Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024

doc 44 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2023_2024.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 8 Thứ Hai ngày 23 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nhận biết được ích lợi của việc bảo vệ môi trường . - HS nhận biết được hành động bảo vệ MT, có ý thức bảo vệ MT . 2. Năng lực: HS tích cực chủ động bảo vệ môi trường 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất bảo vệ môi trường II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh về các hoạt động về môi trường. TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - kết nối - Mở video - HS khởi động - Em hiểu thế nào là môi trường? - HS nêu - Cho HS xem tranh về môi trường. - HS quan sát - GV nx, tuyên dương, dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức HĐ1: HS thảo luận nhóm 4 nêu một số hoạt động bảo vệ MT . - YC HS thảo luận đại diện trình bày - - HS thảo luận đại diện trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung . - Nhóm khác nhận xét bổ sung . - GV chốt ý đúng . HĐ2 : HS thảo luận nhóm 4 nêu một số hoạt động phá hoại MT, và làm ảnh hưởng tới môi trường . MH - YC HS thảo luận đại diện trình bày - - HS thảo luận đại diện trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung . - Nhóm khác nhận xét bổ sung . - GV chốt ý đúng . HĐ3 : HS quan sát tranh một số hoạt động bảo vệ MT . - YC HS quan sát tranh. MH - HS quan sát tranh - YC HS nêu nội dung tranh . - Nêu nội dung tranh . - Gọi HS nêu những việc làm của mình - HS nêu những việc làm của mình đã đã góp phần bảo vệ môi trường góp phần bảo vệ môi trường 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét giờ học. - Thực hiện các việc làm để bảo vệ môi - HS thực hiện. trường. Tiết 2 TOÁN Số thập phân bằng nhau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được một số thập phân bằng số đó. 1
  2. - Nếu một số thập phân có chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi,a ta được một số thập phân bằng nó. - Vận dụng làm đúng các bài tập 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. 2. Học sinh: BC, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối: (3 - 5’) - Tổ chức trò chơi : Ném bóng - Tìm các - Lớp trưởng cho các bạn chơi. STP sao cho phần thập phân của STP trước là phần nguyên của STP sau. - Nêu cấu tạo của STP ? - HS nêu - GV nx, tuyên dương 2. Hình thành kiến thức mới (14- 15’) a.Ví dụ 1: - GV nêu bài toán: Em hãy điền số thích - HS thực hiện bảng con. hợp vào chỗ chấm: 9 dm = ... cm 9 dm = 90 cm 9 dm = ... m 9 dm = 0,9 m 90cm = ... m 90 cm = 0,90 m - Yêu cầu HS chuyển đổi 2 số đo trên ra m? - So sánh 0,9 m và 0,90 m? 0,9 m = 0,90 m - Biết 0,9m = 0,90m, hãy SS 0,9 và 0,90 0,9 = 0,90 - Em có nhận xét gì về 2 số trên? - Số 0,9 đã viết thêm 1 chữ số 0 vào tận cùng bên phải được 0,90 - Em hãy tìm cách để viết 0,9 thành 0,90 ? - Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 - Qua bài toán trên bạn nào cho biết khi ta - Khi viết thêm chữ số 0 vào bên viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phải phần thập phân của một STP phân của 1 số thập phân thì được 1 số như ta được 1 STP bằng STP đã cho. thế nào? - YC HS nêu tiếp các số bằng 0,9; 8,75; 12. b. Ví dụ 2 : - Em hãy tìm cách để viết 0,90 thành 0,9? - Nếu xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 thì ta được số 0,9 - Trong ví dụ trên ta đã biết 0,90 = 0,9. - Khi xóa chữ số 0 ở bên phải Vậy khi xóa chữ số 0 ở bên phải phần thập phần thập phân của số 0,90 ta phân của số 0,90 ta được 1 số như thế nào được số 0,9 là số bằng với số 0,90. so với số này ? - Qua bài toán trên bạn nào cho biết nếu 1 - Nếu 1 số thập phân có chữ số 0 ở số thập phân có chữ số 0 ở bên phải phần bên phải phần thập phân thì khi bỏ thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi thì chữ số 0 đó đi thì ta được 1 số được 1 số như thế nào? thập phân bằng nó. 2
