Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 5 Thứ Hai ngày 2 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Tiết 2 TOÁN Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố về các đơn vị đo độ dài, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, bảng đơn vị đo độ dài. - Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài. - Làm bài tập có liên quan đến đơn vị đo độ dài. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về đơn vị đo độ dài vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Phấn màu 2. Học sinh: Bảng con nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - Giải bài toán theo tóm tắt - HS làm bảng con Đi 145km: 3 lít xăng Đi 290 km: lít xăng ? - Đây là dạng toán gì? Có mấy cách giải? - HS nêu cách làm. - Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập: (32- 34’) a. Bài 1/22 - HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét bài của HS. - HS làm bảng con, nêu cách làm - Nêu những đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m? - HS nêu - Nhận xét về 2 đơn vị đo dộ dài liền nhau? - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. Đơn vị bé = 1/10 đơn vị lớn. - 2 đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp kém - 10 lần nhau bao nhiêu lần ? b. Bài 2/23: Làm phần a,c. - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV nhận xét, gọi HS nêu cách làm. - HS làm bảng con, nêu cách làm. => Muốn chuyển đơn vị đo độ dài từ đơn vị - HS nêu. lớn sang đơn vị nhỏ (ngược lại từ đơn vị (HS TTN làm phần còn lại) nhỏ sang đơn vị lớn) ta làm thế nào ? c. Bài 3/23: - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chấm bài, nhận xét. Soi bài. - HS làm vở, nêu cách làm - Nhận xét về cách chuyển số đo độ dài - Chuyển đơn vị đo độ dài từ số đo trong bài ? có 2 đơn vị đo sang số đo có 1 tên 1
- đơn vị đo * Dự kiến TH trao đổi của HS: + Nêu lại cách làm ? + Bạn đổi đơn vị đo độ dài từ lớn ra bé bằng cách nào? + Bạn đổi đơn vị đo độ dài từ bé ra lớn bằng cách nào? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? - Muốn chuyển số đo độ dài từ hai đơn vị - HS nêu đo sang số đo có một đơn vị đo (ngược lại) ta làm thế nào ? d. Bài 4/24: (Dành cho những HS tiếp thu - HS đọc đề, nêu yêu cầu. nhanh đã làm xong các bài thì làm vào VBT) - HS làm VBT - GV chấm, chữa, nhận xét . - HS đổi vở soát bài cho nhau - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. * Dự kiến sai lầm: - Ở bài tập 3 chuyển số đo độ dài từ 2 đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo HS dễ nhầm lẫn. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Nêu lại bảng đơn vị đo độ dài từ lớn đến - HS nêu nhỏ (từ nhỏ đến lớn) ? - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? - HS nêu - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Một chuyên gia máy xúc Hồng Thuỷ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, đằm thắm thể hiện cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật . - Hiểu nội dung bài: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ. 3. phẩm chất 2
- - Rèn luyện cho HS có ý thức về đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK/ 45. TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Đọc thuộc bài: Bài ca về trái đất. - 2 HS đọc - Nêu nội dung bài? - HS nêu - Giới thiệu bài: (HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc SGK). MH - HS quan sát tranh - GV ghi tên bài - HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - GV gọi 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm, tìm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm, chia hiểu bài chia làm mấy đoạn? đoạn (3 đoạn). Đoạn 1: Từ đầu... hoà sắc êm dịu Đoạn 2: Chiếc máy xúc.. thân mật Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc * Thảo luận nhóm để tìm cách đọc đúng và - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm các nghĩa của các từ khó trong bài từ khó phát âm, câu dài, nghĩa của * Đoạn 1: các từ khó trong bài. - GV kết hợp với HS hướng dẫn: * Dự kiến phương án trả lời +Câu 4: loãng/ trường/ dịu// + Câu 4 dài ngắt hơi chưa đúng - 1HS nêu cách ngắt hơi. - 1HS đọc câu 4 + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Công trường, hoà sắc. - Nhóm khác nêu nghĩa các từ. - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy * Đoạn 2: + Có từ khó đọc là: Lớn, nắng - HS nhóm khác nêu cách đọc đúng và đọc câu có từ. + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Điểm tâm, chất phác. - HS đọc thầm chú giải /SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc lưu loát toàn đoạn, đọc đúng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: + Câu 7: là/ to/ ra/ nói// + Câu 7 dài ngắt hơi chưa đúng - 1HS nêu cách ngắt hơi. - 1HS đọc câu 7 + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Phiên 3
