Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2024_2025.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2024-2025
- Colun195@gmail.com TUẦN 7 Thứ Hai ngày 21 tháng 10 năm 2024 Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Chủ đề : giữ gìn tình bạn Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: Ngày hội trao đổi sách I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - 1. Kiến thức, kĩ năng: + Học sinh tham gia chào cờ theo nghi thức trang trọng, trang nghiêm, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. + Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, ngày hội trao đổi sách + Biết chia sẻ cảm xúc của mình ngày hội trao đổi sách - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự, ). - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về ngày hội trao đổi sách - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để tích cực sưu tầm sách đọc của cá nhân. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ, và giữ gìn sách vở II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1.Giáo viên: - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. 2. Học sinh: - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Trước hoạt động Trong hoạt động Sau hoạt động - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu + Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học. đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những hoạt + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu động trong ngày khai giảng khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong và những nhiệm vụ trọng + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. tâm trong tuần học đầu cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới tiên. liên quan đến chủ đề trong tuần. - HS cam kết thực hiện. sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Ngày hội trao đổi sách” anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com + Phân công nhiệm vụ cụ + Cam kết hành động : thể cho các thành viên. Chia sẻ cảm xúc trong ngày hội trao đổi sách Tiết 2 TOÁN Bài học Stem :Dụng cụ học số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT –Đọc, viết được số thập phân. – Nhận biết được số thập phân gồm phần nguyên, phần thập phân và hàng của số thập phân. – Làm tròn được một số thập phân tới số tự nhiên gần nhất hoặc tới số thập phân có một hoặc hai chữ số ở phần thập phân. – Vận dụng kĩ năng thiết kế sản phẩm thủ công kĩ thuật đơn giản để làm sản phẩm “Dụng cụ học số thập phân”. – Tự tin chia sẻ ý tưởng thiết kế và cách sử dụng “Dụng cụ học số thập phân”. – Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề qua hoạt động thảo luận nhóm. Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. – Thể hiện được phẩm chất trung thực, trách nhiệm khi tham gia hoạt động nhóm tạo sản phẩm: “Dụng cụ học số thập phân”. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Chuẩn bị của GV – Các phiếu học tập (trong phụ lục). – Phiếu đánh giá theo nhóm (trong phụ lục). 2. Chuẩn bị của HS (dành cho 1 nhóm) STT Thiết bị/Dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Bìa trắng 1 tấm 2 Bìa màu 1 tấm 3 Bìa các-tông 1 tấm 4 Keo dán 1 lọ 5 Kéo 1 cái 6 Dập ghim 1 cái III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU THỰC HÀNH – VẬN DỤNG Hoạt động 1: Đề xuất ý tưởng và cách làm "Dụng cụ học số thập phân" Mục tiêu: HS xây dựng được ý tưởng và cách làm “dụng cụ học số thập phân”. Cách tiền hành: anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com a) Dựa vào tiêu chí của nhóm, thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm “Dụng cụ học số thập phân”. – GV chia lớp thành các nhóm, mỗi – HS lập nhóm theo yêu cầu. nhóm 4 – 6 HS. – GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và – HS thảo