  3. - Nêu số thập phân bằng số 0,9000; + 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000; 12,000 ? + 8,75000= 8,7500= 8,750 = 8,75 => Vậy muốn có số thập phân bằng số thập + 12,000 = 12,00 =12,0 = 12 phân đã cho ta làm thế nào ? - HS đọc nhận xét/SGK 3. Luyện tập (17- 18’) a. Bài 1/40: - HS đọc yêu cầu. - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS làm bảng con, chữa miệng - Gọi HS đọc các số thập phân được viết gọn hơn. - Làm thế nào viết được số thập phân gọn - HS nêu hơn số thập phân đã cho? => Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên - Khi bỏ các chữ số 0 ở tận cùng phải phần thập phân thì giá trị của số thập bên phải phần thập phân thì giá trị phân có thay đổi không? của số thập phân không thay đổi. b. Bài 2/40: - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV lưu ý HS thêm các chữ số 0 vào bên phải của số thập phân để các phần thập phân của chúng đều có 3 chữ số. - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm vở, chữa bảng phụ . - HS đổi vở soát bài cho nhau => Để có số thập phân bằng số thập phân - HS nêu đã cho ta làm thế nào ? c. Bài 3/ 40 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc đề bài - Cho HS thảo luận nhóm đôi tìm câu trả - HS thảo luận nhóm đôi. lời đúng . - Gọi HS trình bày - Bạn Lan, bạn Mĩ viết đúng còn - GV chốt đáp án đúng . bạn Hùng viết sai vì... => Nêu cách viết số thập phân bằng nhau ? - HS nêu * Dự kiến sai lầm: - Bài 3 HS không phân tích kĩ đề bài HS dễ làm sai, hoặc còn lúng túng khi giải thích . Bài 1 HS còn bỏ chữ số 0 không phải ở tận cùng 4. Củng cố, dặn dò (2- 3’) + Em được học kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Khi thêm hay bớt chữ số 0 ở tận cùng bên - HS nêu phải phần thập phân, số thập phân đó thay đổi như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Kì diệu rừng xanh Nguyễn Phan Hách I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng 3
  4. - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng, từ đó cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng. * BVMT: HS tìm hiểu bài văn để cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của TN, thêm yêu quí và có ý thức BVMT. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gon trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, có ý thức bảo vệ rừng và chăm sóc cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: TV, MT. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/ 75 ; Tranh ảnh về rừng và những con vật sống ở rừng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối: (3- 5’) - Đọc thuộc bài Tiếng đàn ba- la- lai- ca - 2 HS đọc trên sông Đà? - Nêu nội dung bài ? - HS trả lời - Giới thiệu bài. GV cho HS quan sát tranh trong SGK/75 2. Hình thành kiến thức - HS lắng nghe, quan sát tranh a. Luyện đọc đúng: (10- 12’) - Gọi 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, tìm hiểu xem bài chia làm mấy đoạn ? - 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm theo (3 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu... lúp xúp dưới chân - Đọc nối đoạn nhóm 4, thời gian 2’ và Đoạn 2: Nắng trưa... nhìn theo tìm cho cô các từ khó, câu dài và các từ Đoạn 3: Còn lại cần giải nghĩa nhé. - HS đọc, tìm các từ khó phát âm, - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. câu dài, nghĩa của các từ khó trong - GV giúp đỡ HS bài. * Đoạn 1: - Đại diện nhóm chia sẻ. * Dự kiến phương án trả lời +Từ khó đọc là Lúp xúp, sặc sỡ - HS đọc câu có từ. + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Lúp - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? xúp, ấm tích, tân kì - HS đọc chú giải / SGK, nêu - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu * Đoạn 2 : loát, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. + Từ khó: Ánh nắng, lọt qua lá - HS đọc câu 4
  5. + Chưa hiểu từ: Vượn bạc má. - HS đọc chú giải/SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu * Đoạn 3: loát, ngắt nghỉ đúng... - GV kết hợp hướng dẫn đọc câu 5 ngắt - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy sau tiếng “ vàng/ vàng// ” + Câu 5 dài ngắt hơi chưa đúng - 1 HS đọc câu 5 - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? + Chưa hiểu từ: Khộp, con mang - HS đọc chú giải/SGK, nêu - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng... - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) - Toàn bài đọc lưu loát, phát âm đúng các tiếng có âm đầu n/l, ngắt nghỉ đúng sau dấu câu - Gọi 1- 2 HS đọc bài. - HS đọc (1- 2 em) - GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10- 12’) - HS đọc thầm đoạn 1 - Đọc lướt toàn bài cho biết tác giả đã - ... nấm rừng, cây rừng, nắng, các miêu tả những sự vật nào của rừng ? con thú, âm thanh của rừng - Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có - ...như 1 thành phố nấm...có cảm những liên tưởng thú vị gì ? giác như mình là người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của