Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024

doc 44 trang Bách Hào 14/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2023_2024.doc

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2023-2024

  1. TUẦN 7 Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố về quan hệ giữa 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số. - Giải bài toán có lời quan đến số trung bình cộng. 2. Nnăng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, máy soi, phấn màu. 2. Học sinh: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát vui theo nhạc 3 2 1 - Tính : + - HS làm bảng con 4 3 2 - Chữa bài, nêu cách làm ? - HS nêu - Giới thiệu bài 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/32: - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét - HS làm nháp, TB trước lớp a. 1 gấp 10 lần 1/10. b. 1/10 gấp 10 lần 1/100. c. 1/100 gấp 10 lần 1/1000. - Vì sao em biết 1 gấp 10 lần 1/10 ? - HS nêu => Muốn biết số lớn gấp bao nhiêu lần số bé - HS nêu em làm thế nào ? b. Bài 2/32: - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm chữa nhận xét. - HS làm vở nháp, nêu cách làm phần c,d. => Muốn tím số hạng, số bị trừ, số trừ, thừa - HS nêu số chưa biết ta làm thế nào ? c. Bài 3/32: - HS đọc bài - Bài toán hỏi gì ? - Trung bình mỗi giờ vòi nước chảy được bao nhiêu phần của bể? 1
  2. - HS làm vở. - GV soi vở, yêu cầu HS chia sẻ. => Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta - HS nêu làm thế nào ? Bài 4 : HS TT nhanh làm nháp. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) + Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Nêu cách tìm TBC của nhiều số ? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Những người bạn tốt Lưu Anh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng những từ phiên âm tiếng nước ngoài: A- ri- ôn, Xi- xin. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể sôi nổi, hồi hộp. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng quý của loài cá heo với con người. - HS tiếp thu nhanh thực hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng . 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gon trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu quý, có ý thức BV loài cá heo, tài nguyên biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc/ SGK, TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối: (3 - 5’) - GV mở video - HS khởi động - Đọc bài “Tác phẩm của Si- le và tên - HS đọc phát xít” - Nêu nội dung bài? - HS nêu - Giới thiệu bài, giới thiệu chủ điểm - GVghi tên bài học. 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - GVgọi 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, - 1 HS đọc to bài, lớp đọc thầm tập tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn ? chia đoạn (3đoạn ) 2
  3. Đoạn 1: Từ đầu ... trở về đất liền Đoạn 2: Nhưng ... giam ông lại Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn toàn bài. + Rèn đọc đoạn: * Hãy thảo luận trong nhóm trong thời - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm gian 2’ tìm cho cô các từ khó, câu dài, các từ khó phát âm, câu dài, nghĩa các từ cần giải nghĩa của các từ khó trong bài. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. - GV giúp đỡ HS * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: + Có từ khó đọc là: A- ri- ôn, Xi- xin, nổi lòng tham - 1HS nêu cách đọc, 1HS đọc câu + Câu 3: đô, / biển/ ông/ tham, + Câu 3 dài ngắt hơi chưa đúng / vật/ A- ri- ôn// - Nhóm khác và đọc câu. + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: boong tàu, dong buồm - HS đọc thầm chú giải / SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các cụm từ - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: - GV kết hợp hướng dẫn HS: 2 câu cuối + 2 câu cuối dài ngắt hơi chưa đúng + Câu 1: Mã/ heo/ lưng// - HS gạch bút chì vào SGK, đọc + Câu 2: lẽ/ đời/ người/ minh// thể hiện + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Hành trình, sửng sốt - HS đọc chú giải / SGK , nêu - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? phát âm đúng các tiếng khó. