Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2023-2024
- TUẦN THỨ: 9 - TỪ NGÀY 30/10/2023 ĐẾN NGÀY 3/11/2023 THỨ TIẾT MÔN TIẾT NỘI DUNG BÀI DẠY UDCNTT ĐỒ DÙNG DH THỨ 1 GDTT Chào cờ 2 Toán Viết các số đo khối lượng Soi bài TV, MT, MS 41 dưới dạng số thập phân 3 Tập đọc 17 Cái gì quý nhất? Chiếu tranh TV, MT 2 4 Đạo đức 9 Tình bạn (Tiết 1) 30/10 5 Khoa học Thái độ đối với người Chiếu tranh TV, MT 17 nhiễm HIV/AIDS. 6 Toán (BS) Luyện toán Soi bài TV, MT, MS 7 Thể dục Động tác chân - Trò chơi: Còi, sân tập 17 “Dẫn bóng”. 1 Tiếng Anh Test 1 (Kiểm tra giữa học 17 kì I) 2 Toán Viết các số đo diện tích Soi bài TV, MT, MS 42 dưới dạng số thập phân. 3 3 Chính tả (Nghe- viết) Tiếng đàn ba- Soi bài TV, MT, MS 9 31/10 la-lai-ca trên sông Đà 4 LTVC Mở rộng vốn từ: Thiên Soi bài TV, MT, MS 17 nhiên 5 Lịch sử 7 Cách mạng mùa thu. Chiếu tranh TV, MT 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài TV, MT, MS 7 Thể dục Ôn 3 động tác: Vươn thở, Còi, sân tập 18 Tay, Chân - Trò chơi: “Ai nhanh và khéo hơn?”. 1 Toán Luyện tập chung- Luyện Soi bài TV, MT, MS 43 tập chung (tt) 2 Âm nhạc Học hát: Những bông hoa, 9 những bài ca 4 3 Kể chuyện Rèn kĩ năng kể chuyện đã Chiếu tranh TV, MT 9 1/11 ghe, đã đọc (Tuần 8) 4 Tập đọc 18 Đất Cà Mau Chiếu tranh TV, MT 5 Kĩ thuật 9 Luộc rau Chiếu tranh TV, MT 6 T (BS) Luyện toán Soi bài TV, MT, MS 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài TV, MT, MS 1 Tiếng Anh Unit 6: How many lessons 18 do you have today? (Lesson 1) 5 2 Toán 44 Luyện tập chung Soi bài TV, MT, MS 2/11 3 TLV Luyện tập thuyết trình, Soi bài TV, MT, MS 17 tranh luận 4 LTVC 18 Đại từ Soi bài TV, MT, MS 5 Địa lí 9 Các dân tộc, sự phân bố Chiếu tranh TV, MT 1
- dân cư. 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài TV, MT, MS 7 GDTT Sinh hoạt lớp 1 Toán 45 Kiểm tra giữa kì I Soi bài TV, MT, MS 2 Mĩ thuật Chủ đề 4: Sáng tạo với 9 6 những chiếc lá (Tiết 1) 3/11 3 TLV Luyện tập thuyết trình, Soi bài TV, MT, MS 18 tranh luận 4 Khoa học 18 Phòng tránh bị xâm hại. Chiếu tranh TV, MT 5 6 7 TUẦN 9 Thứ Hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Tiết 2 TOÁN Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn về bảng đơn vị đo khối lượng; mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề và quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng. - Luyện cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau. 2. Năng lực - Rèn cho HS tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn,có ý thức tìm tòi, sáng tạo, tích cực chủ động vận dụng kiến thức từ bài học vào làm tính và giải toán. 3. phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - HS thực hiện bảng con chấm: 5 km 5 m = .km => Nêu cách viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân? - HS nêu - GTB 2. Hình thành kiến thức (14- 15’) + Bảng đơn vị đo khối lượng - Kể tên các đơn vị đo khối lượng theo - 1HS kể thứ tự từ lớn đến bé (ngược lại)? 2
- - GV nhận xét + Quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề. - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo khối - Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10 lượng liền kề ? lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó. + Quan hệ giữa các đơn vị đo thông - Mỗi đơn vị đo khối lượng bằng dụng. 1/10 (0,1) đơn vị lớn hơn tiếp liền. - Nêu mối quan hệ giữa tấn với tạ; giữa - HS nêu tấn với kg; giữa tạ với kg ? + Hướng dẫn viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - GV nêu ví dụ 1: Viết số thập phân thích - HS thực hiện bảng con, nêu cách hợp vào chỗ chấm làm: 132 5tấn 132kg = tấn 5tấn 132kg = 5 tấn = 5,132 tấn. - Cho HS vận dụng những kiến thức đã 1000 học để làm bài (đổi ra hỗn số với đơn vị đo là tấn sau đó đổi hỗn số đó ra số thập phân) + Vậy 5tấn 132kg = 5,132tấn - Vậy 5tấn 132kg = ? tấn - HS nêu => Muốn viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ta làm thế nào? 3. Luyện tập (17- 19’) - HS đọc yêu cầu. a. Bài 