Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_6_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 6 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 6 Thứ Hai ngày 9 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ An toàn giao thông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Hiểu cách đi xe đạp an toàn: đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và phải đi sát lề đường bên tay phải. - HS thể hiện đúng cách điều khiển xe đạp an toàn, nghiêm túc tuân thủ các báo hiệu giao thông và các quy tắc an toàn giao thông. 2. Năng lực - HS biết cách đi xe đạp an toàn. 3. Phẩm chất - Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn khi tham gia giao thông. - HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân những điều cần lưu ý để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa trong SGK; một số tranh ảnh phóng to.TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động kết nối: (3- 5’) - Hát vui: Bài “Khi trẻ em đi xe đạp”. - HS hát - Mời HS lần lượt thực hiện các YC sau: + Ngoài tín hiệu đèn, biển báo giao thông, hệ - HS nêu thống giao thông đường bộ còn những báo hiệu nào? - GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 2. Hoạt động cơ bản: (18 - 20’) a, Gợi động cơ tạo hứng thú - Xe đạp vốn được coi là phương tiện giao thông - Lắng nghe. “hiền lành” nhất bởi tính chất ít gây nguy hại của nó. Tuy nhiên, tai nạn xảy ra với những chiếc xe đạp không phải là không có. Vậy đi xe đạp thế nào là an toàn? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó. - Ghi tên bài lên bảng. b, Trải nghiệm - Yêu cầu HS quan sát ảnh 1, 2, 3, 4, 5 trang 13 - HS QS trên MH SGK (MH) và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Đọc nối tiếp tựa bài. + Em hãy cho biết hành vi đi xe đạp trong ảnh nào - Làm việc theo nhóm, NT là an toàn, trong ảnh nào là không an toàn? điều khiển HĐ của nhóm. - Quan sát các nhóm làm việc và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo - Kết luận: kết quả. + Ảnh 1, 2: Hành vi an toàn. + Ảnh 3, 4, 5: Hành vi không an toàn. 1
- c, Phân tích, khám phá, rút ra bài học - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK TLN thực hiện các nhiệm vụ sau: - Nhóm trưởng điều khiển + Đi xe đạp thế nào là an toàn? nhóm thảo luận theo yêu + Người đi xe đạp điện bắt buộc phải làm gì? cầu của GV. - Quan sát HS thảo luận và hỗ trợ. - Theo dõi HS trình bày. - Thảo luận theo nhóm. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo - Kết luận: kết quả. + Điều khiển xe đạp bằng hai tay, phải đi đúng phần đường dành cho xe thô sơ và phải đi sát lề - Đọc phần ghi nhớ. đường bên tay phải. + Nghiêm túc tuân thủ các báo hiệu giao thông và các quy tắc an toàn giao thông. + Người đi xe đạp điện bắt buộc phải đọi nón bảo hiểm có cài quai đúng quy cách. 3. Thực hành: (9-10’) - Yêu cầu HS đọc nội dung BT 1, 2, 3, 4, trang 16 SGK, TLN để làm bài. - Nhóm trưởng điều khiển - Quan sát HS thảo luận và hỗ trợ. nhóm TLN theo yêu cầu - Theo dõi HS trình bày. của GV. - Nêu nhận xét và xác nhận kết quả. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo 4. Ứng dụng: (3- 5’) kết quả. - Gợi ý cho HS các khả năng có thể ứng dụng bài học vào thực tế. - Lần lượt nêu khả năng - Nhận xét tuyên dương. ứng dụng bài học vào thực - Chia sẻ kiến thức đã học với gia đình và người tế: Có ý thức điều khiển xe thân và cộng đồng. đạp an toàn khi tham gia giao thông. Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. - Rèn kỹ năng đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về đơn vị đo diện tích vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: VBT, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) 2