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy * HS đọc thầm nhóm đôi - Đọc trôi chảy lưu loát, đọc đúng - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? các tên riêng nước ngoài phát âm đúng các tiếng có âm đầu n/ l - HS đọc (1 - 2 em) - Gọi HS đọc bài - HS lắng nghe - GV đọc mẫu - HS đọc thầm đoạn 1 b. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10 - 12’) - Nghệ sĩ nổi tiếng của Hi Lạp cổ - A- ri- ôn là người thế nào ? - Trên tàu đang trở về kinh đô - Câu chuyện xảy ra khi nào ? - Đạt giải nhất với nhiều tặng vật 3
  4. - Trong cuộc thi hát ở đảo Xi- xin ông quý giá. đã đạt giải gì ? - Thuỷ thủ đòi giết ông, ông không - Vì sao nghệ sĩ A- ri- ôn phải nhảy muốn chết trong tay bọn thuỷ thủ xuống biển ? - HS nêu - Trước khi chết ông đã xin với bọn cướp điều gì ? => GV chốt ý, chuyển đoạn - HS đọc thầm đoạn 2 - ... đàn cá heo đã đưa ông vào bờ - Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất ... tiếng hát giã biệt cuộc đời ? => GV chốt ý, chuyển đoạn - HS đọc thầm đoạn 3 - HS nêu - Vì sao khi trở về đứng trước mặt vua đám thuỷ thủ lại sửng sốt ? - Cá heo là con vật thông minh tình - Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng nghĩa, biết thưởng thức tiếng hát, yêu, đáng quý ở điểm nào ? cứu giúp người khi bị nạn - ...đám thuỷ thủ là người nhưng vô - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của cùng tham lam độc ác, không biết đám thuỷ thủ và của đàn cá heo đối với trân trọng tài năng, không có tính nghệ sĩ A- ri- ôn ? người còn đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh tốt bụng biết cứu giúp người bị nạn - Tình cảm yêu quý của con người - Đồng tiền khắc hình một con cá heo đối với loài cá heo thông minh cõng người trên lưng có ý nghĩa gì? - HS nêu - Nêu nội dung chính của bài ? - GV chốt nội dung bài c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc DC đoạn 1? - Giọng chậm rãi, sau nhanh dần - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? - Đọc giọng sảng khoái, thán phục đàn cá heo... - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: Nêu cách đọc DC đoạn 3? - Phần đầu đoạn đọc giọng hồi hộp, 2 câu cuối đọc giọng sảng khoái, nhấn giọng từ “hành trình”, “sửng sốt”. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc giọng sôi nổi hồi hộp... - GV đọc mẫu lần 2. - HS lắng nghe - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS đọc đoạn (3 em ) - HS đọc đoạn yêu thích (2- 3em) 4
  5. - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. - HS đọc cả bài (1-2 em ) 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nêu nội dung bài? - HS nêu - Liên hệ: GD bảo vệ môi trường biển. - Chuẩn bị bài sau: Tiếng đàn Ba- la- lai- ca trên sông Đà. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Nhớ ơn tổ tiên (T.1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. 2. Năng lực- - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất - Biết ơn tổ tiên, tự hào về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Giáo viên: Tivi, máy tính, máy soi. Phiếu bài tập. Tranh ảnh về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, video phim hoạt hình. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Cho HS tổ chức thi kể: Hãy kể những việc - HS thi kể mình đã làm thể hiện là người có ý chí: - Em đã làm được những việc gì? - HS nêu - Tại sao em lại làm như vậy - Việc đó mang lại kết quả gì? - GV nhận xét đánh giá - Cả lớp theo dõi nhận xét - Giới thiệu bài: Ai cũng có tổ tiên dòng họ - HS nghe của mình. vậy để nhớ đến tổ tiên ta cần thể hiện như thế nào. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ điều đó. - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại tên bài 2. Các hoạt động HĐ 1: Tìm hiểu nội dung truyện Thăm mộ - GV kể chuyện Thăm mộ (mở video) - HS nghe (HS xem video) - Yêu cầu HS kể : - 1- 2 HS kể lại + Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt đã - Bố cùng Việt ra thăm mộ ông làm gì để tỏ lòng biết ơn tổ tiên? nội, mang xẻng ra don mộ đắp 5