luận nhóm. chia sẻ về ý tưởng làm “dụng cụ học số thập phân” theo các tiêu chí của nhóm. – GV mời đại diện 1, 2 nhóm chia sẻ ý – Đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng làm tưởng làm “dụng cụ học số thập phân”. sản phẩm của nhóm. GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: + Sản phẩm gồm những bộ phận nào? + Nhóm sử dụng vật liệu gì để làm sản phẩm? + Cách làm sản phẩm như thế nào? + Công dụng của sản phẩm là gì? + + GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ + Nhóm khác bổ sung. sung. b) Lựa chọn ý tưởng và phác thảo "Dụng cụ học số thập phân". – GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để lựa – Thảo luận nhóm. chọn ý tưởng, đề xuất giải pháp làm sản phẩm. – GV mời đại diện nhóm chia sẻ ý tưởng – HS trình bày phương án nhóm lựa của nhóm. chọn. – GV giao phiếu học tập số 3 và yêu cầu – HS hoàn thành phiếu học tập số 3. HS hoàn thành. – GV mời HS trình bày kết quả phiếu học – HS trình bày kết quả phiếu học tập tập số 3. số 3. – GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung. – HS góp ý, bổ sung. – GV tổng kết hoạt động và chuyển sang hoạt động tiếp theo. Hoạt động 2: Làm "Dụng cụ học số thập phân" Mục tiêu: HS thực hành làm được “dụng cụ học số thập phân”. Cách tiền hành: anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com a. Lựa chọn dụng cụ và vật liệu. – HS lựa chọn dụng cụ và vật liệu GV yêu cầu các nhóm thảo luận lựa chọn phù hợp với ý tưởng của nhóm đã dụng cụ và vật liệu phù hợp với ý tưởng chọn. của nhóm đã chọn. Ví dụ: Bìa trắng, bìa màu, bìa các-tông, keo dán, dập ghim, kéo,... b. Làm “Dụng cụ học số thập phân” theo giải pháp của nhóm em. – GV chiếu gợi ý các bước làm trong – HS theo dõi. sách trang 14 để HS tham khảo. Bước 1: Tạo 6 bộ thẻ ghi các chữ số từ 0 đến 9. Bước 2: Tạo giá gắn thẻ. (Đục lỗ trên giá để gắn thẻ: 3 vị trí phần nguyên, dấu phẩy, 3 vị trí phần thập phân) Bước 3: Gắn các thẻ lên giá và hoàn thiện sản phẩm. – GV yêu cầu các nhóm thực hành làm – Các nhóm thực hành làm sản sản phẩm. phẩm. GV lưu ý HS: sản phẩm cần đảm bảo các tiêu chí đề ra. – GV theo dõi việc làm sản phẩm của cả lớp và hỗ trợ khi cần. – Sau khi HS làm xong, GV yêu cầu HS – HS thử nghiệm sản phẩm, điều thử nghiệm dụng cụ học số thập phân. chỉnh sản phẩm theo các tiêu chí. Trong nhóm kiểm tra: + Dụng cụ học số thập phân có lập được số thập phân có đến ba chữ số ở phần nguyên, ba chữ số ở phần thập phân không? + Sản phẩm có chắc chắn không? Sau vài lần thử nghiệm dụng cụ học số thập phân, HS điều chỉnh để đảm bảo các tiêu chí của sản phẩm. – GV nhận xét đánh giá sản phẩm của các – HS theo dõi. nhóm và chuyển sang hoạt động sau. Hoạt động 3: Sử dụng "Dụng cụ học số thập phân" Mục tiêu: HS sử dụng được “dụng cụ học số thập phân” vào học toán cũng như trong trò chơi. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Cách tiền hành: Trưng bày, giới thiệu sản phẩm: Dụng cụ học số thập phân – GV tổ chức cho các nhóm trưng bày – HS trưng bày sản phẩm. sản phẩm. – GV cho HS thảo luận, tự đánh giá sản – HS tự đánh giá sản phẩm của phẩm của nhóm mình vào phiếu đánh nhóm. giá. – GV mời HS tham quan sản phẩm của các nhóm. – GV mời các nhóm giới thiệu sản phẩm. – Đại diện nhóm giới thiệu sản (Giới thiệu về cấu tạo của dụng cụ học số phẩm. thập phân gồm những bộ phận nào? Từng (Ví dụ: bộ phận làm bằng những vật liệu gì? Trên – Cấu tạo của dụng cụ học số thập thẻ thể hiện những thông tin gì?...) phân gồm: thẻ và giá gắn thẻ. Được làm bằng bìa trắng hoặc bìa màu. – HS đến tham quan sản phẩm có thể đề Giá gắn thẻ được làm bằng bìa các- nghị được sử dụng dụng cụ học số thập tông. Trên thẻ ghi các chữ số từ 0 phân để lập một vài số thập phân hoặc đến 9.) làm tròn một vài số thập phân bất