- - GV mở vi deo - HSkhởi động - Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: - HS bảng con, nêu cách làm 500mm2 = ... cm2 2m2 5dm2 = ... m2 - GV nhận xét 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/28: làm 2 số đo đầu (HS TTN làm - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu. phần còn lại) - GV nhận xét, chữa bài. - HS bảng con. - Nêu cách đổi phép tính 8m2 27dm2 = 8 - HS nêu 27 m2 ? 100 => Nêu cách đổi các số đo diện tích từ 2 - HS nêu đơn vị đo về hỗn số có 1 đơn vị đo ? b. Bài 2/28: - HS đọc yêu cầu. - HS làm nháp - Gọi HS nêu phương án đúng và giải - HS nêu thích cách làm. => Nêu cách đổi số đo diện tích từ 2 đơn - HS nêu vị đo ra hỗn số có 1 đơn vị đo ? c. Bài 3/29: làm cột 1 (HS TTN làm phần - HS đọc yêu cầu. còn lại) - HS làm vở nháp, chữa miệng. - GV soi, chấm, chữa bài - HS đổi vở soát bài cho nhau. - Vì sao em biết 61km2 > 610 hm2 ? - HS nêu => Muốn điền đúng các dấu > , < , = vào - HS nêu ô trống em phải làm gì ? d. Bài 4/29: - HS đọc thầm, đọc to đề. - Bài toán hỏi gì ? - Diện tích căn phòng là bao nhiêu m2 ? - GV chấm, chữa bài - HS làm vở, soi bài chia sẻ - HS đổi vở soát bài cho nhau * Dự kiến trao đổi của HS: - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. + Bạn có thể trình bày lại bài làm của mình được không? + Bạn tính diện tích căn phòng bằng cách nào? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? - Nêu cách tính diện tích hình vuông ? - HS nêu * Dự kiến sai lầm: - Bài 4 nhiều HS sẽ không hiểu: Muốn tìm diện tích của căn phòng trước tiên phải tìm diện tích của 1 viên gạch 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài - HS nêu học hôm nay ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... 3
- Tiết 3 TẬP ĐỌC Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai Theo Những mẩu chuyện lịch sử thế giới I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ phiên âm nước ngoài: a- pac- thai, Nen- xơn Man- đê- la, các số liệu thống kê 1/5, 9/10, 3/4,... - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen- xơn Man- đê- la và nhân dân Nam Phi. - Hiểu ý nghĩa bài văn: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi . 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gon trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ 3. Phẩm chất - Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết bình đẳng giữa các dân tộc. * GPQP-AN: Học sinh biết, hiểu và phản đối về tội ác diệt chủng ở Cam- pu- chia 1975- 1979 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Đọc thuộc lòng bài Ê-mi-li, con... - 2 HS đọc - Nêu nội dung bài ? - HS trả lời - Giới thiệu bài (Cho HS quan sát ảnh trên màn hình) 2. Hình thành kiến thức: a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - GVgọi 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, tìm - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, chia hiểu bài chia làm mấy đoạn ? đoạn (3 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu... a- pac - thai Đoạn 2: Nước này... dân chủ nào Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc * Thảo luận nhóm để tìm cách đọc đúng và - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong bài. các từ khó phát âm, câu dài, nghĩa của các từ khó trong bài. - GV giúp đỡ HS. * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: + Có từ khó đọc là a- pác - thai - 1 HS nêu cách đọc, 1HS đọc câu + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: chế độ phân biệt chủng tộc 4
- - HS đọc chú giải/SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. * Đoạn 2: - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy + Chưa từ ngữ: Dân chủ. - HS đọc chú giải / SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: + Từ khó đọc: Nen-xơn Man-đê-la - 1HS nêu cách đọc, 1HS đọc câu + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Bình đẳng, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc . - HS đọc chú giải / SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, đọc đúng từ phiên âm nước ngoài. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy - Toàn bài đọc trôi chảy, lưu loát, - Nêu cách đọc đúng toàn bài? đọc đúng các từ khó đã hướng dẫn. - HS đọc (1- 2 em) - Gọi HS đọc bài - HS lắng nghe - GV đọc mẫu lần 1 b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) - HS đọc thầm đoạn 1 - Chế độ A- pác- thai là gì ? Tồn tại ở đâu ? - Là chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi => Nam Phi nằm ở cực nam châu Phi, diện tích 1219000km2, dân số trên 43 triệu người, thủ đô là Prê- tô- ri- a - HS đọc thầm đoạn 2 - Dưới chế độ a- pac - thai, người da đen bị - ... làm công việc nặng nhọc, bẩn đối xử như thế nào ? thỉu, trả lương thấp, sống, chữa => Dưới chế độ a- pac - thai, người da đen bệnh và làm việc ở khu riêng, bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn. Họ không không được hưởng tự do, dân có 1 chút quyền tự do, dân chủ nào. Họ bị chủ... coi như 1 công cụ lao động biết nói. Có khi họ còn bị mua đi bán lại ngoài chợ, ngoài đường như 1 thứ hàng hóa. - HS đọc thầm đoạn 3 - Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ - ...đứng lên đấu tranh, đòi quyền chế độ phân biệt chủng tộc ? bình đẳng.. => Cuộc đấu tranh của người dân Nam Phi đứng đầu là ông Nen - xơn Man- đê - la được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ vì mọi người đều yêu chuộng hoà bình và công lí không thể chấp nhận 1 chính sách ngược đãi đối với người da đen vì ai cũng có quyền được hưởng sự bình đẳng 5
- - Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên - HS trả lời theo ý hiểu của nước Nam Phi mới ? - GV chiếu ảnh cho HS xem ảnh vị tổng thống cùng những hoạt động của ông. - HS nêu lại - GV chốt nội dung bài - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) đọc diễn cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến trả lời của HS: - Đọc giọng bất bình. * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy - Đọc giọng phẫn nộ * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy - Nhấn giọng ở từ: Bất bình, xấu * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3? xa nhất, chấm dứt. Đọc với cảm hứng ca ngợi, sảng khoái. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy - Toàn bài đọc với giọng thông - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ nhanh, đoạn 3 đọc với giọng cảm hứng, ca ngợi cuộc đấu tranh bền bỉ - HS đọc theo đoạn - GV đọc mẫu cả bài - HS đọc đoạn mình thích - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS đọc cả bài - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Bài văn giúp em hiểu gì về chế độ phân biệt chủng tộc ? * GDQPAN: Ở Nam Phi thì có chế độ phân biệt chủng tộc a- pác- thai, còn ở Cam- pu- chia thì có tội ác diệt chủng của chế độ Khmer Đỏ do Pol Pot lãnh đạo năm 1975-1979. Chế độ diệt chủng Khmer Đỏ là chế độ tàn bạo chưa từng có trên thế giới. Chúng tự hủy diệt chính dân tộc mình. Nhân dân Cam- pu- chia đã bị tàn sát hàng loạt. Trước sự bất công đó, các nước khác thì làm lơ nhưng nước Việt Nam chúng ta đã giúp đỡ nhân dân Cam- pu- chia lật đổ chế độ Khmer Đỏ. Trong trận chiến đó, một số chiến sĩ của chúng ta đã hi sinh anh dũng. Và cuối cùng các chiến sĩ Việt Nam của chúng ta đã quyết tâm cùng nhân dân Cam- pu- chia giành được thắng lợi. Chúng ta hãy dành một tràng pháo tay cho các chiến sĩ Việt Nam của chúng ta. (Kết hợp chiếu hình ảnh) * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Có chí thì nên (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. 6
- 2. Năng lực - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó để thành người có ích cho GĐ, XH. - HS tiếp thu nhanh: Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn. 3. Phẩm chất - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó để thành người có ích cho gia đình, xã hội. * KNS: Quyền và bổn phận trẻ em. GD cho H có ý thức đầy đủ về các quyền và bổn phận của mình ở gia đình, nhà trường và cộng đồng để tự giác thực hiện, làm tốt nhiệm vụ học tập, nghĩa vụ với gia đình và đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu BT, một số chuyện về những tấm gương vượt khó. - Tài liệu về QVBPTE.TV,MT III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Hãy tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, thơ nói - Thi đọc theo dãy về ý chí vượt khó? 2. Thực hành, luyện tập HĐ1: Làm bài tập 3 sgk * MT: mỗi nhóm nêu được 1 tấm gương tiêu biểu để kể cho cả lớp cùng nghe. * CTH: - Y/c thảo luận về những gương đã sưu tầm được. - Làm việc nhóm 4 - Gợi ý HS phát hiện những bạn có hoàn cảnh khó - Đại diện t/bày khăn trong lớp hoặc trong trường và có kế hoạch để - Nx, bổ sung giúp đỡ bạn nhất là các bạn cùng lớp. * KL: cần học tập những tấm gương trên. HĐ2: Tự liên hệ (bài tập 4 sgk) * MT: biết