  6. mộ thắp hương trên mộ ông... + Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì - Bố muốn nhắc việt phải biết ơn khi kể về tổ tiên? tổ tiên và biểu hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể đó là học hành thật giỏi để nên người. + Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp - Việt muốn lau dọn bàn thờ để mẹ? tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Qua câu chuyên trên, các em có suy nghĩ - Em thấy rằng mỗi chúng ta cần gì về trách nhiệm của con cháu với tổ tiên, phải có trách nhiệm giữ gìn, tỏ ông bà? vì sao? lòng biết ơn với tổ tiên, ông bà, hát huy truyền thống tốt đẹp của * Kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia đình, gia đình, dòng họ, của dân tộc dòng họ. Mỗi người điều phải biết ơn tổ VN ta. tiên và biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể. HĐ 2: Làm bài tập 1, trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2. - Gọi HS trả lời - Đại diện lên trình bày ý kiến a. Cố gắng học tập, rèn luyện để trở thành về từng việc làm và giải thích lí người có ích cho gia đình, quê hương, đất do nước. - Lớp nhận xét b. Không coi trọng các kỉ vật của gia đình dòng họ. c. Giữ gìn nền nếp tốt của gia đình. d. Thăm mộ tổ tiên ông bà. đ. Dù ở xa nhưng mỗi dịp giỗ, tết đều không quên viết thư về thăm hỏi gia đình, họ hàng. * KL: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc:a, c, d, đ HĐ 3: Tự liên hệ - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc đã làm và chưa làm được về sự thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - GV gọi HS trả lời - HS trình bày trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi những em đã biết - HS cả lớp nhận xét thể hiện lòng biết ơn các tổ tiên bằng việc - VD: Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ làm cụ thể và nhắc nhở HS khác học tập tiên ông bà theo bạn. Cố gắng học tập chú ý nghe lời thầy cô Giữ gìn các di sản của gia đình dòng họ Góp tiền cho các đền chùa gìn 6
  7. giữ nền nếp gia đình Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc ghi nhớ - Tìm nhữ câu ca dao, tục ngữ nói về các - Giấy rách phải giữ lấy lề. truyền thống tốt đẹp của các gia đình dòng - Nghèo cho sạch rách cho họ thơm. - Khôn ngoan đối (đá) đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chới hoài đá nhau. - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con - Râu tôm nấu với ruột bầu Chồng chan vợ húp gật đầu khen ngon 3. Củng cố, dặn dò: (3- 5’). - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh bài báo nói - HS thực hiện về ngày giỗ tổ Hùng Vương và các câu tục ngữ thơ ca về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Nhận xét bài học, khen ngợi HS thực hiện tốt, nhắc nhở HS chưa cố gắng * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 KHOA HỌC Phòng bệnh sốt xuất huyết I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Sau bài học, HS nêu được nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt xuất huyết, sự nguy hiểm của sốt xuất huyết. - Nhận ra tập tính của muỗi vằn, tránh không bị muỗi đốt, thực hiện các cách tiêu diệt muỗi. Có ý thức vệ sinh ngăn ngừa không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. * KNS: - Kĩ năng xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân và con đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở. - Biết cách dùng đúng loại thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ để tránh TNTT. 7