những người tí hon.... - Những liên tưởng về những cây nấm của - ...cảnh vật thêm đẹp, sinh động, tác giả làm cho rừng đẹp hơn lên như thế lãng mạn, thần bí như trong truyện nào ? cổ tích => Nêu ý đoạn 1? - Cảnh vật trong khu rừng. - Đọc thầm đoạn 2 và cho biết những * HS đọc thầm đoạn 2 muông thú trong rừng được miêu tả như - ... con vượn bạc má ôm con gọn thế nào ? ghẽ chuyền nhanh như chớp ... - Sự có mặt của chúng đem lại vẻ đẹp gì - ... cảnh rừng trở nên sống động, cho cảnh rừng ? đầy những điều bất ngờ => Nêu ý đoạn 2 ? - Muông thú trong rừng khộp. * HS đọc thầm đoạn 3 - Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang - ...Vì sự phối hợp nhiều sắc vàng sơn vàng rợi ” ? trong không gian rộng lớn. => Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp và đẹp mắt. Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi là do sự phối hợp của nhiều màu sắc trong một không gian rộng lớn - Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài - HS trả lời văn trên ? => Nêu ý đoạn 3 ? - Sắc vàng trong rừng khộp. 5
  6. - Nêu nội dung chính của bài ? - HS nêu ý 2 - mục 1. c. Luyện đọc diễn cảm: (10- 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? - Đọc với giọng khoan thai, thể - GV chốt. hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ, nhấn giọng ở những từ ngữ : lúp xúp , sặc sỡ, rực lên - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - Đọc hơi nhanh những câu miêu - GV chốt. tả hình ảnh thoắt ẩn thoắt hiện của muông thú... - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3? - Đọc giọng thong thả những câu - GV chốt. văn miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng, nhấn giọng ở các từ ngữ: úa vàng, rực vàng, giang sơn vàng rợi - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc giọng tả nhẹ nhàng - GV đọc mẫu cả bài lần 2. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS đọc theo đoạn - HS đọc đọan mình thích - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. - HS đọc toàn bài 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Tác giả đã dùng những giác quan nào để - HS nêu miêu tả vẻ đẹp của rừng ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Trước cổng trời. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Nhớ ơn tổ tiên (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên, gia đình, dòng họ. - Có ý thức hướng về cội nguồn. Học sinh hiểu những quyền được hưởng và bổn phận của mình đối với gia đình. 2. Năng lực: Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. 3. Phẩm chất: Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Có ý thức giữ gìn, phát huy những truyền thống đó. II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN - Tranh ảnh, báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Các câu ca dao, tục ngữ về lòng biết ơn tổ tiên. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) 6
  7. - Mở video bài hát: “Cả nhà thương nhau” - HS hát - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương - Thực hiện y/c (10- 12’) * MT: đạt MT 1. * CTH: - Yêu cầu các nhóm giới thiệu thông tin, tranh ảnh đã sưu tầm được về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. - Y/c thảo luận: + Em nghĩ gì khi xem, nghe, đọc các thông tin - Trao đổi nhóm 4 trên? - Đại diện t/bày, nx + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10 tháng 3 (âm lịch) hằng năm thể hiện điều gì? * KL: về ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương. HĐ2: Làm bài tập 2/15 (10-12’) * MT: đạt MT 2. * CTH: - Y/c giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia - Tự giới thiệu đình, dòng họ mình. - GV chúc mừng các HS đó và đưa câu hỏi: + Em có tự hào về truyền thống đó không? - T/bày ý kiến, bổ sung + Em cần làm gì để xứng đáng với truyền thống tốt đẹp đó? * KL: mỗi GĐ, dòng họ đều có truyền thống tốt - Nghe đẹp riêng. Cần có ý thức giữ gìn, phát huy những truyền thống đó. HĐ3: Bài tập 3/15 (10-12’) * MT: củng cố bài, lồng ghép QVBPTE. * CTH: y/c thi đọc thơ, ca dao, kể chuyện về chủ đề, về tình cảm gia đình. - Thực hiện * KL: gia đình là nơi nuôi dưỡng, yêu thương và - Nghe, trao đổi về quyền che chở cho em. Em có quyền được hưởng sự và bổn phận của mình với yêu thương, che chở đó và có bổn phận kính GĐ. trọng ông bà, cha mẹ, đỡ đần cha mẹ những việc vừa sức ở gia đình. 3. Củng cố- Dặn dò (1- 2’) - Tiếp tục tìm hiểu về truyền thống tốt đẹp của gđ, dòng họ mình. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Phòng bệnh viêm gan A I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS biết - Nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A. 7