cách liên hệ bản thân, nêu được những - HS tiếp thu nhanh: khó khăn trong c/sống, học tập và đề ra được cách Xác định được thuận vượt qua khó khăn. lợi, khó khăn trong * CTH: y/c tự phân tích những khó khăn của bản cuộc sống của bản thân thân theo mẫu sau rồi trao đổi trong nhóm: và biết lập kế hoạch Khó khăn Những biện pháp vượt khó khăn. STT khắc phục - Thực hiện theo y/c 1 - Mỗi nhóm chọn 1 bạn 2 có nhiều khó khăn hơn 3 trình bày. 4 - Lớp t/đổi tìm cách * KL: mỗi người cần nỗ lực cố gắng để tự mình vượt giúp đỡ những bạn có khó. Nhưng sự cảm thông, chia sẻ, động viên, giúp nhiều khó khăn ở lớp. đỡ của bạn bè, tập thể cũng rất cần thiết để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên. 7
- - Động viên, khích lệ HS quyết tâm vươn lên trong - Nghe học tập; có ý thức giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn HĐ3: Giáo dục QVBPTE theo chủ đề 1: Tôi là một đứa trẻ - Kể cho HS nghe chuyện: Đứa trẻ không tên - Nghe - Tổ chức cho HS tự giới thiệu về mình. - Thực hiện y/c - Theo em, trẻ em có những quyền và bổn phận gì? - Nêu theo dãy * Chốt: - Quyền: có họ tên, cha mẹ, gia đình, quê hương; - 2-3 em nhắc lại được chăm sóc, bảo vệ, tôn trọng, đối xử bình đẳng; - Hát tập thể bài: Em là giữ bản sắc dân tộc, tiếng nói riêng,... bông hồng nhỏ. - Bổn phận: tham gia công việc ở gia đình và cộng đồng tuỳ theo sức của mình, giúp ích cho mọi người... 3. Củng cố , dặn dò: (2 - 3’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Dùng thuốc an toàn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn: - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. * KNS: - Kĩ năng tự phản ánh kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng một số loại thuốc thông dụng. - Kĩ năng xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. - Biết cách dùng đúng loại thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . 2. Năng lực - Tự nêu kinh nghiệm bản thân về cách sử dụng 1 số loại thuốc thông dụng. - Xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu để dùng thuốc đúng cách, đúng liều, an toàn. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 24,25 SGK; Sưu tầm một số mẫu vỉ thuốc, hộp thuốc (TV, MT), TV, MT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý? - Hs nêu theo dãy, nx - Giới thiệu bài 8
- 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Làm việc theo cặp (7- 8’) * Mục tiêu: Đạt MT1 - Thảo luận cặp đôi, trình * Cách tiến hành: bày - Y/c trao đổi: bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa (Panadol: giảm đau, hạ sốt và dùng trong trường hợp nào? ...) - Nêu kinh nghiệm bản thân? - Liên hệ KNS * Kết luận: khi bị bệnh phải dùng thuốc - Nhận xét, bổ sung HĐ2: Thực hành làm bài tập trong sgk (18-20’) * Mục tiêu: Đạt MT2. * Cách tiến hành: - Yêu cầu q/sát tranh và làm bài tập sgk/24 - Làm bài tập sgk - Thống nhất đáp án đúng: 1- d; 2- c; 3- a; 4- b - T/bày, nx - Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn? - H nêu theo dãy * Kết luận: như mục “Bạn cần biết”/SGK - Đọc sgk HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh ai đúng (5- 6’) * Mục tiêu: củng cố bài * Cách tiến hành: - YC dùng bảng con viết nhanh thứ tự a,b,c - Chơi trò chơi theo hướng - Chốt câu đúng, tuyên dương nhóm thắng dẫn cuộc. * KL: nhấn mạnh cách dùng thuốc an toàn. Biết - Đọc lại mục: Bạn cần biết cách dùng đúng loại thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ . 3. Củng cố- Dặn dò (1- 2’) - Nhận xét tiết học. Dặn áp dụng những điều đã học trong thực tế. - Chuẩn bị bài 12. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố giúp HS nắm vững mối quan hệ và cách đổi đơn vị đo diện tích ha với một số đơn vị đo diện tích khác - Vận dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS, phấn màu. 2. Học sinh: VBT, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) 9