  8. * BVMT: Những việc nên làm và không nên làm giữ vệ sinh MT để phòng bệnh sốt xuất huyết. 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu quý, thích tìm hiểu về những con vật ở xung quanh chúng ta. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở ngăn chặn không để muỗi sinh sản và đốt mọi người để phòng bệnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to hình trong SGK. Ti vi, máy tính. 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Khởi động - kết nối: (3 - 5’) - Nêu tác nhân của bệnh sốt rét? - HS nêu - Cách phòng bệnh sốt rét? - Giới thiệu bài. - HS nghe 2. Hình thành kiến thức a. Làm việc với SGK: 11-12’. * Mục tiêu:- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh sốt xuất huyết. - Nhận ra tập tính của muỗi vằn, sự nguy hiểm của sốt xuất huyết. - HS đọc nội dung, đọc to * Cách tiến hành: các đối thoại trong H.1, 2/ - GV chia HS thành các nhóm làm việc, đưa câu hỏi SGK. + Nguyên nhân gây bệnh sốt xuất huyết là gì? - HS thảo luận nhóm 4 + Bệnh sốt xuất huyết lây truyền như thế nào? các các câu hỏi. + Muỗi vằn và bọ gậy ưa sống ở đâu? - Chia sẻ trước lớp. + Tại sao tất cả mọi người, kể cả bệnh nhân sốt xuất huyết đều phải nằm màn ngay khi ngủ trưa? - GV hướng dẫn HS trả lời theo các gợi ý trong SGK. b. Quan sát và thảo luận: (13-15’) * Mục tiêu:- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi. - Có ý thức vệ sinh ngăn ngừa không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. * Cách tiến hành: - HS quan sát, trả lời. - GV cho HS quan sát H.3, 4, 5 - SGK. Đưa hình vẽ. + Chỉ và nêu nội dung của các hình vẽ? + Giải thích tác dụng của từng việc làm trong hình vẽ? - HS thảo luận, trả lời câu - Hướng dẫn HS thảo luận, liên hệ: hỏi. + Kể tên các cách diệt muỗi và bọ gậy? + Em thường sử dụng biện pháp nào ở nhà dể diệt 8
  9. muỗi và bọ gậy ? 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Lồng ghép GDBVMT: trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về giải toán tìm trung bình cộng; toán tỉ lệ. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, máy soi, phấn màu 2. Học sinh : Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (3 - 5’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - HS hát - Tìm trung bình cộng của các số sau: 14, 21, 37, - HS làm bảng con 43, 55 - Chữa bài, nêu cách làm ? - HS nêu - Giới thiệu bài 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1. Trung bình cộng tuổi của chị và em là - HS đọc bài, nêu yêu cầu. 8 tuổi. Tuổi em là 6 tuổi. Tính tuổi chị - HS làm nháp - GV chữa bài, nhận xét - HS TB trước lớp - Nhận xét + Bài toán này thuộc dạng toán nào? - HS nêu - Chốt: Giải toán tìm TBC b. Bài 3. Một đội có 6 chiếc xe, mỗi xe đi 50 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. km thì chi phí hết 120 000 đồng. Nếu đội đó có - HS làm vở nháp, nêu 10 cái xe, mỗi xe đi 100 km thì chi phí hết bao cách làm. nhiêu tiền? - GV chấm chữa nhận xét. - Nhận xét + Bài toán này thuộc dạng toán nào? - HS nêu - Chốt: Cách giải toán tỉ lệ c. Bài 3: Hai người thợ làm một công việc trong - HS đọc bài 15 ngày thì xong. Nay có thêm 3 người làm nữa. 9
  10. Hỏi công việc đó xong sớm hơn mấy ngày? (Sức làm của mỗi người là như nhau) - HS nêu + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì ? - GV quan sát giúp đỡ. - HS làm bài. - GV soi vở, yêu cầu HS chia sẻ. - HS chia sẻ + Bài toán này thuộc dạng toán nào? - HS nêu - Chốt: Cách giải toán tỉ lệ. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) + Em được ôn tập KT gì qua bài học hôm nay ? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Trao tín gậy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, hang ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải trái đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng, thực hiện động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Yêu cầu HS nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Còi , 4 tín gậy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ.lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, ĐS báo cáo  - GV nhận lớp, phổ biến ND, YC tiết  học   - Cho HS xoay các khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai, hông, chạy nhẹ nhàng trên  sân (100- 200 m ) - Trò chơi "Chim bay, cò bay" - HS chơi theo đội hình vòng tròn 2. Phần cơ bản 18- 22’ a) Đội hình đội ngũ  - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm  số, đi đều vòng phải vòng trái, đứng lại,  10