1/45: - HS làm bảng con, nêu cách làm - Chữa bài, nhận xét từng trường hợp - HS nêu + Nêu cách đổi 3tấn 14kg = . tấn? => Nêu cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân? - HS đọc yêu cầu. b. Bài 2/46: HS làm nháp phần a (HS - HS làm nháp phần a, nêu cách làm TTN làm phần còn lại) một số trường hợp - Chữa bài, nhận xét. Soi bài - HS nêu + Nêu cách đổi: 2kg 50g = kg - HS nêu 10kg 3g = kg => Muốn viết số đo khối lượng dưới dạng - HS đọc thầm, đọc to đề toán. số thập phân ta làm thế nào ? - Hỏi cần có bao nhiêu tấn thịt để c. Bài 3/46: nuôi 6 con sư tử đó trong 30 ngày - Bài toán hỏi gì? - HS làm vở. 1 HS làm bảng phụ. - HS đổi vở soát bài cho nhau - GV chấm, chữa, nhận xét (chữa bằng * Dự kiến câu hỏi trao đổi của HS: nhiều cách ) + Bạn có thể trình bày lại bài làm của mình được không? + Vì sao tìm lượng thịt cần thiết để nuôi 6 con sư tử trong 30 ngày bạn lại lấy 54 x 30? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức gì? * Dự kiến sai lầm: 3
- - Bài 3 có thể HS còn làm sai, HS chỉ tìm được số thức ăn 6 con sư tử ăn trong 1 ngày hoặc số thức ăn 1 con sư tử ăn trong 30 ngày - HS nêu 4. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Em được học kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - So sánh cách viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng STP ? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Cái gì quý nhất? Trịnh Mạnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc trôi chảy toàn bài; đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ, nhấn giọng ở những từ ngữ làm dẫn chứng để tranh luận của từng nhân vật. - Biết đọc DC toàn bài, thay đổi giọng cho phù hợp với từng nhân vật. - Hiểu nội dung bài: Hiểu nội dung tranh luận: Cái gì quý nhất? Hiểu rằng người lao động là quý nhất. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn tự tin khi trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ. 3. Phẩm chất: Giáo dục cho HS biết quý trọng, biết ơn người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ /SGK ,TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Đọc thuộc lòng bài thơ Trước cổng trời - 2 HS đọc - Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS trả lời - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - Gọi 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo, - 1 HS đọc bài, chia đoạn. (2 đoạn) tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu phân giải. Đoạn 2: Còn lại. * Đọc nối tiếp nhóm đôi. Hãy thảo luận - HS đọc nhóm đôi (2’): Tìm các từ trong nhóm trong thời gian 2’ tìm cho cô khó phát âm, câu dài, nghĩa của các các từ khó, câu dài và các từ cần giải từ khó trong bài. nghĩa nhé. 4
- - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV giúp đỡ HS * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: + Đọc chưa đúng: Lúa trong từ Lúa gạo và nổi trong từ Sôi nổi - 1 HS nêu cách đọc tiếng khó - HS đọc câu có từ khó + Chưa hiểu: tranh luận, phân giải - HS đọc thầm chú giải / SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: - GV kết hợp hướng dẫn HS: câu cuối là + Câu cuối dài bạn ngắt hơi chưa câu dài nghỉ hơi sau từ “lao động” và sau đúng. những dấu phẩy. - HS đọc mẫu - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng, thể hiện đúng các câu theo mục đích nói. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * HS đọc thầm nhóm đôi - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Toàn bài đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ của câu dài. - Gọi 1 - 2HS đọc - HS đọc (1 - 2 em) - GV đọc mẫu toàn bài lần 1 - HS lắng nghe b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10 - 12’) - Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 - HS đọc thầm đoạn 1. trong SGK: Theo Hùng, Quý, Nam, cái - Hùng: lúa gạo- Quý: Vàng bạc- gì quý nhất trên đời? Nam: thì giờ - Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo - Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vệ ý kiến của mình? vì con người sống mà không thể không ăn - Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Cuộc tranh luận sôi nổi của 3 bạn. => GV chốt ý chuyển đoạn - HS đọc thầm đoạn 2 - Vì sao thầy giáo cho rằng người lao - Vì không có người lao động thì động mới là quý nhất ? không có lúa gạo, vàng bạc, và thì giờ trôi qua cũng vô vị . => Thầy giáo tôn trọng ý kiến của ba bạn và khẳng định ý kiến của 3 bạn là đúng sau đó bằng cách đưa ra lí lẽ xác đáng thầy giáo đã thuyết phục được 3 bạn công nhận người lao động là quý nhất. - Nêu ý chính của đoạn 2? - Kết quả của cuộc tranh luận. - Chọn tên khác cho bài văn và nêu lí do - Cuộc tranh luận thú vị/ Ai có lí. vì sao em chọn tên gọi đó ? 5
- - Em hãy mô tả lại bức tranh minh hoạ - Tranh vẽ mọi người đều đang làm bài tập đọc và cho biết tranh muốn việc khẳng định: người lao động khẳng định điều gì ? là quý nhất - GV tổng kết. => Nêu nội dung của bài ? - Bài văn khẳng định giá trị cao quý của người lao động. Lao động sẽ làm ra của cải, vật chất trên đời. c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc DC đoạn 1? - Giọng Hùng, Quý, Nam sôi nổi, hào hứng - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? - Giọng thầy giáo: ôn tồn, chân tình giàu sức thuyết phục - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc với giọng kể chuyện, chậm rãi, phân biệt lời của các nhân vật; nhấn giọng ở các từ ngữ : “quý nhất, lúa gạo, quý như vàng, sôi nổi, không ai chịu ai” - GV đọc mẫu cả bài - HS lắng nghe - Gọi HS đọc bài. - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn mình thích - HS đọc phân vai - HS đọc cả bài. - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nêu nội dung chính của bài? - Về nhà chuẩn bị bài sau: Đất Cà Mau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Tình bạn (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết yêu quý tình bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tivi, máy tính, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 6
- 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video bài hát: Lớp chúng ta - HS hát đoàn kết - Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 2. Hình thành kiến thức:(28- 30') HĐ 1: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu: Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là khi khó khăn hoạn nạn. * Cách tiến hành: + Lớp chúng ta có vui như vậy không? - HS nêu. + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta không + Buồn tẻ và chán, cô đơn. có bạn bè? + Trẻ em có quyền được tự do kết bạn + Trẻ em có quyền tự do kết bạn. Em không? Em biết điều đó từ đâu? biết điều đó từ bố mẹ, sách báo, trên * Kết luận: Trong cuộc sống mỗi chúng truyền hình. ta ai cũng cần phải có bạn bè và trẻ em cũng cần phải có bạn bè, có quyền tự do kết giao bạn bè. HĐ 2: Tìm hiểu câu chuyện "Đôi bạn" * Mục tiêu: Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành. - GV kể chuyện "Đôi bạn" - 1HS kể lại truyện. + Truyện có những nhân vật nào? + Có ba nhân vật: Hai người bạn và con gấu. - Yêu cầu 3 HS đóng vai theo nội dung. - 3 HS lên bảng: Các em tự phân vai và - GV nhận xét tuyên dương diễn. - GV đua lên MH có 2 câu hỏi (như - HS thảo luận nhóm 2 SGK/17) cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên. - HS trình bày ý kiến trước lớp. + Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn chạy thoát thân? + Hành động đó là một người bạn không tốt, không có tinh thần đoàn kết, một người bạn không biết giúp đỡ bạn khi + Qua câu chuyện kể trên em có thể rút gặp khó khăn. ra điều gì về cách đối xử với bạn bè? + Khi đã là bạn bè, chúng ta cần phải yêu thương đùm bọc lẫn nhau; giúp đỡ * Kết luận: Bạn bè cần phải biết yêu nhau để cùng tiến bộ trong học tập, giúp thương, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau, nhất đỡ bạn mình vượt qua khó khăn hoạn là những lúc khó khăn hoạn nạn nạn. HĐ 3: Làm bài tập SGK * Mục tiêu: Có hành vi cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi bài 7