  8. - Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm gan A. - Nêu được các cách phòng tránh và có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A - Kĩ năng phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng bệnh viêm gan A. 2. Năng lực: Nhận thức được nguyên nhân, cách lây truyền sự nguy hiểm và có ý thức phòng tránh bệnh viêm gan A 3. Phẩm chất: Có ý thức tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh viêm gan A. - BVMT: Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh viêm gan A. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Hình trang 32, 33 SGK. TV, MT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video bài hát - HS hát - Nêu nguyên nhân, cách phòng tránh bệnh viêm - HS trả lời, nx não? - Giới thiệu bài: giới thiệu nội dung cần đạt và yêu cầu cơ bản về Vi khuẩn . 2. Hình thành kiến thức mới HĐ1: Làm việc với sách giáo khoa (15- 17’) * Mục tiêu: nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm gan A. * Cách tiến hành: - Đọc thông tin, trao đổi - Yêu cầu đọc lời đối thoại của các nhân vật trong cặp đôi hình 1/32 và trả lời câu hỏi: - Đại diện trình bày + Bạn biết gì về bệnh viêm gan A? - Lớp nx, bổ sung + Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì? + Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? * KL: - Nghe - Một số dấu hiệu của bệnh: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. - Đường lây truyền: qua đường tiêu hoá (Vi- rút viêm gan A có trong phân người bệnh, có thể lây sang người khác ...) (chiếu hình ảnh) HĐ2: Quan sát và thảo luận (15- 17’) * Mục tiêu: đạt MT bài học. * Cách tiến hành: - Quan sát, thảo luận - YC quan sát các hình 2, 3, 4, 5/ 33: - Đại diện trình bày + Chỉ và nói nội dung của từng hình? - Lớp nx, bổ sung + Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh Viêm gan A? + Nêu những việc nên làm để phòng tránh bệnh viêm gan A? + Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý gì? - NX, nhấn mạnh: phòng bệnh là chính. - Đọc mục: Bạn cần biết 8
  9. * KL: để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống sôi... 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - HS nêu - Nêu cách phòng tránh bệnh viêm gan A? - Nhận xét tiết học. - Liên hệ: giữ vệ sinh MT để phòng bệnh viêm gan A, Covid- 19 - Dặn chuẩn bị bài 16. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố về STP, về phần nguyên, phần thập phân của số thập phân. - Biết viết các hỗn số dưới dạng số thập phân (ngược lại), biết viết các số thập phân ra phân số thập phân. 2. Phẩm chất - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- kết nối: (3- 5’) - Viết phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân 65 ; 75 ; 7 - HS thực hiện bảng con. 100 1000 10 - Nêu cách viết? - HS nêu - Gv nhận xét - GTB 2. Luyện tập: (30 - 32’) a. Bài 1/45 - HS đọc yêu cầu - HS quan sát mẫu. - GV nhận xét, chữa bài - HS làm vở bài tập, nêu cách làm từng phần => Nêu cách xác định phần nguyên, phần - HS nêu thập phân của số thập phân ? b. Bài 3/45 - HS đọc yêu cầu, phân tích mẫu - Chấm, chữa bài, nhận xét - HS làm VBT, chữa miệng - Nêu cách làm một số trường hợp ? - HS nêu cách làm => Nêu cách viết các hỗn số ra số thập phân? - HS nêu c. Bài 3/46 - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách làm - GV chấm chữa. - HS làm VBT, chữa miệng => Nêu cách viết các số thập phân thành - HS nêu 9
  10. phân số thập phân ? d. Bài 3/47 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV giải thích lại yêu cầu của bài - GV chấm chữa, nhận xét. - HS làm vở bài tập, 1HS làm bảng lớp => Nêu cách viết các số thập phân thành hỗn - HS nêu số? 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Nêu cách viết phân số thập phân thành hỗn - HS nêu số, thành số thập phân? - Nhận xét tiết học Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Trao tín gậy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng nhanh, đúng kỹ thuật, và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhiệt tình, nhanh nhẹn khéo léo, hào hứng trong khi chơi. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân tập - Phương tiện: Còi, 4 quả bóng, 4 cờ đuôi nheo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung phương pháp Định Đội ngũ đội hình lượng 1. Phần mở đầu 6 - 10’  - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu  tiết học   - Cho HS xoay các khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai, hông  - Trò chơi "Mèo đuổi chuột" 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ  - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập  hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng  - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới  sự điều khiển của GV  - HS luyện tập dưới sự điều khiển của cán sự  - Cho HS luyện tập theo tổ - HS tập (tổ trưởng điều khiển ) - Các tổ trình diễn b) Trò chơi vận động - Trò chơi "Trao tín gậy" 10
  11. - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS tập hợp theo đội hình chơi - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra, tổng kết trò chơi tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết.  - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.  - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà  * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 24 tháng 10 năm 2023 Tiết 2 TOÁN So sánh hai số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Biết so sánh 2 số thập phân. Áp dụng so sánh 2 số thập phân để sắp xếp các STP theo thứ tự từ lớn đến bé hoặc từ bé đến lớn. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về so sánh 2 số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- kết nối: (3- 5’) - Gv cho Hs hát múa theo video - HS hát múa theo - Viết 5 số thập phân bằng các số 75,2 - HS làm bảng con. - Làm thế nào để có số thập phân bằng số - HS nêu thập phân đã cho ? 2. Hình thành kiến thức (14- 15’) a.VD1: So sánh 2 số thập phân 8,1m và 7,9m - HS đọc - GV: Vận dụng KT đã học em hãy so 8,8m và - HS làm bảng con, nhận xét 7,9m ? - Nêu cách làm ? - HS nêu cách làm: + Đổi 8,1m = 81dm; 7,9m = 79dm So sánh: 81dm và 79dm. 81dm >79dm => 8,1m >7,9m - Biết 8,1m > 7,9m, hãy so sánh 8,1 và 7,9? 8,1 > 7,9 - Nhận xét phần nguyên của 2 STP - phần nguyên khác nhau - So sánh phần nguyên của 8,1 và 7,9 ? - Phần nguyên 8 > 7 => KL: Hai STP có phần nguyên khác nhau, STP nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó - HS đọc KL 11
  12. lớn hơn. Đưa MH - HS đọc VD b. VD 2: So sánh 35,7m và 35,698m (MH) - Em có thể so sánh 2 đơn vị đo này theo - không vì phần nguyên 2 đơn cách vừa học ko? Vì sao? vị này bằng nhau. - Theo em khi phần nguyên của 2 số bằng - Ta so sánh phần thập phận nhau để so sánh được ta nên làm cách nào? - GV Y/c nêu phần thập phân của 2 số - HS Nêu - Để so sánh m và m em làm ntn? - Đổi ra đơn vị mm để được STN - HS thực hiện so sánh ra nháp. GV y/c TLNĐ chuyền phần thập phân của 2 - HS nêu: phần thập phân của số trên ra đơn vị mm để so sánh 35,7m là m = 700mm phần thập phân của 35,698m là m = 698 mm mà 700mm > 698mm nên m > m - GV nhận xét do đó 35,7m > 35,698m + Từ kết quả hãy so sánh 35,7 và 35,698 ? 35,7 > 35,698 + Nêu và so sánh hàng phần mười của 2 số? 7 > 6 => Khi so sánh 2 số thập phân có phần - HS nêu ý 2 phần bài học. nguyên bằng nhau ta làm thế nào ? Hai số tự nhiên có phần nguyên - GV lưu ý: Khi so sánh phần thập phân ta so bằng nhau ,số thập phân nào có sánh hàng phần mười nếu hàng phần mười phần mười lớn hơn thì số đó lớn bằng nhau ta so sánh hàng phần trăm ,cứ hơn. (3 em nêu) như vầy cho đến hết các hàng của phần thập phân. - Nếu 2 STP có phần nguyên và hàng phần - HS nêu mười bằng nhau thì ta làm như thế nào? - Qua 2VD ta trên muốn so sánh 2 số thập - HS nêu phân ta làm thế nào ? - GVKL Đây là ND ghi nhớ /SGK /42 - HS đọc 3. Luyện tập (17- 18’) a. Bài 1/42: - HS đọc yêu cầu - GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bảng con. Chia sẻ * Dự kiến trao đổi của HS + Bạn hãy trình bày lại bài làm của mình + Bạn nêu cách so sánh ở phần a + Vì sao ở phần b bạn lại điền dấu lớn? + Làm thế nào bạn so sánh được phần c + Bạn vận dụng KT nào để làm bài tập? => Muốn so sánh hai số thập phân ta làm thế - HS nêu nào ? b. Bài 2/2: - HS đọc yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm vở. TB 12