- - GV mở vi deo - HS khởi động 2. Luyện tập (32- 34’) a. Bài 1/38 - HS nêu yêu cầu làm vở bài tập, - Chữa bài, nhận xét chữa bảng lớp - Em làm thế nào để tìm được số mảnh - HS nêu gỗ dùng để lát kín sàn căn phòng là 400 mảnh ? - Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, - HS nêu hình vuông ? - Nêu cách tìm số viên gạch vuông khi - HS nêu biết diện tích nền nhà ? b. Bài 2/37:Điền dấu - HS đọc nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét - HS làm vở bài tập, chữa miệng =>Muốn điền được dấu > , <, = vào ô - HS nêu trống em phải làm gì ? - Nêu cách đổi số đo diện tích từ lớn - HS nêu sang nhỏ (ngược lại). Từ số đo có 2 đơn vị đo sang số đo có 1 đơn vị đo ? c. Bài 4/38 - HS đọc nêu yêu cầu - GV chấm, chữa bài - HS làm vở bài tập, chữa bảng lớp =>Muốn tìm được diện tích căn phòng - HS nêu em phải làm gì ? - Làm thế nào để tìm được số viên gạch? - Tìm số tiền mua gạch hoa em làm thế nào ? 3. Củng cố , dặn dò: (2 - 3’) - Nêu cách đổi các đơn vị đo diện tích ? - Nhận xét giờ học, về nhà ôn bài. Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Chuyển đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, hang ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu tập hợp, dàn hàng nhanh, đúng kỹ thuật, và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu HS chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, nhiệt tình, nhanh nhẹn khéo léo, hào hứng trong khi chơi. 2. Năng lực Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: Còi, 4 quả bóng, 4 cờ đuôi nheo. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 10
- Nội dung và phương pháp Đ.lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - GV nhận lớp, phổ biến ND, YC tiết học - Cho HS xoay các khớp cổ chân, cổ tay, gối, vai , hông - Trò chơi "Mèo đuổi chuột" 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dàn hàng, dồn hàng - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV - HS luyện tập dưới sự điều khiển của cán sự - Cho HS luyện tập theo tổ - HS tập (tổ trưởng điều khiển ) - Các tổ trình diễn b) Trò chơi vận động - Trò chơi "Chuyển đồ vật" - HS tập hợp theo đội hình chơi - HS chơi thử 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Héc - ta I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc - ta. Mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trong quan hệ với héc - ta, vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về héc - ta vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Phấn màu. 2. Học sinh: VBT, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3 - 5’) 11
- - GV mở vi deo - HS khởi động - Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm: - HS làm bảng con, giải thích 7 m2 5 dm2 ..... 235 dm2 cách làm 3500 m2 ..... 350 dam2 - GV nhận xét - Gtb 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta. - Thông thường, khi đo diện tích ruộng đất người ta dùng đơn vị đo là héc-ta. - Héc- ta kí hiệu là ha đọc là héc ta. - HS đọc - 1 héc- ta bằng 1 héc- tô- mét vuông . 1ha = 1hm2 - HS nêu: 1hm2 = 10000 m2; - Vậy 1ha =...m2? 1ha = 10000 m2 b. Yêu cầu HS viết lại mối quan hệ giữa ha, - HS viết bảng con: hm2, m2 ? 1ha = 1hm2 1ha = 10000m2 3. Luyện tập (17 - 18’) a. Bài 1/29 * Phần a: làm 2 dòng đầu. (HS TTN làm - HS nêu yêu cầu phần còn lại) - HS làm nháp, chữa miệng * Phần b: làm cột đầu (HS TTN làm phần còn lại) - GV chấm, chữa bài. 1 - Nêu cách đổi ha ra m2 ; 1800 ha ra km2? - HS nêu 2 => Nêu cách đổi số đo diện tích từ đơn vị - HS nêu lớn sang đơn vị nhỏ, ( ngược lại ) ? b. Bài 2/30 - HS đọc, nêu yêu cầu - HS làm vở, soi bài . - GV soi, chữa bài, nhận xét - HS nêu => Viết số đo của khu rừng ra km2 tức là làm thế nào ? - HS nêu - Nêu cách đổi số đo diện tích từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn ? c. Bài 3/30: - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV soi, chấm, chữa bài - HS làm nháp, chữa miệng => Muốn điền được đúng sai vào ô trống - HS nêu em phải làm gì ? d. Bài 4 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS đọc thầm đọc to đề bài - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. - HS làm nháp, 1 HS lên soi bài chia sẻ. * Dự kiến sai lầm: - Ở phần hình thành kiến thức nếu GV giới thiệu không rõ ràng HS dễ nhầm lẫn ha là một đơn vị đo diện tích mới . Bài 1 HS còn đổi sai các phép tính 1/100 ha =....m2 ; 3/4 km2 = ... ha 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được học kiến thức gì qua bài học 12