  11. đổi chân khi đi đều sai nhịp  - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc  dưới sự điều khiển của GV - HS luyện tập dưới sự điều khiển của  cán sự - GV bao quát chung, sửa sai cho HS - Cho HS luyện tập theo tổ - HS tập (tổ trưởng điều khiển ) - Các tổ trình diễn - GV bao quát chung, nhận xét tuyên dương tổ tập đều , đẹp b) Trò chơi vận động - Trò chơi "Trao tín gậy" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS tập hợp theo đội hình chơi - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, xử lí các tình huống xảy ra , tổng kết trò chơi tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS thực hiện 1 số động tác thả  lỏng  - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài   - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà  * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Khái niệm số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ phụ kẻ sẵn các bảng trong SGK (MH). TV, MT 2. Học sinh : Bảng con, nháp. 11
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (4 - 5’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - HS hát. - Đổi : 2 m 7 dm =... m - HS thực hiện bảng con, nêu 6 dam = .... hm cách làm - GV nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài. - HS nhắc lại - Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’ ) a. Ví dụ 1 - HS đọc : 1dm - GV treo bảng phụ. - 1dm = 1/10m + Gọi HS đọc các số trong dòng 1. - HS đọc lại 1 dm bằng bao nhiêu m ? - HS đọc : 0m , 0dm , 1cm => 1dm hay 1/10m còn được viết là 0,1 m. - 1cm = 1/ 100m + Gọi HS đọc các số trong dòng 2 - HS đọc lại 1cm bằng bao nhiêu m ? => 1cm hay 1/100m còn được viết là 0,01m. - GV viết bảng phụ 1cm =1/100m = 0,01m. - 1/10 = 0,1 ; 1/100 = 0,01 ; + Dòng 3 hướng dẫn tương tự 11000 = 0,001 => Các phân số thập phân: 1/ 10, 1/ 100, 1/1000 được viết thành số thập phân nào ? - HS đọc cá nhân trước lớp các - GV ghi bảng lớp : 1/ 10 = 0,1... số: 0,1 ; 0,01 ; 0,001 - Gọi HS đọc lại các số thập phân. => Các số: 0,1; 0,01;...là các số thập phân. b.Ví dụ 2 : - Tiến hành tương tự phần b bài 1. - Giúp HS nhận ra được: 0,5; 0,07; 0,009 cũng là các số thập phân. - HS đọc yêu cầu, làm miệng 3. Luyện tập (17 - 18’) - HS đọc một phần mười, a. Bài 1/34 : không phẩy một - GV gọi HS đọc phân số thập phânvà số thập phân ở vạch thứ nhất. + Cứ làm như vậy cho đến hết bài. - HS đọc yc, 1 HS đọc mẫu - GV chốt cách đọc số thập phân. - HS làm vở, 1HS chữa BP. b. Bài 2/35: - HS đổi vở soát bài cho nhau - GV chấm chữa gọi HS đọc lại các số thập phân vừa viết. - Chốt cho HS cách viết từ PS thập phân ra số thập phân (mẫu số có bao nhiêu chữ số 0 thì sau dấu phẩy có bấy nhiêu chữ số) Bài 3: Dành cho HS TTN 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) + Em được học kiến thức gì qua bài học hôm - HS nêu 12
  13. nay ? - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm vở bài tập tiết 31 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Dòng kinh quê hương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng một đoạn của bài Dòng kinh quê hương - Nắm vững quy tắc và làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở tiếng chứa nguyên âm đôi iê/ ia. - HS tiếp thu nhanh làm được đầy đủ BT3. 