  13. + Để sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn bạn làm thế nào? + Để làm được bài này bạn vận dụng kiến thức và kĩ năng nào? + Để so sánh nhiều STP ta làm ntn? - Nêu cách so sánh 2 số thập phân ? - HS nêu c. Bài 3/2: (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - GV nhận xét chốt * Dự kiến sai lầm: - Khi so sánh 2 số thập phân mà có phần - HS nêu nguyên bằng nhau HS còn nhầm số thập phân nào phần nguyên có nhiều chữ số thì số đó lớn 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) + Em được học kiến thức gì qua bài học hôm - HS nêu nay ? - Nêu cách so sánh 2 số thập phân? - HS nêu * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Kì diệu rừng xanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nghe- viết đúng, trình bày đúng 1đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh. - Làm đúng các bài tập luyện đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi yê, ya 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ rừng và chăm sóc cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- kết nối: (3- 5’) - Viết bảng: Mái xuồng, giã bàng. - HS viết vào bảng con. - Nhận xét bài viết trước. - Giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức mới a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - GV đọc mẫu. - HS đọc thầm theo - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được: - GV ghi tiếng khó lên bảng: ánh nắng, rào rào, gọn ghẽ, len 13
  14. lách - Phân tích tiếng nắng trong từ ánh nắng? - nắng = n + ăng + thanh sắc => Khi viết tiếng nắng trong từ ánh nắng các em lưu ý tiếng nắng được viết bằng âm đầu n - Phân tích tiếng “rào” trong từ “rào rào? - rào = r + ao + thanh huyền => Khi viết tiếng rào trong từ rào rào, lưu ý tiếng rào được viết bằng âm đầu r. - Phân tích tiếng “ghẽ” trong từ “gọn ghẽ” ? - ghẽ = gh + e + thanh ngã - Âm gh được viết bằng những con chữ - Âm gh được viết bằng 2 con nào? chữ g và h - Phân tích từ “ len lách”? - len = l + en + thanh ngang - lách = l + ach + thanh sắc => Khi viết từ len lách các em lưu ý viết - 1HS đọc lại các từ trên bảng đúng âm đầu l. - HS viết bảng con, nhận xét => Để giúp cho việc viết vở được tốt hơn cô cùng các em chuyển sang phần viết bảng con. - Bài viết được viết ở thể loại nào? - Viết ở thể loại văn xuôi - Nêu cách trình bày bài văn xuôi? - HS nêu b. Viết chính tả: (14 - 16’) - Nhắc nhở HS trước khi viết bài . - Đọc cho HS viết bài. - HS viết bài vào vở c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - HS soát bài, ghi số lỗi, đổi vở cho nhau soát bài, chữa lỗi - GV chấm bài, nx và tư vấn cho 1 số HS d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7 - 9’) * Bài 2: SGK/ 76 - HS đọc đề, xác định yêu cầu - GV chấm, chữa - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Em có nhận xét gì về phần vần của những - Phần vần của những tiếng có tiếng có chứa ya? chứa ya có âm đệm không có âm => Trong những tiếng có âm đệm và không cuối và dấu thanh. có âm cuối, nguyên âm đôi iê được viết là ya. Tiếng Việt chỉ có 4 từ có tiếng chứa ya trong đó có 3 từ là từ mượn, tất cả đều không có dấu thanh: khuya, pơ- luya, xanh- tuya, phéc- mơ- tuya. - Trong những tiếng có chứa yê phần vần - Phần vần có âm đệm, có âm có đặc điểm gì? cuối. - Em có nhận xét gì về cách đánh dấu thanh - Các tiếng chứa yê có âm cuối ở các tiếng có chứa yê ? dấu thanh được đánh vào chữ cái => Trong những tiếng có âm đệm và có âm thứ hai ở âm chính cuối, nguyên âm đôi iê được viết là yê: truyền, thuyết, huyện, yến. Dấu thanh được đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính - chữ ê. *Bài 3: SGK/ 77 - HS đọc thầm, đọc to yêu cầu. - HS đọc yêu cầu 14
  15. - 1 HS đọc nội dung bài - Bài yêu cầu gì? - Tìm tiếng có vần uyên thích hợp với mỗi ô trống. - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, - HS làm vở, chữa miệng tìm những tiếng có vần uyên còn thiếu để điền vào ô trống. - GV chấm, chữa, nhận xét - Ở phần a em tìm được tiếng gì có chứa - Tiếng thuyền vần uyên để điền vào chỗ trống? => Đây là một khổ thơ trong bài thơ Thuyền và biển. Một bài thơ viết về biển rất hay của nhà thơ Xuân Quỳnh. - Ở phần b em tìm được tiếng gì có chứa - Tiếng khuyên vần uyên để điền vào chỗ trống? => Đây là hai câu thơ rất giầu hình ảnh của nhà thơ Bế Kiến Quốc. - Nêu cách đánh dấu thanh ở tiếng có chứa - HS nêu yê? * Bài 4: SGK/ 77 - Yêu cầu HS đọc thầm, đọc to đề bài - HS đọc yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - Tìm tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống để gọi tên các loài chim. - Quan sát tranh để gọi tên các loài chim? - HS làm bài vào vở BT - GV chấm, chữa - Nêu những hiểu biết của em về chim - Là loài chim cùng họ với sáo, Yểng? lông đen, sau mắt có 2 mẩu thịt màu vàng, có thể bắt chước tiếng người. - Chim Hải yến có đặc điểm gì? - Là loài chim biển, cỡ nhỏ, cùng họ với én, cánh dài và nhọn, làm tổ bằng nước bọt, tổ yến là một loại thức ăn quý hiếm. - Nêu những hiểu biết của em về chim Đỗ - Hay còn gọi là chim Quốc, là quyên? loài chim nhỏ hơi giống gà, sống ở bờ bụi, gần nước, có tiếng kêu “ cuốc, cuốc”, lủi trốn rất nhanh. 