- hôm nay ? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS nêu * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) Ê- mi- li, con... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nhớ và viết lại đúng chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 trong bài Ê- mi- li , con... - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ 2. Năng lực - Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, ý thức viết đúng chính tả 3. Phẩm chất - Giáo dục HS cảm phục hành động dũng cảm của chú Mo-ri-xơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: VBT, nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Viết 3 từ có nguyên âm đôi uô/ ua và nêu - HS viết vào bảng con. quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng đó ? - Nhận xét bài viết trước - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nhớ và viết đúng khổ thơ 3,4 đã quy định học thuộc lòng trong bài Ê- mi- li, con ... 2. Hình thành kiến thức. a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - GV đọc mẫu - HS nhẩm theo - Trong bài có từ nào khó viết? - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - GV viết những từ khó yêu cầu HS phân * Dự kiến HS tìm được các từ tích: bùng lên, nói giùm, ngọn lửa, sáng khó: bùng lên, nói giùm, ngọn loà. lửa, sáng loà. - Gọi HS phân tích, từ, tiếng khó - HS đọc từ, phân tích tiếng khó, những tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ cái + lên = l + ên + thanh ngang - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. + HS phân tích các tiếng còn lại theo yêu cầu của GV - Luyện viết bảng con: lên, giùm, lửa, sáng - HS viết bảng con lòa (GV đưa tiếng trong từ) - Bài viết ở thể loại nào? Nêu cách trình - HS nêu bày bài ? c.Viết chính tả: (14 - 16’) 13
- - Nhẩm thuộc đoạn yêu cầu ? - HS nhẩm bài - 1- 2 HS đọc thuộc bài viết - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. trước lớp (nếu cần) - Thực hiện ngồi viết đúng tư thế - GV ra hiệu lệnh viết bài - HS thực hiện d. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - HS nhớ và viết bài vào vở - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - Soi bài - HS soát bài bằng bút chì, ghi - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho số lỗi, đổi vở soát lại, chữa lỗi HS. 3. Hướng dẫn bài tập chính tả: (7- 9’) * Bài 2 (SGK) - GV soi, chữa bài, nhận xét. - HS đọc đề, xác định yêu cầu - Những tiếng nào chứa ưa hoặc ươ ? - HS làm bài VBT, chữa miệng - Tưởng, tươi, ngược, lưa, thưa, - Nêu cách ghi dấu thanh ở các tiếng đó ? mưa, giữa. => Nêu cách ghi dấu thanh ở các tiếng có - HS nêu nguyên âm đôi ưa, ươ ? - HS nêu * Bài 3: - GV hướng dẫn thêm: Đọc kĩ các câu - HS đọc đề, xác định yêu cầu. thành ngữ, tục ngữ, tìm tiếng còn thiếu, (HS tiếp thu nhanh làm được tìm hiểu nghĩa của từng câu đầy đủ BT3.) - GV soi, chấm, chữa bài => Nêu nghĩa của các câu tục ngữ, thành ngữ ? - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Nêu cách ghi dấu thanh ở các tiếng em - HS nêu vừa điền ? 4. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Chuẩn bị bài sau : Dòng kinh quê hương. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. 2. Năng lực Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Từ điển, vở bài tập, TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 14
- Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ? - HS trả lời 2. Hướng dẫn luyện tập: (32 -34’) * Bài 1 - HS đọc thầm , xác định yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài ? - Xếp các từ có tiếng hữu cho dưới đây thành 2 nhóm a , b ... - Cho HS làm bài. - HS sử dụng từ điển, làm bài vào vở bài tập, chữa miệng - Gọi HS trình bày + “Hữu” có nghĩa là “bạn bè”; hữu nghị, chiến hữu, bạn hữu, thân hữu, hữu hảo , bằng hữu. + “Hữu” có nghĩa là “có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - Gọi HS nêu nghĩa 1 số từ? - HS nêu => Muốn xếp các từ đúng vào nhóm - HS nêu nghĩa đã cho em cần lưu ý gì ? * Bài 2 - HS đọc thầm, xác định yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài ? - Xếp các từ có tiếng “hợp” cho dưới đây thành 2 nhóm a , b . - Cho HS thảo luận - HS thảo luận nhóm đôi, làm lại vào vở bài