- tập 2 - HS thảo luận nhóm đôi - Cho HS trình bày cách ứng xử trong mỗi tình huống và giải thích lý do và tự - Học sinh trình bày trước lớp liên hệ. - Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và kết luận về cách ứng - HS tiếp nối nêu. xử trong mỗi tình huống, giải thích lý - 2 - 3 em đọc. do và tự liên hệ. - GV yêu cầu nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp - HS nghe * GV kết luận: Các biểu hiện của tình bạn là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ cùng nhau tiến bộ, biết - HS nêu chia sẻ buồn vui cùng nhau. 3. Củng cố- Dặn dò: (2- 3') - GV gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. - Liên hệ: Nêu gương tốt về tình bạn ở - HS đọc ghi nhớ trường, ở lớp,...? - HS nêu - Học sinh liên hệ những tình bạn đẹp trong lớp, trong nhà trường mà em biết. - HS nghe và thực hiện - Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát về chủ đề tình bạn * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Xác định các hành vi giao tiếp thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. 2. Năng lực - GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS. 3. Phẩm chất - Thể hiện cảm thông chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ. TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động, kết nối ( 3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Nêu nguyên nhân và cách phòng tránh - Trả lời, nx HIV/AIDS? - Giới thiệu bài: HĐ2: Trò chơi tiếp sức (8-10’) * Mục tiêu: Đạt MT1 8
- * Cách tiến hành: - Chia nhóm, hướng dẫn chơi như SGV - HS chơi trò chơi - Nx, công bố kết quả * Kết luận: HIV không lây truyền qua tiếp xúc thông thường như bắt tay, ăn cùng mâm, HĐ3: Đóng vai “Tôi bị nhiễm HIV” (8-10’) * Mục tiêu: Đạt MT 2 * Cách tiến hành: - Thảo luận nhóm - Yêu cầu 5 học sinh tham gia đóng vai: như trong - Các nhóm lên đóng hướng dẫn sách giáo khoa/ Tr 36 vai - Thảo luận: Em cảm nghĩ thế nào về từng cách ứng - HS trao đổi và nêu xử? * KL: không nên đối xử p/biệt với người bị nhiễm HIV. HĐ 4: Quan sát và thảo luận (8- 10’) * Mục tiêu: Đạt MT3 * Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát hình trang 36, 37 sgk - Quan sát + Nói nội dung từng hình? - Trao đổi cặp đôi + Theo bạn, các bạn ở trong hình nào có cách ứng - Đại diện trình bày xử đúng với người bị nhiễm HIV/AIDS? - Nx, bổ sung + Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao? * Kết luận: Mục bạn cần biết/ 37 - Đọc mục: Bạn cần biết HĐ5: Củng cố dặn dò (2- 3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài 18. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Giúp HS củng cố về cách đổi đơn vị đo độ dài ra số thập phân. - Áp dụng làm đúng các bài tập trong vở bài tập Toán 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về cách đổi đơn vị đo độ dài ra số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập Toán , TV, MT, MS III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GV giới thiệu bài 9
- 2. Hướng dẫn luyện: (36 - 37’) - HS đọc yêu cầu. a. Bài 1/51 - HS làm VBT, chữa miệng. - GV soi, chấm, chữa - HS nêu - Nêu cách làm trường hợp a, c? - Giải thích vì sao 71m 3cm = 71,03m? - Nêu cách viết số đo độ dài (từ nhỏ ra lớn, từ số đo có 2 tên đơn vị đo) ra số thập phân có 1 tên đơn vị đo ? - HS đọc yêu cầu. b. Bài 2 /52 - HS làm VBT, chữa MH. - GV soi, chấm, chữa bài - HS nêu - Vì sao 432cm = 4,32m? - Giải thích vì sao 24dm = 2,4m? - Nêu cách đổi số đo diện tích từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn (từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn)? - HS đọc yêu cầu. c. Bài 3/52 - HS làm VBT, chữa MH. - GV soi, chấm, chữa bài - HS nêu cách làm 1 số trường - Nêu cách đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị hợp đo ra số đo có 1 tên đơn vị đo ? - HS đọc yêu cầu. d. Bài 3/52 - HS làm VBT, chữa MH. - GV soi, chấm, chữa bài - HS nêu cách làm 1 số trường - Nêu cách đổi số đo độ dài có 1 tên đơn vị hợp đo ra số đo có 2 tên đơn vị đo ? 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) - Nêu cách viết số đo độ dài tích ra số thập phân ?. - Nhận xét giờ học. 10