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nêu cách đánh dấu thanh những tiếng - HS nêu chứa có chứa yê? - GV nx bài viết, tuyên dương những em viết đúng, đẹp, nhận xét giờ học. - Về nhà: Tự sửa lỗi sai - Chuẩn bị bài sau: Học thuộc bài Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU 15
  16. Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ chỉ các sự vật trong thiên nhiên. - Hiểu nghĩa 1 số thành ngữ , tục ngữ mượn các sự vật hiện tượng của thiên nhiên để nói về những vấn đề của đời sống xã hội - Tìm được các từ ngữ miêu tả không gian, sóng nước và sử dụng những từ ngữ đó để đặt câu. - HS tiếp thu nhanh hiểu ý nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ ở BT2; có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ý d của BT3. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài 3. Phẩm chất: Yêu quý, gắn bó với môi trường thiên nhiên II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Từ điển Tiếng Việt. 2. Học sinh: Từ điển Tiếng Việt, vở bài tập, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối: (3 - 5’) - Mở video - HS khởi động - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ? - HS nêu - Giới thiệu bài. Ghi tên bài - HS lắng nghe. Nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn luyện tập: (32- 34’) * Bài 1 ( SGK/ 78) - HS đọc thầm, xác định yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài ? - Dòng nào giải thích đúng nghĩa từ “ thiên nhiên ” - Thảo luận nhóm đôi ( 2’) yêu cầu đề bài ? - HS TLN đôi => Làm vở bài tập - Đại diện nhóm trình bày + Dòng b: Tất cả những gì không - GV nhận xét, chốt nghĩa của từ thiên nhiên. do con người tạo ra * Bài 2/78 (Dành cho HS TTN) - HS đọc thầm, xác định yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài ? - Tìm từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên. + Lưu ý đọc kĩ các câu thành ngữ, tìm hiểu - HS làm vào vở bài tập, chữa nghĩa của từng câu, gạch chân từ cần tìm miệng - GV chữa bài, kết luận các từ đúng - Trong các câu trên, từ nào chỉ sự vật, từ nào - Sự vật: Thác, ghềnh, đất, nước, chỉ hiện tượng ? đá. - Ngoài các từ trên còn có những từ chỉ sự Hiện tượng: Gió ,bão vật, hiện tượng nào? - Nêu nghĩa của câu Lên thác xuống ghềnh? - HS nêu - GV nhận xét chốt * Bài 3/78 - HS đọc đề, xác định yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài ? - Tìm từ ngữ miêu tả không gian - Gọi HS đọc to mẫu - HS đọc - HS TLN 4, chữa bảng nhóm - HS dính bài lên bảng. Nhận xét 16
  17. - Yêu cầu HS chữa bài. Nhận xét - HS tiếp nối nhau đặt câu với từ - Gọi HS đặt câu. tìm được. => Khi đặt câu với từ cho trước phải hiểu nghĩa của từ đó để đặt câu cho thích hợp. * Bài 4/18 - HS đọc đề, xác định yêu cầu, đọc thầm mẫu - Nêu yêu cầu của bài - Đặt câu với từ ngữ miêu tả sóng - GV soi, chấm, chữa bài - HS làm bài vào vở, chữa miệng => Khi đặt câu với từ cho trước em cần lưu ý - HS nêu gì? 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nêu nghĩa đúng của từ thiên nhiên ? - HS nêu - Liên hệ: BVMT: GV kết hợp cung cấp cho học sinh một số hiểu biết về môi trường thiên nhiên Việt Nam và nước ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý, gắn bó với môi trường sống. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Xô viết Nghệ - Tĩnh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về TP Vinh. Pháp cho lính đàn áp, ném bom vào đoàn biểu tình. Phong trào ĐT tiếp tục lan rộng. - Biết 1 số biểu hiện về XD c/sống mới ở thôn xã: ND giành quyền làm chủ, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho ND; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ; các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. 2. Năng lực - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. phẩm chất: Kính trọng, học tập về tấm gương yêu nước. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV: Tư liệu. TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS hát - Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập - 2-3 HS trả lời, nx Đảng cộng Sản Việt Nam? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức - Q/sát 17