kì. – HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. – HS đánh giá sản phẩm của nhóm bạn sau khi quan sát, nghe thuyết minh và thử nghiệm với dụng cụ học số thập phân vào phiếu đánh giá. – GV tổng kết hoạt động. Chơi trò chơi: Tôi cần a. GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm – HS theo dõi. – GV giới thiệu cách chơi: Quản trò nêu một yêu cầu liên quan đến lập số thập phân hoặc làm tròn số thập phân theo một điều kiện nào đó. Người chơi sử dụng "Dụng cụ học số thập phân" để thực hiện yêu cầu, ai thực hiện nhanh và dùng được thưởng điểm. Kết thúc trò chơi, ai có nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. – GV mời quản trò lên điều khiển trò chơi. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com – GV mời các nhóm tham gia trò chơi. – Các nhóm tham gia trò chơi. – GV tổng kết hoạt động và tuyên dương – HS theo dõi. đội chiến thắng. b. GV giao phiếu học tập số 4 – HS hoàn thành phiếu học tập số 4. – GV mời HS trình bày kết quả phiếu học – HS trình bày kết quả phiếu học tập tập số 4. số 4. – GV mời các nhóm khác góp ý, bổ sung. – HS góp ý, bổ sung. – GV nhận xét, tổng kết hoạt động. TỔNG KẾT BÀI HỌC – GV nhắc HS chưa hoàn thiện sản phẩm và phiếu học tập hoàn thiện nốt. – GV đề nghị HS sử dụng dụng cụ học số thập phân trong khi học toán. – GV khen ngợi nhóm HS tốt tham gia hoạt động, động viên các nhóm làm chưa tốt để lần sau cố gắng. – GV nhận xét và tổng kết buổi học. Tiết 3 TIẾNG VIỆT Chủ đề 1: Thiên nhiên kì thú Bài 13. Đọc: Mầm non I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. 1. Kiến thức, kĩ năng: – Đọc thành tiếng: Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ văn bản Mầm non. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. – Đọc hiểu: Hiểu nghĩa của từ ngữ, hình ảnh miêu tả sự chuyển mùa của thiên nhiên qua lời thơ, hình ảnh thơ, biện pháp tu từ nhân hoá của tác giả. Hiểu được điều bài đọc muốn nói thông qua hình ảnh mầm non: Vẻ đẹp của thiên nhiên vào thời khắc chuyển mùa từ đông sang xuân. Cảm nhận được tình yêu của tác giả đối với vẻ đẹp bình dị của thiên nhiên, đất nước - Phát triển năng lực ngôn ngữ. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài biết yêu thiên nhiên xung quanh mình - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành: - GV yêu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo - HS làm việc nhóm đôi. luận: Trao đổi với bạn về những thay đổi khi giao mùa (mùa thu sang mùa đông, mùa đông sang mùa xuân, mùa mưa sang mùa khô, ). - HS trình bày ý kiến trước lớp, các HS - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý khác lắng nghe. kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh minh hoạ SGK tr.64, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc: - HS lắng nghe Bài đọc Mầm non miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. Cảnh vật tuy lặng im nhưng ẩn sâu trong đó vẫn tồn tại sức sống mãnh liệt sinh sôi nảy nở của những mầm non. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com 2. Khám phá. a. Mục tiêu: HS nhận biết được cách đọc, luyện đọc đúng và diễn cảm bài thơ Mầm non, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp nhiều cung bậc của thiên nhiên vào thời điểm giao mùa b. Cách tiến hành: 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu cho HS nghe: Đọc diễn cảm, - HS lắng nghe GV đọc mẫu, đọc thầm nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả cảnh vật theo. vào mùa đông và mùa xuân, miêu tả hình ảnh chồi non. - GV hướng dẫn HS đọc và luyện đọc một số từ khó, luyện đọc một số câu thể hiện cảm - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. xúc: + Luyện đọc một số từ khó: nằm nép lặng im, chip chiu chiu xuân đến, + Luyện đọc một số câu thể hiện cảm xúc: đọc đúng ngữ điệu, nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc: • Đọc chậm rãi, nhấn vào từ “thấy” với những câu: Thấy mây bay hối hả/ Thấy lất phất mưa phùn ; • Ngữ điệu nhanh, tươi vui, rộn rang khi đọc những câu: Tức thì tram ngọn suối/ Tức thì ngàn tiếng chim ; • Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của khu rừng (ví dụ: hối hả, lất phất, lim dim, xanh biếc, ) - GV tổ chức cho HS đọc thành tiếng đoạn, bài đọc trong nhóm nhỏ và trước lớp. Bài đọc có thể chia thành sáu khổ để luyện đọc và tìm - HS luyện đọc theo nhóm. ý: + Khổ 1: 4 câu đầu. + Khổ 2: 4 câu tiếp. + Khổ 3: 4 câu tiếp theo. + Khổ 4: 4 câu sau. + Khổ 5: Từ “Chợt một tiếng chim kêu” đến “Nổi hát ca vang dậy” + Khổ 6: 4 câu cuối. * GV nhận xét việc đọc của cả lớp anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - HS lắng nghe 3. Luyện tập. a. Mục tiêu: + HS biết dựa vào câu thơ, chi tiết, hình ảnh để trả lời đúng các câu hỏi đọc hiểu; Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên khi giao mùa (sự chuyển đổi của cảnh vật như đang chìm trong giấc ngủ, từ yên tĩnh, vắng lặng, rét buốt đến bừng tỉnh, rộn ràng tươi vui, náo nức tràn đầy sức sống). b. Cách tiến hành: 3.1. Tìm hiểu bài. Hướng dẫn tìm hiểu nghĩa của từ ngữ: - GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số từ khó: -Hs lắng nghe GV giải thích để hiểu + nằm nép: chỉ nằm né mình sang một bên. nghĩa của từ ngữ. Có thể tra từ điển. + mầm non: những chồi non của cây. - Hướng dẫn trả lời các câu hỏi đọc hiểu - GV tổ chức cho HS đọc thầm lại bài đọc và thảo luận trong nhóm hoặc nhóm nhỏ để trả lời từng câu hỏi: + Câu 1: Trong 2 khổ thơ đầu, mầm non được + Một mầm non nho nhỏ, nằm nép lặng miêu tả như thế nào? Cách miêu tả đó có gì im, mắt lim dim, cố nhìn qua kẽ lá. Nhà thú vị? thơ sử dụng những động từ chỉ hành động của con người để miêu tả mầm non (nằm, nép, lim dim, nhìn) khiến cho mầm non hiện lên rất sinh động. Cũng giống như con người, mầm non biết đi trốn cái rét, biết co mình lại vì sợ lạnh, cũng tò mò, muốn biết cảnh vật quanh mình thế nào (cố nhìn). Biện pháp nhân hóa đã khiến cho mầm non hiện ra thật ngộ nghĩnh, đáng yêu. + Câu 2: Cảnh vật mùa đông hiện ra như thế + Mây bay hối hả; Lất phất mưa phùn; nào qua cảm nhận của mầm non? Gió thổi ào ào; Rừng cây thưa thớt lá cành. Lá vàng rụng đầy mặt đất; Các loài thú vắng bóng. Một chú thỏ, dẫu có xuất hiện trong bức tranh mùa đông nhưng trong tư thế phóng nhanh đi tìm hang trú nấp. Cảnh vật như co mình lại trước cái rét. Không gian yên ắng, tĩnh mịch + Câu 3: Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân + Về âm thanh, bao trùm bức tranh mùa đến? đông là sự tĩnh lặng. Tĩnh lặng từ ngọn cỏ, làn rêu đến tiếng gió, tiếng lá reo. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Trong khi đó bức tranh mùa xuân tràn ngập âm thanh rộn rang, náo nức. Đầu tiên là tiếng chim hót chip chiu. Ngay tức thì, vạn vật trong khu rừng cất tiếng hào ca cùng tiếng chim; về màu sắc, bức tranh mùa đông được dệt nên bởi gam màu đỏ đồng của lá bàng, gam màu vàng của lá rụng. Ở bức tranh mùa xuân, sắc màu chủ đạo, như là tâm điểm của bức tranh là màu xanh biếc của chồi non nổi lên trên nền trời mùa xuân. + Câu 4: Nêu nhận xét của em về hình ảnh của + Sử dụng những từ ngữ chỉ hoạt động mầm non trong khổ thơ cuối? của con người: nghe thấy, vội, đứng dậy, khoác áo để miêu tả mầm non, nhà thơ đã làm cho người đọc như nhìn thấy được sự trỗi dậy, vươn lên, bung nở đầy sức sống của mầm non. Mầm non cũng giống con người, phấn chấn, hào hứng trước vẻ đẹp của đất trời. Mầm non cũng tự hào, hãnh diện chào đón cuộc sống mới. Hình ảnh mầm non trong khổ thơ cuối thật đẹp, thật đáng yêu! + Câu 5: Nội dung chính của bài thơ là gì? + Bài thơ miêu tả vẻ đẹp giao mùa của thiên nhiên từ mùa đông chuyển sang mùa xuân, miêu tả sự chuyển mình, thay đổi của vạn vật khi mùa xuân về. - Gv nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe 3.2. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng – HS làm việc cá nhân, tự học thuộc – Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng lòng toàn bài (luyện đọc nhiều lần từng khổ thơ). – GV nhắc HS về nhà tiếp tục học thuộc – HS xung phong đọc thuộc lòng trước lòng bài thơ (nếu chưa thuộc). lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Cách tiến hành: - GV có thể khích lệ HS nêu cảm xúc, suy - HS có thể phát biểu các ý kiến khác nghĩ của mình sau khi đọc bài đọc. nhau. Ví dụ: anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Bài thơ Mầm non mang đến cho em rất nhiều cảm xúc về vẻ đẹp kì lạ nhưng cũng rất đỗi thân quen của thiên nhiên. Cảnh vật thay đổi theo mùa, nhất là từ mùa đông sang mùa xuân, có thể em đã được nhìn thấy ở ngay tại nơi em sinh sống. Nhưng nhờ có bài thơ mà em đã nhìn thấy, cảm nhận được sức sống diệu kì của thiên nhiên. Từng nhánh cỏ, đám mây, dòng suối đến loài vật cũng biết khao khát mùa xuân, khao khát sự sống mạnh mẽ. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi các em có - HS lắng nghe. nhiều cố gắng hoặc có nhiều đóng góp để tiết học hiệu quả. - Dặn dò bài về nhà. Tiết 4: ĐẠO ĐỨC Bài 2: Tôn trọng sự khác biệt của người khác (tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kể được một số biểu hiện tôn trọng sự khác biệt (việc đặc điểm cá nhân; giới tính, hoàn cảnh, dân tộc, ) của người khác. - Biết vì sao phải tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người. - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn qua việc thể hiện được bằng lời nói, hành động, thái độ tôn trọng sự khác biệt của người khác. Không đồng tình với những hành vi phân biệt đối xử vì sự khác biệt về đặc điểm cá nhân, giới tính, hoàn cảnh, dân tộc 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ tự học, tự điều chỉnh hành vi, thái độ lời nói và việc làm thể hiện tôn trọng sự khác biệt của người khác. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết tìm hiểu và tham gia những hoạt động thể hiện thể hiện tôn trọng sự khác biệt của người khác phù hợp với bản thân. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thấu hiểu, và chia sẻ và cảm thông với những điều khác biệt của người khác về sở thích, và ngoại hình phẩi giới tính, ấy hoàn cảnh phẩi dân tộc,...) - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để nắm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách tiến hành: - GV cho HS xem clip câu chuyện “ Màu của cầu - HS xem video, hát. vồng” (Hat giống tâm hồn, tập 8, NXB Tổng hợp TPHCM, năm 2008) - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Câu chuyên cho - HS TL: Câu chuyện cho chúng ta chúng ta bài học gì? thấy mỗi màu sắc đều có sự khác biệt và giả trị riêng biệt. Đồng thời, khi những sự riêng biệt ấy đứng chung với nhau sẽ tạo nên sự đa dạng và mang lại những điều thú vị của cuộc - GV GV tổng kết phần trả lời và nhấn mạnh đến ý sống. nghĩa của sự khác biệt và sự cần thiết phải vận dụng -HS khác NX, góp ý. những điều đã học vào thực tiễn cuộc sống trong việc - HS lắng nghe. tôn trọng sự khác biệt. - GV ghi bảng tên bài - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện tập: a. Mục tiêu: + Củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng của bài học thông qua nhận xét hành vị, việc làm cụ thể. + Đưa ra lời khuyên, cách xử lí tình huống liên quan đến tôn trọng sự khác biệt. b. Cách tiến hành: Hoạt động 1: Bài tập 4: Xử lí tình huống (Làm việc nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 Đọc tình huống thảo luận để đưa ra phương án xử lí tình huống và đóng vai thể hiện kết