2. Năng lực - Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất - Có ý thức yêu quý vẻ đẹp của dòng quê hương, đất nước, có ý thức BVMT xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: Bảng con, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (3- 5’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - HS hát - Viết: sáng lòa, bùng lên, nói giùm - HS viết bảng con. - Nhận xét bài viết trước. - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - GV đọc mẫu - HS đọc thầm theo - Nêu nội dung bài viết? - HS nêu - Trong bài có từ nào khó viết? - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - GV ghi bảng: * Dự kiến HS tìm được: mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót, mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, dòng kinh lảnh lót, dòng kinh - Gọi HS phân tích tiếng khó - HS phát âm, phân tích tiếng khó + GV lưu ý những chỗ có vấn đề chính tả (Các tiếng ghạch chân) phân tích để HS ghi nhớ. các tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ cái - xuồng = x+ uông + thanh huyền - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. - HS phân tích theo yc của GV 13
  14. - Luyện viết bảng con: xuồng, giã, lại, lảnh - HS viết bảng con lót.(GV đưa tiếng trong từ) - Bài viết thuộc thể loại nào? Nêu cách - HS nêu trình bày bài ? b. Viết chính tả: (14 - 16’) - GV nhắc HS tư thế ngồi - HS thực hiện - GV đọc cho HS viết vở. - HS viết bài vào vở c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - HS soát bài bằng bút chì, ghi số - GV chấm, nx và tư vấn cho HS. Soi bài lỗi, đổi vở cho nhau soát bài, chữa lỗi d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (7- 9’) * Bài 2 - HS đọc bài, xác định yêu cầu - HS làm bài vào vở bài tập - GV chấm, chữa bài - HS đọc bài làm, HS khác nx - Em có nhận xét gì về vần của các tiếng - Đều là vần iêu, có nguyên âm vừa điền ? đôi iê * Bài 3: - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa bài. - HS làm bà, chữa MH - Nhận xét phần vần của các tiếng vừa điền? - Phần vần đều có nguyên âm đôi ia, iê. => Nêu cách đánh dấu thanh những tiếng - HS nêu có nguyên âm đôi ia, iê ? 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2’) - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Chuẩn bị bài sau: Kì diệu rừng xanh * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ nhiều nghĩa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Hiểu thế nào là từ nhhiều nghĩa , nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Xác định được nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. - Tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của một số danh từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. - HS tiếp thu nhanh làm được toàn bộ BT2 (mục III) 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. 14
  15. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Từ điển Tiếng Việt. 2. Học sinh: Bảng con, từ điển Tiếng Việt, vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (3 - 5’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - Tìm từ đồng âm với từ “đồng” và đặt - HS làm miệng theo dãy câu với từ tìm được. - Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu - Giới thiệu bài. Ghi tên bài 2. Hình thành khái niệm: (10 - 12’) * Bài 1 - HS đọc bài - Nêu yêu cầu của bài ? - Tìm nghĩa thích hợp của cột B với mỗi từ ở cột A - GVnhận xét, kết luận bài đúng. - HS làm bài vào vở bài tập, 1HS làm bảng phụ. - 1- b ; 2 - c ; 3-a - Nêu lại nghĩa của từng từ ? - HS nhắc lại nghĩa của từng từ => Các nghĩa vừa xác định cho các từ “răng, mũi, tai” là nghĩa gốc (nghĩa ban đầu) của mỗi từ. * Bài 2/ 67 - HS đọc bài - Nêu yêu cầu của bài ? - HS nêu - Thảo luận nhóm đôi trả lời yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện của bài ? các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Nghĩa của từ “ răng, tai, mũi” ở hai - Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp bài tập trên có gì giống nhau ? xếp nhau thành hàng , ... - Cái răng cào không dùng để nhai mà + Mũi: Cùng chỉ bộ phận có đầu vẫn gọi là răng vì chúng cùng nghĩa nhọn nhô ra ở phía trước gốc với từ răng: đều chỉ vật sắc, nhọn, + Tai: Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai sắp đều nhau thành hàng ,... bên chìa ra như cái tai => Các từ tai, răng, mũi ở bài tập 2 không chỉ bộ phận của cơ thể người nhưng nó có chung nét nghĩa với từ gốc ta gọi đó là nghĩa chuyển. - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - Từ có một nghĩa gốc và một hay nhiều nghĩa chuyển - Thế nào là nghĩa gốc ? - Nghĩa chính của từ - Thế nào là nghĩa chuyển ? - Nghĩa chuyển của từ được suy ra từ - GV khắc sâu cho HS sự khác nhau nghĩa gốc giữa từ nhiều nghĩa với từ đồng âm => Ghi nhớ/ SGK - HS đọc ghi nhớ SGK/ 67, lấy ví dụ 3. Hướng dẫn luyện tập: (20 - 22’) * Bài 1 - HS đọc bài, xác định yêu cầu 15