- Tiết 7 THỂ DỤC Động tác chân. Trò chơi: Dẫn bóng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ôn 2 động tác vươn thở và tay. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học động tác chân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác. - Trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu HS chơi hào hứng, nhiệt tình, chủ động. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - LT tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Cho HS khởi động: Xoay các khớp cổ chân cổ tay - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra động tác vươn thở, tay - HS tập theo nhóm (5 em) 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Ôn động tác vươn thở, tay - GV điều khiển cho HS tập - HS tập cả lớp: lần 1 tập từng động tác (2 lần), lần 2 tập liên hoàn 2 động tác b. Học động tác chân - GV nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động tác và làm mẫu - Cho HS tập mẫu (5 HS tập mẫu) - Cho cả lớp tập luyện (GV điều khiển) - Cả lớp tập theo đội hình 4 hàng dọc (3- 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp) - Cho HS ôn 3 động tác đã học - HS tập cả lớp - HS tập theo tổ - HS luyện tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng, tổ trưởng - GV bao quát chung, sửa sai cho HS 11
- - GV bao quát chung, nhận xét tuyên dương tổ tập đúng b) Trò chơi vận động - Trò chơi "Dẫn bóng" - HS chơi theo tổ (Thi đua giữa các tổ) - GV điều khiển cuộc chơi, nhắc nhở HS tham gia tích cực, phòng tránh chấn thương. - GV nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc, tổ nào thua phải nhảy lò cò 2 - 3 lần 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác thả lỏng - HS đi thường theo chiều sân tập một vòng, tập các động tác thả lỏng cơ thể - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà: Ôn 3 động tác vừa học * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn về bảng đơn vị đo diện tích; mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng. - Luyện cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị khác nhau. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận, tác phong nhanh nhẹn, có ý thức tìm tòi, sáng tạo tích cực chủ động vận dụng đơn vị đo diện tích để giải toán. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: phấn màu, TV, MT, MS. 2. HS: Bảng con, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3 - 5’) - Mở video - HS hát - Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: - HS thực hiện bảng con 3 tấn 6 kg = tấn; 56kg = .tạ - Khi viết 3 tấn 6 kg ra số thập phân vì sao em - HS nêu lại thêm 2 chữ số 0 vào hàng phần mười, phần 12
- trăm? - Nêu cách đổi phép tính 56kg ra tạ? - Nêu cách viết số đo khối lượng ra STP ? - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) - Kể tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ - GV có thể viết lên góc bảng lớn đến bé (ngược lại)? - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? - Ví dụ 1: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - HS thực hiện bảng con chấm 3m2 5dm2= 3 5 m2 = 3,05m2 3m2 5dm2 = m2 100 + Viết ra hỗn số với đơn vị đo là m2. + Viết hỗn số đó ra số thập phân. - Chữa bài, nhận xét + Nêu cách viết 3m2 5dm2 ra hỗn số ? - HS nêu 5 + Nêu cách viết hỗn số 3 m2 ra số thập 100 phân ? 2 2 2 => Vậy 3m 5dm = m ? - Ví dụ 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm - 3m2 5dm2 = 3,05m2 42dm2 = m2 - HS làm bảng con + Tiến hành tương tự ví dụ 1 + Nêu cách viết 42 dm2 ra số thập phân ? - 42dm2 = 0,42m2 + Vì sao ở TH này em lại viết ra phân số thập phân mà không viết ra hỗn số như ở VD1? - HS nêu => Muốn viết số đo diện tích dưới dạng số - HS nêu thập phân ta làm thế nào? 3. Luyện tập (17 - 18’) - HS nêu a. Bài 1/47: - Chữa bài, nhận xét - HS đọc yêu cầu - Tại sao khi viết 2 cm25 mm2 ra số thập phân - HS làm bảng con, nêu cách em lại thêm 0 vào hàng phần mười ? làm trường hợp a, d - Bạn nào còn có cách làm khác ? - HS nêu => Nêu cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân? b. Bài 2/47: - HS nêu - GV chấm, chữa. Soi bài. - HS đọc yêu cầu - HS làm vở, chữa . - HS đổi vở soát bài cho nhau * Dự kiến câu hỏi của HS: + Bạn có thể trình bày lại bài làm của mình được không? 13