tập đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Gọi HS trình bày, chốt lời giải đúng + Hợp (gộp lại): hợp nhất, hợp lực + Hợp (đúng với những yêu cầu...): Hợp tình, phù hợp, hợp thời hợp pháp, hợp lí , thích hợp - Nêu nghĩa của một số từ ? - HS nêu => Muốn xếp đúng các từ vào nhóm - HS nêu nghĩa đã cho em cần lưu ý gì ? * Bài 3 - HS đọc đề, xác định yêu cầu - Nêu yêu cầu của bài ? - Đặt câu với các từ của bài 1, 2 (mỗi (HS tiếp thu nhanh làm được đầy đủ bài 1 từ ) BT3, hiểu nghĩa các thành ngữ, tục - HS thực hiện vào vở bài tập ngữ.) - Nhận xét - GV soi, chữa bài. => Khi đặt câu với từ cho trước cần - HS nêu lưu ý gì ? * Bài 4: (Nếu còn TG, khuyến khích HS tiếp thu nhanh làm) - HS đọc đề, xác định yêu cầu. - Đọc thầm và xác định yêu cầu của - Đặt câu với 1 trong những thành ngữ đề bài? dưới đây. - GVgiúp HS hiểu nội dung các thành ngữ. + Bốn biển một nhà: người ở khắp - HS thực làm nháp. nơi đoàn kết như người trong 1 nhà. - HS đổi vở soát bài cho nhau. + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực 15
- cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác 1 công việc quan trọng. - GV chữa bài tay đôi. - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Em hiểu thế nào là hữu nghị, hợp tác? - Nhận xét tiết học * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng (TPHCM), với lòng yêu nước, thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (BH) ra đi tìm đường cứu nước. - HS khá giỏi: Biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm con đường cứu nước mới. 2. Năng lực - HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích tìm hiểu lịch sử của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chân dung Nguyễn Tất Thành, MT, TV, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1.Khởi động kết nối (3 - 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Nêu những điều em biết về Phan Bội Châu? - 2- 3 HS trả lời, nx - Theo em vì sao các phong trào chống Pháp của (chưa tìm được con nhân dân ta cuối TK XIX- đầu TK XX đều thất đường cứu nước đúng bại? đắn) 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành (9- 11’) - Trao đổi cặp đôi - Y/c chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư - Đại diện t/bày liệu em tìm hiểu được về quê hương và thời niên - Nx, bổ sung thiếu của Nguyễn Tất Thành. (MH) HĐ2: Làm việc nhóm (18- 20’) - Đọc sgk - Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những - Trao đổi nhóm 4 khó khăn nào khi ở nước ngoài? - Đại diện t/bày - Người đã định hướng giải quyết các khó khăn - Lớp nx, bổ sung ntn? - Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Theo em, - HS nêu vì sao Người có được quyết tâm đó? - Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, - Đọc bài học sgk vào ngày nào? 16
- * KL: 5/6/1911, với lòng yêu nước, thương dân Nguyễn Tất Thành đã từ cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - GV đưa hình ảnh về Nguyễn Tất Thành ( MH) - HS QS 3. Củng cố dặn dò (1- 2’) - Theo em, nếu không có sự kiện Bác Hồ ra đi tìm - HS nêu đường cứu nước, nước ta sẽ như thế nào? - Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nghe viết đúng chính tả đoạn trong bài tự chọn. - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu r/d/gi. 2. Năng lực - HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: VBT, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - GV đọc: ngoan ngoãn, loăng quăng, - Viết BC ngoằn ngoèo. - Nhận xét - Nhận xét - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức a, Hướng dẫn chính tả (10- 12’) - GV đọc mẫu bài viết - HS đọc thầm bài viết/ SGK - GV hướng dẫn viết chữ khó: GV ghi lên bảng, cho HS phân tích tiếng khó - HS phân tích. - HS đọc lại các từ khó - GV xoá từ đã PT, đọc cho HS viết - HS viết bảng con BC, nhận xét. b. Viết chính tả (14- 16’) - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt vở, cầm bút. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài c. GV chấm, chữa, nhận xét.(3- 5’) - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa lỗi - GV đọc bài cho HS soát, chữa lỗi. 17