  16. - Nêu yêu cầu của bài ? - Chỉ ra nghĩa gốc, nghĩa chuyển ... - GV lưu ý HS gạch 1 gạch dưới từ - HS làm vở bài tập, nêu miệng kết mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang quả nghĩa chuyển. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Nêu nghĩa của từng từ ? - HS nêu nghĩa của từng từ => Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - HS nêu * Bài 2 : - HS đọc bài, xác định yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yc của bài - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng - HS làm vở . ( HS nhanh tìm được nhiều từ hơn) + Lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi dao, lưỡi cày... + Miệng: miệng hố, miệng túi, miệng bát... + Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ tay... => Từ có một nghĩa gốc nhưng có thể + Lưng: lưng áo, lưng đê, lưng đèo, có nhiều nghĩa chuyển. lưng trời... 4. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Thế nào là từ nhiều nghĩa ? - HS nêu - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều nghĩa * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết ĐCSVN ra đời ngày 3/2/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị thành lập Đảng. - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất 3 tổ chức cộng sản. - Hội nghị ngày 3/2 do NAQ chủ trì đã thống nhất 3 tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho CMVN. 2. Năng lực - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. phẩm chất: Kính trọng, học tập về tấm gương đạo đức của Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. GV: Tư liệu ngày thành lập Đảng. TV, MT. 2. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối ( 3-5’) - GV mở video bài hát - HS hát 16
  17. - NTT ra đi tìm đường cứu nước vào thời gian nào? - 2- 3 HS trả lời, nx - Tại sao NTT quyết chí ra đi tìm đường cứu nước? - Giới thiệu bài 2. Bài mới. HĐ1: Thảo luận (9- 10’) - Theo em, nếu để lâu dài tình hình mất đoàn kết, - Trao đổi cặp đôi thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ có ảnh hưởng thế - Đại diện trình bày nào với cách mạng Việt Nam? - Nx, bổ sung - Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Ai là người có thể đảm đương việc hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? + Nhận xét kết quả học tập của HS HĐ2: Hội nghị thành lập Đảng (9- 10’) - Hội nghị thành lập Đảng diễn ra ở đâu, thời gian - Hội nghị diễn ra vào nào? đầu xuân 1930, tại - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh nào? Do ai chủ trì? Hồng Kông, dưới sự - Nêu kết quả hội nghị? chủ trì của lãnh tụ * KL: để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ Nguyễn Ái Nguyễn Ái Quốc Quốc và các chiến sĩ cộng sản phải vượt qua muôn vàn khó khăn nguy hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành công. HĐ3: Ý nghĩa thành lập Đảng(7- 8’) - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản đã đáp ứng được - Thảo luận, cử đại yêu cầu gì của CMVN? diện trình bày, nx. - Khi có Đảng, cách mạng VN phát triển ntn? * KL: nhấn mạnh ý nghĩa sự kiện thành lập Đảng. - Nghe 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Hệ thống ND bài. - NX tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nghe viết đúng chính tả bài tự chọn: “Câu chuyện về ước mơ của hai hạt cây” - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu ch/tr. 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 17