- + Bạn hãy nêu cách đổi trường hợp 1654 m2 = ha? => Nêu cách viết số đo diện tích dưới dạng số + Để làm được bài này bạn đã thập phân ? vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? - Ngoài cách viết các số đo ra hỗn số hoặc - HS nêu phân số thập phân còn cách làm nào khác ? - Với cách làm này thì khi viết các số đo diện tích ra số thập phân trong trường hợp còn thiếu đơn vị nào đó em làm thế nào ? c. Bài 3/47: (HS học tốt làm nháp.) - HS đọc tầm xác định yêu cầu - GV quan sát, giúp đỡ. => Muốn viết số đo diện tích là số thập phân - HS làm nháp ra số đo có đơn vị nhỏ hơn (số đo có 2 đơn vị - HS đổi vở soát bài cho nhau đo) ta làm thế nào ? - HS nêu * Dự kiến sai lầm: - HS có thể nhầm với cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài nên kết quả sai. 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được học kiến thức gì qua bài học hôm - HS nêu nay ? - Nêu cách viết số đo diện tích dưới dạng số - HS nêu thập phân? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhớ - viết lại đúng chính xác, trình bày đẹp bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai- ca trên sông Đà. - Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức nghe viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập, TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3 - 5’) - Mở video - HS nêu - Đọc cho HS viết: rọi xuống, gọn ghẽ. - HS viết vào bảng con. 14
- - GV nhận xét bài viết trước. - Giới thiệu bài. 2.Hình thành kiến thức: a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - GV đọc mẫu - HS nhẩm theo cho thuộc - HS thảo luận nhóm đôi (2’) tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được: chơi - GV ghi bảng: vơi, sợi dây, lấp loáng, nối liền - Gọi HS phân tích từ, tiếng khó. - HS đọc và phân tích từ khó, các tiếng có âm đầu là tổ hợp các chữ cái + GVcó thể gạch chân những chỗ có vấn - lấp = l + ấp + thanh sắc đề chính tả trong tiếng + chơi = ch + ơi + thanh ngang + Các tiếng còn lại HS phân tích theo yêu cầu của GV - HS viết bảng con - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự - HS nêu - Luyện viết bảng con: chơi, lấp, sợi, nối liền. (GV đưa tiếng trong từ) - Bài viết ở thể loại nào, nêu cách trình bày bài? - HS nêu - Lưu ý HS một số danh từ riêng, từ phiên - HS nhẩm bài âm nước ngoài b. Viết chính tả: (14 - 16’) - HS nhớ và viết bài vào vở - Nêu tư thế ngồi viết ? - Kiểm tra xem còn HS nào chưa thuộc - HS soát bài, soát lỗi, đổi vở bài => cho HS nhẩm bài 2’ (nếu cần) soát bài cho nhau, chữa lỗi - Cho HS viết bài (dùng hiệu lệnh) c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho 1 - HS đọc đề, nêu yêu cầu (tìm số HS các tiếng chỉ khác nhau n/l) d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:(7-9’) - HS làm vở bài tập *Bài 2/86 - HS nối tiếp nhau đọc các cặp từ - Đọc thầm, xác định yêu cầu của bài? tìm được. - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài => phân tích mẫu/ SGK - Gọi HS đọc các cặp từ tìm được, kết hợp - Muốn viết đúng chính tả em nêu nghĩa một số từ cần phải hiểu đúng nghĩa của từ. - Nhận xét tuyên dương những HS tìm được nhiều từ đúng - HS đọc bài, nêu yêu cầu (tìm => Muốn viết đúng chính tả các em cần các từ) phải làm gì ? 15
