài tập 3 trong thời gian 2 phút vào PBT - GV NX, chấm, chữa bài - HS chia sẻ - HS lên chia sẻ bài - GV chữa bài sai (Nếu có) G: Bạn nào có thể giúp bạn? => Chốt: Mỗi món hàng đều có giá tiền khác nhau, các em đã biết suy luận tìm ra được giá tiền phù hợp với từng món hàng. 4. Vận dụng - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để HS khắc sâu nội dung bài học. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sôi nổi sau khi học xong bài học. - Cách tiến hành: G: Các em có muốn chơi trò chơi không? - Có ạ! - Chúng ta sẽ chơi trò chơi "Đi chợ". Để chơi được trò chơi này cô mời 1 bạn đóng vai người bán hàng. - 1 HS Bạn nào xung phong? (GV gọi 1 HS) - GV nêu cách chơi: 3 nhóm còn lại, mỗi nhóm cử 1
- bạn tham gia đi chợ. (mời xung phong) Cô sẽ đưa - HS lên chơi trò chơi mỗi nhóm 1 tờ tiền mệnh giá 20.000 đồng để mua hàng. Các nhóm lựa chọn mua cho nhóm mình ít nhất là 2 món đồ. Các bạn còn lại theo dõi 3 nhóm đi chợ nhé! - HS nghe => GV NX * Các em ạ! Trong cuộc sống hiện nay ngoài việc mua hàng trả bằng tiền mặt trực tiếp thì còn có các hình thức mua bán khác; mua hàng online thanh toán tiền qua ví điện tử hoặc chuyển khoản. Song dù mua bán qua hình thức nào thì mọi người đều phải biết quản lí tiền và chi tiêu hợp lí, tiết kiệm. - G: Qua tiết học này em đã học được kiến thức gì? - G: Nêu cảm nhận của em sau giờ học? - Nhận xét giờ học, dặn dò HS. * Điều chỉnh sau bài học