- - Soi bài, nhận xét 3. Luyện tập (7- 9’) * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, làm BC, - Điền r/d/gi: ...ạy ...dỗ; ...ìu ...ắt; ...áo chữa ...ưỡng; ...ung ...inh; ...an ...ối. - NX, BS - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. GV soi bài HS. - GV chữa, chốt * Bài 3: - Thi tìm nhanh: - HS thi: + 5 từ có chứa tiếng “gia”. + gia đình, gia hạn, gia súc, gia tộc, gia vị, chuyên gia,.. + 5 từ có chứa tiếng “da”. + da bò, da diết, da mặt, xanh da trời, cặp da, + 5 từ có chứa tiếng “rả”. + rả rích, cửa rả, rụm rả, cỏ rả, - GV chấm, chữa, nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò: (1- 2’) - GV nhận xét giờ học. Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi: “Lăn bóng bằng tay” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ : Dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi dều sai nhịp. Yêu cầu dàn hàng dồn hàng nhanh, trật tự, đi đều vòng phải vòng trái tới vị trí, bẻ góc không xô lệch hàng, biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Trò chơi "Lăn bóng bằng tay". Yêu cầu HS bình tĩnh khéo léo lăn bóng theo đường dích dắc qua các bạn hoặc vật chuẩn 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: sân tập - Phương tiện: Còi, 4 quả bóng III. HOẠT DỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 8’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu 1 - 2’ cầu tiết học - Cho HS chạy nhẹ nhàng trên địa hình 1 - 2’ tự nhiên (100- 200m) sau đó đi thường, hít thở sâu, xoay các khớp... - Trò chơi: "Làm theo tín hiệu" 1 - 2’ 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ 10 - 12’ 18
- - Ôn dàn hàng, dồn hàng, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - HS luyện tập dưới sự điều khiển của cán sự - GV bao quát chung, sửa sai cho HS - Cho HS luyện tập theo tổ - HS tập (tổ trưởng điều khiển) - GV bao quát chung, nhận xét tuyên dương tổ tập đều, đẹp b) Trò chơi vận động 8 - 10’ - Trò chơi: "Lăn bóng bằng tay" - HS tập hợp theo đội hình chơi - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh 1 - 2’ - GV cùng HS hệ thống bài 1 - 2’ - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả 1 - 2’ giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học. - So sánh các số đo diện tích. - Giải các bài toán liên quan đến đơn vị đo diện tích. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về đơn vị đo diện tích vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học theo - HS nêu thứ tự từ lớn đến bé? - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích tiếp liền ? - Giới thiệu bài 2. Luyện tập (32 - 34’) 19
- a. Bài 1/30: làm phần (a,b) (HS TTN làm - HS đọc đề bài phần còn lại) - HS làm bảng con. - GV chữa bài, nhận xét - Nêu cách đổi 5 ha ; 1500dm2 ; 26m217 - HS nêu dm2 ra m2? => Nêu cách đổi các số đo diện tích từ đơn - HS nêu vị lớn sang đơn vị nhỏ, từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, từ hai đơn vị đo về 1đơn vị đo ? b. Bài 2/30: - HS đọc bài, xác định yêu cầu - GV soi, chấm đúng sai, chữa bài . - HS làm vở nháp, chữa miệng - Vì sao em cho rằng 2 m2 9 dm2 > 29 dm2 - HS nêu 4 cm2 5 mm2 = 4 5 cm2 ? 100 => Muốn điền được đúng dấu > , < , = vào ô trống em phải làm gì ? c. Bài 3/30: - HS đọc bài, xác định yêu cầu - Bài toán hỏi gì? -Tính số tiền mua gỗ lát sàn căn phòng - GV soi bài chữa, nhận xét. - HS làm vở, => Để tính được số tiền mua gỗ lát sàn căn - HS nêu phòng em làm thế nào ? - Nêu cách tính hình chữ nhật ? - HS nêu d. Bài 4/30 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) - HS tự đọc yêu cầu. - HS làm nháp, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 KỂ CHUYỆN Rèn kĩ năng kể chuyện đã nghe, đã đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng * Rèn kĩ năng nói - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . * Rèn kĩ năng nghe - Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời bạn kể. 2. Năng lực - Mạnh dạn tự tin khi trình bày ý kiến và kể chuyện; tích cực hoạt động nhóm và biết tham gia nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất - Rèn luyện cho HS yêu hoà bình, chống chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: Sách, báo, truyện ... có nội dung ca ngợi hoà bình chống chiến tranh 20