  18. 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng con, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- kết nối: (3 - 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài. GV ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả (10- 12’) - HS đọc thầm bài viết. - GV đọc mẫu bài viết (màn hình) - GV cho HS tìm hiểu nội dung bài chính tả. - HS phân tích. - GV hướng dẫn viết chữ khó: GV ghi - HS đọc lại các từ khó lên bảng, cho HS phân tích tiếng khó - HS viết bảng con - GV xoá từ đã PT, đọc cho HS viết bc b. Viết chính tả (14- 16’) - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt vở, cầm bút. - HS viết bài - GV đọc cho HS viết. - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa lỗi - GV đọc bài cho HS soát, chữa lỗi. c. GV chấm, chữa, nhận xét.(3- 5’) 3. Luyện tập (7- 9’) * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập, làm PBT. a) Điền chung/trung: a) Điền chung/trung: - Trận ... kết - Trận trung kết - Phá cỗ ... thu - Phá cỗ trung thu - Tình bạn thủy... - Tình bạn thủy chung - Cơ quan ...ương - Cơ quan trung ương b) Điền chuyền/ truyền b) Điền chuyền/ truyền - Vô tuyến ... hình - Vô tuyến truyền hình - Chim ... cành - Chim chuyền cành - Văn học ... miệng - Văn học truyền miệng - Chơi ... - Chơi chuyền - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. - GV soi bài HS. - Nhận xét - GV chữa, chốt - HS chia sẻ. * Bài 2 - Tìm 5 từ phức có chưa tiếng cha, - HS chơi: chả, chai, trải, chạm, tranh, chân. + Cha: cha con, cha mẹ, ông cha, mẹ - GV chia nhóm, cho HS chơi tiếp cha, cha cố, sức. + Chả: chả chìa, chả giò, chả cá, bún - GV chấm, chữa, nhận xét. chả, chả trách, + Chai: chai lọ, chai mặt, chai sạn, bia chai, chai sần, + Trải: trải chiếu, trải nghiệm, trải 18
  19. qua, bươn trải, từng trải, + Chạm: chạm khắc, chạm trổ, chạm trán, động chạm, chạm ngọc,.. + Tranh: tranh giành, tranh đoạt, tranh ảnh, cạnh tranh, chiến tranh,.. + Chân: chân cẳng, chân dung, chân trời, chân lí, chân phương, 4. Củng cố - dặn dò ( 1-2’) - GV nhận xét giờ học. Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Trao tín gậy I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Tập hợp hàng dọc, hang ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải trái đúng kĩ thuật, không xô lệch hàng, thực hiện động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi: Yêu cầu HS nhanh nhẹn, bình tĩnh trao tín gậy cho bạn. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân cỏ - Phương tiện: Còi, 4 tín gậy. III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ.lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - LT tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV nhận lớp, phổ biến nội dung,  yêu cầu tiết học  - Cho HS xoay các khớp cổ chân, cổ   tay, gối, vai, hông, chạy nhẹ nhàng trên sân (100- 200 m )  2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi đều sai nhịp - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV - HS luyện tập dưới sự điều khiển 19
  20. của cán sự - Cho HS luyện tập theo tổ - Các tổ trình diễn b) Trò chơi vận động - Trò chơi "Trao tín gậy" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS tập hợp theo đội hình chơi - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát, xử lí các tình huống xảy ra, tổng kết trò chơi tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 3. Phần kết thúc 4 - 6’  - HS thực hiện 1 số động tác thả  lỏng - GV cùng HS hệ thống bài  - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 TOÁN Khái niệm số thập phân (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết khái niệm về số thập phân và cấu tạo của số thập phân. - Biết đọc, viết các số thập phân ở dạng đơn giản. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV. MT, 3 thước rút. 2. Học sinh : Nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (3 - 5’) - Cho HS chơi trò chơi “Chèo thuyền”. - HS trả lời miệng. - Nhận xét - Giới thiệu bài. GV ghi tên bài - HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) 2.1. Giới thiệu khái niệm về số thập phận 20