  18. HĐ 1: Làm việc cả lớp (12- 15’) - Trao đổi cặp đôi - Treo bản đồ HC: - Đại diện t/bày - Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung sách giáo - Nx, bổ sung khoa, hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12 - 9 - 1930 ở Nghệ An? - Cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của người dân Nghệ An - Hà Tĩnh như thế nào? * KL: tinh thần quyết tâm đánh Pháp của ND - Đọc thầm sgk, q/sát tranh và HĐ 2: Làm việc cá nhân (12- 13’) trả lời theo dãy - Y/c đọc thầm sách giáo khoa, quan sát tranh 2: nêu nội dung của hình minh hoạ? + Khi sống dưới ách đô hộ của Thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? + Khi sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì? + Bọn đế quốc, phong kiến đã làm gì trước sự thành công của phong trào Xô viết? * GV: phong trào bị đàn áp hết sức dã man (dũng cảm, ) HĐ 3: Làm việc nhóm đôi (6- 8’) - Phong trào Xô viết Nghệ- Tĩnh nói nên điều gì về tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách khích lệ, cổ vũ tinh thần mạng của ND ta? yêu nước của nhân dân ta - Phong trào có tác động gì đối với phong trào - Đọc sgk ĐT của cả nước? * KL: SGK/19 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nghe viết đúng chính tả bài tự chọn: “Thưa chuyện với bà” - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/d/gi. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video bài hát - HS khởi động - Giới thiệu bài - HS đọc thầm bài viết. 18
  19. 2. Hình thành kiến thức mới a, Hướng dẫn chính tả (10- 12’) - GV đọc mẫu bài viết (màn hình) - HS phân tích. - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài - HS đọc lại các từ khác chính tả. - HS viết bảng con - GV hướng dẫn viết chữ: GV ghi lên bảng, cho HS phân tích tiếng khác - GV từ đó PT, đọc cho HS viết BC, nhận xét. b. Viết chính tả (14- 16’) - HS viết bài - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa lỗi vở, cầm bút. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại bài cho HS soát, chữa lỗi. c. GV chấm, chữa, nhận xét.(3- 5’) d. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’) * Bài 2: Điền r/d/gi: +...ây mơ ...ễ má + ...út ...ây động ...ừng + ...ấy trắng mực đen. + ...eo ...ó gặt bão + ...ương đông kích tây + ...anh lam thắng cảnh +...ãi ...ó dầm mưa - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. - HS đọc yêu cầu bài tập, làm PBT. GV soi bài HS. - HS chia sẻ, NX, BS - GV chữa, chốt * Bài 3 - Tìm 5 từ phức có chứa tiếng gia, da, - HS chơi: ra, rả, giả, dã, rã, rành, dành, giành. + Gia: gia đình, gia hạn, gia súc, gia - GV chia nhóm, cho HS chơi tiếp tộc, gia vị, chuyên gia, sức. + Da: da dẻ, da diết, da mặt, da trời, - GV chấm, chữa, nhận xét. cặp da, + Rả: rả rích, cửa rả, cỏ rả, ra rả, + Giả: giả danh, giả dối, giả mạo, giả sử, giả thuyết, tóc giả, + Dã: dã chiến, dã man, dã ngoại, dã sử, dã tâm, dân dã, + Rã: rã rời, rã cánh, rộn rã, tan rã, rệu rã,.. + Rành: rừ rành, rành rọt, rành mạch, rành việc, + Dành: để dành, dành dụm, dỗ dành, dành cho, + Giành: tranh giành, giành giật, giành độc lập, giành nhau,.. 3. Củng cố- dặn dò (1- 2’) 19
  20. - GV nhận xét giờ học. Tiết 7 THỂ DỤC Động tác vươn thở và tay. Trò chơi “ Dẫn bóng ” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Học 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác - Trò chơi "Dẫn bóng". Yêu cầu HS chơi hào hứng, nhiệt tình, chủ động. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu: 6 - 10’ - LT tập hợp lớp, điểm số báo cáo  - GV nhận lớp, phổ biến nội dung,  yêu cầu tiết học   - Cho HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên (100- 200m ) sau đó đi  thường, hít thở sâu, xoay các khớp - Cho HS chơi trò chơi kết bạn 2. Phần cơ bản: 18 - 22’ a) Học động tác vươn thở - GV nêu tên động tác, phân tích kỹ thuật động tác và làm mẫu - Cho HS tập mẫu - Cho cả lớp tập luyệ (GV điều khiển) - Cả lớp tập theo đội hình 4 hàng dọc (3- 4 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp) * Học động tác tay - HD tương tự động tác vươn thở - Cho HS luyện tập theo tổ - HS luyện tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng - GV bao quát chung, sửa sai cho HS - GV bao quát chung, nhận xét tuyên dương tổ tập đúng b. Trò chơi vận động - Trò chơi " Dẫn bóng " - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS tập hợp theo đội hình chơi - Cho HS chơi thử 1 lần 20