- * Bài 3/87 - HS tham gia trò chơi dưới sự - Đọc thầm, nêu yêu cầu của bài ? điều khiển của GV. - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài (phân tích mẫu/ SGK) - GV tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức. + Chia lớp thành 2 đội. + Mỗi HS chỉ được viết 1 từ. - 1HS đọc thành tiếng. + Nhóm nào tìm được nhiều từ đúng là - HS nêu nhóm thắng cuộc. - GV tổng kết cuộc thi. - Gọi 1HS đọc lại các từ tìm được. - Các từ vừa tìm được thuộc từ loại nào? 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2’) - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Ôn tập * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên. - Biết 1 số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời . - Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở . 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích môn học Tiếng Việt, có tính cảm yêu quý, gắn bó với môi trường thiên nhiên * BVMT: GV kết hợp cung cấp cho HS một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV, MT, MS. MH viết sẵn các từ ngữ tả bầu trời ở bài tập 1, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa. Đặt câu với - HS làm miệng từ vừa tìm được. - Nêu nghĩa của từ Thiên nhiên? - HS nêu - Giới thiệu bài . 2. Hướng dẫn luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1/87 - HS đọc thầm, xác định yêu cầu 16
- - Đọc mẩu chuyện Bầu trời mùa thu. - HS đọc * Bài 2/88 - HS đọc, nêu yêu cầu - Nêu yêu cầu của đề bài ? - Tìm từ ngữ tả bầu trời trong mẩu - Trao đổi nhóm đôi tìm những từ ngữ chuyện trên thể hiện sự so sánh, nhân hóa bầu trời. - HS trao đổi nhóm đôi (2’), làm vở - Chữa bài, nhận xét bài tập - Gọi HS trình bày - Đại diện HS trình bày, HS khác + Nêu những từ ngữ thể hiện sự so sánh ? nhận xét, bổ sung. + Những từ ngữ thể hiện so sánh: bầu trời xanh như mặt nước mệt + Nêu những từ ngữ thể hiện sự nhân mỏi trong ao. hóa? + Những từ ngữ thể hiện sự nhân + Ngoài những từ ngữ trên còn có những hóa: mệt mỏi trong ao... từ nào tả bầu trời? + Rất nóng và cháy lên những tia sáng của ngọn lửa... => GV chốt lại những từ thể hiện sự so - HS khác nhận xét sánh, nhân hóa. - HS đọc lại các từ ngữ ở bảng phụ => Thế nào là so sánh, nhân hóa? Tác dụng của 2 biện pháp tu từ đó ? - HS nêu * Bài 3/ 88 - Nêu yêu cầu của bài ? - HS đọc đề, nêu yêu cầu - Viết đoạn văn tả cảnh đẹp trên quê - Lưu ý HS chỉ viết khoảng 5- 6 câu có sử hương em. dụng biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân - HS làm bài vào vở bài tập hoá - Chữa bài, nhận xét + Theo em bài viết của bạn có hay không, hay ở điểm nào ? - 1HS chữa bài ở bảng phụ + Em học tập được gì ở đoạn viết của - HS khác nhận xét bạn? - HS nêu => Khi viết văn các em phải chú ý sử dụng từ ngữ hợp với văn cảnh. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nêu nghĩa của từ “thiên nhiên” ? - HS nêu - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Đại từ . * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Cách mạng mùa thu I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể lại một số sự kiện về cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi 19/8/1945. 17
- - Biết cách mạng tháng 8 nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả. + Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn. + Ngày 19- 8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. - HS khá giỏi: biết ý nghĩa cuộc k/n giành chính quyền ở HN; sưu tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về CM T8 ở địa phương. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động - Tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước - HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. TV, MT. 2. HS: Sưu tầm thông tin về khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương mình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Kể đúng, kể - HS chơi nhanh" tên các địa phương tham gia phong trào Xô viết N - T (1930- 1931) - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hình thành kiến thức * Thời cơ cách mạng - Yêu cầu học sinh đọc sgk: - Đọc thầm SGK/19 + Theo em, vì sao Đảng ta lại xác định đây là - Tháng 3- 1945 Nhật đảo chính thời cơ ngàn năm có một cho cách mạng Việt Pháp để độc chiếm nước ta. Nam? Tháng 8-1945 quân Nhật ở châu Á thua trận, thế lực của chúng đang suy giảm đi rất nhiều. * Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19- 8- 1945 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, cùng - Nhóm trưởng điều khiển: Lần đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe về cuộc lượt từng học sinh thuật lại trước khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày nhóm. 19- 8- 1945. - Gọi 1 HS trình bày trước lớp - HS trình bày, cả lớp theo dõi và bổ sung. 18