quả xử lí. - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện - GV cho các nhóm trình bày nhiệm vụ, phân vai và trình bày phương án xử lí - Các nhóm trình bày: anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com + Tình huống a: Em sẽ nói chuyện với Ba, để bạn hiểu và tôn trọng sở thích của mình. + Tình huống b: Em sẽ nói với các bạn trong lớp rằng: Người khuyết tật mang trong mình những khiếm khuyết nhất định, không được lành lặn như người bình thường. Họ phải chịu nhiều khó khăn, vất vả, thiệt thòi. Chúng ta nên trò chuyện, chia sẻ và cảm thông với hoàn cảnh của các bạn. + Tình huống c: Em nên nói với anh trai rằng: anh cứ yên tâm, - GV nhận xét, khen HS. em sẽ hòa hợp được với các bạn - - GV nêu YC: Nêu những việc nên và không nên làm để thể hiện tôn trọng sự khác biệt. nước ngoài vì em biết tôn trọng - - GV tổng kết hoạt động, khen thưởng các nhóm làm việc sự khác biệt của các bạn ấy. tốt và tổng kết: trong giao tiếp cần thể hiện tôn trọng sự - Các nhóm khác nhận xét, bổ khác biệt qua lời nói, hành động, việc làm và thái độ cụ sung. thể phù hợp với hoàn cảnh + 2-3 HS nêu: -HS lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 3. Hoạt động vận dụng: a. Mục tiêu: HS kết nối được những điều đã học với thực tiễn cuộc sống bằng những việc làm cụ thể. b. Cách tiến hành: Hoạt động 1. Giới thiệu bản thân "Tôi khác biệt" (Làm việc tổ) - GV yêu cầu HS đọc đề bài: Em hãy viết vậy vẽ, làm -1 HS đọc trước lớp, HS khác đọc video, ở tranh ký họa,... Về chủ đề " tôi khác biệt” để thầm giới thiệu về những đặc điểm của bản thân mình với các bạn. - HS thảo luận nhóm tổ và trưng bày - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tổ, từng thành sản phẩm viên giới thiệu bản thân theo sản phẩm đã chuẩn bị rồi trưng bày sản phẩm của tổ vào bảng phụ. - Đại diện tổ trình bày sản phẩm trước - GV cho các tổ trình bày trước lớp lớp - Nhóm khác NX, góp ý. - HS tham quan sản phẩm - GV cho HS đi xem sản phẩm các tổ - GV nhận xét chung về sản phẩm của HS và kết luận: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm Cuộc sống là một bức tranh muôn màu muôn vẻ, anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com trong dó mỗi con người lại là một mảnh ghép riêng biệt, độc đáo mà không ai có thể thay thế. Từ đó, mỗi người trong chúng ta phải có trách nhiệm tôn trọng những sự khác biệt đó.| Hoạt động 2. Chia sẻ cảm nhận (Làm việc nhóm 2) -GV YC HS thảo luận nhóm đôi để chia sẻ cảm nhận - HS lắng nghe, nắm bắt nhiệm vụ về sự khác biệt của các bạn trong lớp bằng các câu hỏi: + Bạn nào trong lớp có đặc điểm khác biệt với em? + Em cảm thấy thế nào về điều đó? + Em sẽ làm gì thể hiện tôn trọng sự khác biệt của các bạn? -GV cho HS chia sẻ trước lớp. - 3-5 HS chia sẻ, HS khác giao lưu -GV nhận xét, kết luận: Xung quanh bạn bè, người thân chúng ta ai cũng có những khác biệt thú vị. Những sự khác biệt ấy luôn cần được tôn trọng để - HS lắng nghe cuộc sống chan hòa, đoàn kết, vui tươi trong tình thân thiết. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò “Phóng viên nhí”. - HS tham gia chơi. - GV chọn một HS xung phong làm phóng viên, lần lượt hỏi các bạn trong lớp: - 1HS làm phóng viên và hỏi cả lớp. + Bạn ghi nhớ điều gì sau giờ học? + Bạn có cảm nghĩ gì về bài học? - 3-5 HS trả lời theo suy nghĩ của + Bạn sẽ làm gì để vận dụng bài học vào cuộc sống? bản thân - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tích cực. - Dặn dò về nhà: chia sẻ điều học được với người thân, chuẩn bị bài học sau. -HS lắng nghe nắm được nhiệm vụ. Thứ Ba ngày 22 tháng 10 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Bài 15: Ki – lô – mét vuông. Héc – ta (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). - Nhận biết được đơn vị đo diện tích: héc – ta (ha); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, ha, m2). anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - Vận dụng được các kĩ năng, kiến thức đã học để giải quyết một số tình huống thực tế. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập. - Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân. - Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. b. Cách tiến hành: - GV cho hs xem video về diện tích các tỉnh, - HS xem video thành phố - GV hỏi: Để đo diện tích lớn như: một tỉnh, - HS trả lời theo hiểu biết của bản thân một thành phố, một khu rừng ta dùng đơn vị đo diện tích nào? - GV dẫn dắt vào bài mới: Vậy ki – lô – mét - HS lắng nghe. vuông là gì? Đây có phải là đơn vị đo diện tích dùng để đo diện tích lớn như một thành phố, một khu rừng,...?” Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. 2. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: + Nhận biết được đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông (km2); thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). b. Cách tiến hành: - GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS quan sát, - HS quan sát hình ảnh đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - GV nêu câu hỏi: Quan sát hình cho ta biết điều gì? 1. Giới thiệu đơn vị đo diện tích: ki – lô – mét vuông. - GV giới thiệu: “Để đo diện tích lớn như diện tích một thành phố, một khu rừng hay - HS chú ý lắng nghe một vùng biển,... người ta thường dùng đơn vị ki – lô – mét vuông”. 2. Đơn vị đo ki – lô – mét vuông. - GV nêu ví dụ: Cho hình vuông có cạnh dài 1000 m. Diện tích của hình vuông đó là bao nhiêu mét vuông? - HS trả lời: + Diện tích hình vuông là: - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở, trao đổi 1000 × 1000 = 1 000 000 (m2) kết quả bạn cùng bàn. “Ta có thể viết diện tích hình vuông trên theo + Đổi 1000m = 1km đơn vị đo ki – lô – mét vuông như thế nào?” Diện tích hình vuông đó là: - GV giới thiệu kiến thức: 1 × 1 = 1 (km2) + Ki – lô – mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh 1 km. - HS chú ý lắng nghe, ghi bài vào vở. + Ki – lô – mét vuông viết tắt là km2. + 1 km2 = 1 000 000 m2 3. Hoạt động - Mục tiêu: + Thực hiện được việc chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích (km2, m2). b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. Hoàn thành bảng sau - Kết quả: anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân và chia sẻ nhóm đôi. - GV gọi HS trình bày bài. - HS trình bày bài - GV chữa bài và rút kinh nghiệm. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. a) 2 km2 = ? m2 - Kết quả: 4 km2 500 m2 = ? m2 a) 2 km2 = 2 000 000 m2 b) 5 000 000 m2 = ? km2 4 km2 500 m2 = 4 000 500 m2 6 450 000 m2 = ? km2 b) 5 000 000 m2 = 5 km2 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. 6 450 000 m2 = 6,45 km2 - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả. - HS trình bày bài - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm bài. - HS chữa bài vào vở. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT trắc nghiệm: - HS hoàn thành bài tập trắc nghiệm. Câu 1: Ki – lô – mét vuông kí hiệu là: - Đáp án: A. m. B. m2. C. km. D. km2. Câu 1: Ki – lô – mét vuông kí hiệu là km2. Câu 2: 88,63 km2 đọc là: Chọn D. A. Tám mươi tám phẩy sáu mươi ba ki – Câu 2: 88,63 km2 đọc là “tám mươi tám lô – mét vuông. phẩy sáu mươi ba ki – lô – mét vuông”. B. Tám mươi tám phẩy sáu mươi hai ki – Chọn A. lô – mét vuông. Câu 3: Diện tích của hình vuông có cạnh C. Sáu mươi ba phẩy tám mươi tám ki – 3 km là: 3 3 = 9 (km2). lô – mét vuông. × D. Sáu mươi hai phẩy tám mươi tám ki – Chọn B. 2 2 lô – mét vuông. Câu 4: Ta có: 150 000 000 m = 150 km . Câu 3: Diện tích của hình vuông có cạnh 3 Chọn B. 2 2 km là: Câu 5: Ta có: 1 230 000 m = 1,23 km . A. 9 km. B. 9 C. 3 D. 3 km. Chọn C. km2. km2. Câu 4: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 15. B. 150. C. 1 D. 1,5. 500. Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com A. 123. B. 12,3. C. 1,23. D. 0,123. - GV yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, nắm được yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV mời một vài HS chia sẻ kết quả, giải thích tại sao lại chọn đáp án đó. Cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ : Hoàn thành BT3 Một nhà máy điện mặt trời muốn lắp đặt các - HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu. tấm pin mặt trời trên sa mạc. Các kĩ sư dự - Đáp án: kiến lắp đặt pin mặt trời trên một trong ba Diện tích mảnh đất 풜 là: mảnh đất dưới đây. Biết mảnh đất được chọn 7 × 3 = 21 (km2) có diện tích lớn nhất. Hỏi họ đã chọn mảnh Diện tích mảnh đất ℬ là: đất nào? 5 × 5 = 25 (km2) Diện tích mảnh đất 풞 là: 6 × 4 = 24 (km2) Mảnh đất ℬ có diện tích lớn nhất. - GV cho HS quan sát hình trong SGK, thảo Vậy các kĩ sư đã chọn mảnh đất ℬ. luận theo nhóm đôi (cùng bàn). Chọn đáp án B. - GV gợi ý: - HS chữa bài vào vở. + Tính diện tích ba mảnh đất 풜,ℬ,풞. + So sánh diện tích ba mảnh đất đó. - GV mời đại diện nhóm có kết quả nhanh - HS chú ý lắng nghe nhất trình bày cách làm. - GV nhận xét, chốt đáp án anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com Tiết 3: TIẾNG VIỆT Luyện từ và câu: Tù đa nghĩa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được về từ đa nghĩa, khái niệm và nghĩa của chúng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu từ đa nghĩa, ứng dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: a. Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. b. Cách tiến hành: - GV giả định tình huống: Giả định Cô là một bình luận viên sẽ - HS lắng nghe bình luận như sau: “Khán đài bắt đầu nóng dần lên”. Vậy các em tích cực. hiểu thế nào là “nóng” lên? Từ này có phải muốn nói đến nhiệt độ ngoài trời đang cao hay không? - GV mời các nhóm chia sẻ kết quả. - GV nhận xét, đánh giá và gợi ý thêm: + Nóng để chị sự sôi động, căng thẳng của trận đấu. - GV giới thiệu bài học mới và ghi tên bài học mới. - HS chia sẻ theo cách nghĩ của cá nhân. anantruong.happy@gmail.com
- Colun195@gmail.com - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS ghi bài mới. 2. KHÁM PHÁ - Mục tiêu: - Nhận biết được về từ đa nghĩa, khái niệm và nghĩa của chúng. - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ. b. Cách tiến hành: - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT1: Đọc đoạn thơ và các nghĩa của từ mắt rồi trả lời câu hỏi - HS đọc nhiệm vụ của BT. a. Tìm nghĩa thích hợp cho từ mắt được in đậm. b. Trong các nghĩa của từ mắt nêu trên, nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa được phát triển từ nghĩa gốc (nghĩa chuyển)? c. Các nghĩa trên của từ mắt có liên hệ với nhau như thế nào? + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ. + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có). - HS thực hiện + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: theo hướng dẫn a. Từ mắt ở vị trí 1 mang nghĩa chỗ lồi ra, giống hình con mắt ở một của GV. số vật; từ mắt ở vị trí 2,3 mang nghĩa cơ quan để nhìn của người hay - HS trả lời. động vật. b. Nghĩa 1 là nghĩa gốc, nghĩa 2 là nghĩa chuyển. - HS lắng nghe, - GV mời đại diện 1 – 2 HS đọc yêu cầu BT2: Xác định nghĩa của từ tiếp thu. biển trong những câu thơ, câu ca dao dưới đây và cho biết nghĩa nào là nghĩa gốc, nghĩa nào là nghĩa chuyển. - HS đọc nhiệm vụ của BT. + GV tổ chức cho HS thảo luận, thống nhất kết quả trong nhóm nhỏ. + GV mời 1 – 2 HS chữa bài trước lớp, các nhóm HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có). anantruong.happy@gmail.com