- - Kết luận: ngày 19/8/1945, nhân dân Hà Nội - HS nghe đứng lên giành chính quyền ... * Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở các địa phương - Cho HS thảo luận nhóm TLCH - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trả lời câu hỏi sau đó báo cáo kết quả + Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa giành - Cuộc khởi nghĩa giành chính chính quyền ở Hà Nội? quyền ở Hà Nội toàn thắng. + Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở - Các địa phương khác sẽ gặp rất Hà Nội không toàn thắng thì việc giành chính nhiều khó khăn. quyền ở các địa phương khác sẽ ra sao? + Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội có - Cổ vũ tinh thần nhân dân cả tác động như thế nào đến tinh thần cách nước đứng lên đấu tranh giành mạng của nhân dân cả nước? chính quyền. + Tiếp sau Hà Nội, những nơi nào đã giành - Huế (23/8), Sài Gòn (25/8) và được chính quyền? đến 28-8-1945 cuộc tổng khởi nghĩa đã thành công trên cả + Em biết gì về cuộc khởi nghĩa giành chính nước. quyền ở quê hương ta năm 1945? - Một số học sinh nêu. - Yêu cầu học sinh chỉ trên bản đồ hành chính - HS lên chỉ trên bản đồ - Giáo viên cung cấp thêm về lịch sử địa phương cho học sinh. - HS nghe * Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của Cách mạng tháng Tám + Vì sao nhân dân ta giành được thắng lợi trong cách mạng tháng Tám? - Nhân dân ta có một lòng yêu + Thắng lợi của cách mạng tháng Tám có ý nước sâu sắc. Có Đảng lãnh đạo. nghĩa như thế nào ? - Thắng lợi cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân. Chúng ta đã giành * Kết luận: thắng lợi của Cách mạng tháng được độc lập dân tộc, dân ta tám cho thấy tinh thần yêu nước, tinh thần thoát khỏi kiếp nô lệ, thống trị cách mạng của ND ta của thực dân, phong kiến. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Vì sao mùa thu 1945 được gọi là Mùa thu cách mạng? - HS nêu - Vì sao ngày 19- 8 được lấy làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài 10. * Điều chỉnh sau bài dạy 19
- ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh. - HS nghe viết đúng chính tả bài tự chọn: “ Cây sồi và cây sậy” - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n. 2. Năng lực: Mạnh dạn tự tin khi trình bày ý kiến và kể chuyện; tích cực hoạt động nhóm và biết tham gia nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: - HS đọc thầm bài viết. 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả (10 - 12’) - GV đọc mẫu bài viết (màn hình) - HS phân tích. - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài - HS đọc lại các từ khó chính tả. - HS viết bảng con - GV hướng dẫn viết chữ khó: GV ghi lên bảng, cho HS phân tích tiếng khó - GV xoá từ đã PT, đọc cho HS viết BC, nhận xét. b. Viết chính tả (14- 16’) - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt - HS viết bài vở, cầm bút. - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa - GV đọc cho HS viết. lỗi - GV đọc lại bài cho HS soát, chữa lỗi. c. GV chấm, chữa, nhận xét.(3- 5’) d. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’) - HS đọc yêu cầu bài tập, làm PBT. * Bài : Điền l/n: - HS chia sẻ, NX, BS a) Hôm qua còn ...ấm tấm Chen ...ẫn màu ...á xanh Sáng ...ay bừng ...ửa thẫm Rừng rực cháy trên cành b) Dưới trăng quyên đã gọi hè Đầu tường lửa lựu...ập...òe đơm bông - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. GV soi bài HS. - GV chữa, chốt 3. Củng cố- dặn dò (1- 2’) - GV nhận xét giờ học. 20