- dịch, chuyên gia, đồng nghiệp - HS đọc thầm chú giải /SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng dấu câu - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. *HS đọc thầm theo nhóm đôi - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu lần 1 . - HS lắng nghe. b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) - HS đọc thầm đoạn 1. - Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở đâu ? - ... một công trường xây dựng.... Cuộc gặp gỡ diễn ra như thế nào ? - ... cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm => Trong những năm đầu của công cuộc xây dựng đất nước, nước ta đã nhận được sự giúp đỡ của các nước anh em trên thế giới. - HS đọc thầm, đọc to đoạn 2 - Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc - ... vóc người cao lớn, mái tóc vàng biệt khiến anh Thuỷ chú ý? óng ửng lên như một mảng nắng, thân hình chắc khoẻ. - Qua đặc điểm về hình dáng đó em có nhận - Là người giản dị, gần gũi . xét gì về A- lếch- xây? - HS đọc thầm đoạn 3 - Cuộc gặp gỡ giữa 2 người đồng nghiệp - Diễn ra thân mật gần gũi, chân tình, diễn ra như thế nào? cởi mở - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? - HS nêu Vì sao ? - Nội dung bài tập đọc nói lên điều gì ? - Kể về tình cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam, qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - GV chốt nội dung bài - HS nêu lại c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? - Đọc giọng nhẹ nhàng. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - Nhấn giọng vào từ ngữ tả A- lếch- xây. Toàn đoạn đọc giọng nhẹ nhàng, đằm thắm. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3? - Đọc đúng ngữ điệu câu hội thoại: A- lếch- xây giọng niềm nở, hồ hởi. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Theo em, toàn bài ta cần đọc với giọng - Đọc với giọng nhẹ nhàng, đằm 4
- như thế nào? thắm, đọc lời của A- lếch- xây với giọng niềm nở, hồ hởi. - GV đọc mẫu cả bài - Gọi HS đọc bài, nhận xét - HS đọc đoạn (3 HS), đọc đoạn yêu thích (2- 3 HS), đọc cả bài (1-2 HS) - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. 3.Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - HS nêu - Bài văn giúp em hiểu gì về tình hữu nghị giữa các dân tộc ? - HS thưc hiện - Về nhà chuẩn bị bài sau: Ê- mi- li, con * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Có chí thì nên (T.1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Trong cuộc sống, con người thường phải đối mặt với những khó khăn, thử thách. Nhưng nếu có ý chí, có quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ của những người tin cậy, thì sẽ có thể vượt qua được khó khăn để vươn lên trong cuộc sống. - Kĩ năng tư duy phê phán; kĩ năng đặt mục tiêu và trình bày suy nghĩ, ý tưởng. 2. Năng lực - Xác định được những thuận lợi, khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó của bản thân. 3. Phẩm chất - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt khó để thành người có ích cho gia đình, xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tivi, máy tính, video (nếu có). Phiếu BT, một số chuyện về những tấm gương vượt khó. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối: (3- 5’) - GV mở video bài hát - HS hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động - Đọc sgk HĐ1: Tìm hiểu gương vượt khó Trần Bảo Đồng (10- 12’) * MT: biết được hoàn cảnh và những biểu hiện vượt khó của bạn Trần Bảo Đồng. * CTH: - GV cho HS xem video (nếu có) - Yêu cầu đọc thông tin trong sách giáo khoa/ 9 - Y/c thảo luận 3 câu hỏi trong sgk. - Làm việc nhóm 2 5
- * KL: dù rất khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp - Đại diện t/bày, nx xếp thời gian hợp lý, có phương pháp học tốt nên anh đã vừa giúp đỡ được gia đình, vừa học giỏi. HĐ 2: Xử lí tình huống (10- 12’) * MT: chọn được cách giải quyết tích cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong các tình huống. * CTH: đưa tình huống, y/c thảo luận: - Thảo luận nhóm, đưa - TH1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp ra cách giải quyết. đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại đ- - Đại diện nhóm trình ược. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế bày. nào? - Nhận xét, bổ sung - TH2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học? - HS nêu + Em rút được bài học gì từ những tình huống trên? - Nghe và tự liên hệ * KL: trong những tình huống trên, người ta có thể chán nản, thất vọng, Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. HĐ 3: Làm bài tập 1,2 sgk (10- 12’) * MT: phân biệt được những biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp ND bài học. * CTH: - YC làm bài 1,2 trang 10,11. - Làm việc nhóm đôi - Khen những nhóm biết đánh giá đúng. - Trình bày ý kiến * KL: chúng ta đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. - Rút ra ghi nhớ sgk/10. - Đọc ghi nhớ 3 Hoạt động tiếp nối: (2- 3') - Dặn VN sưu tầm chuyện về những gương “Có chí - Nghe thì nên”. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Thực hành: Nói: “Không” với các chất gây nghiện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Qua tiết học HS biết xử lí thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý... - KNS: Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện. 6
- - Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện. 2. Năng lực - Năng lực hợp tác, năng lực hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất: - Biết phân biệt cái tốt, cái xấu, các chất gây nghiện có hại cho sức khỏe. II. ĐỒ DÙNG HỌC, DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các hình ảnh về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý, 1 số vỏ bao thuốc lá. TV, MT. - Các tư liệu về tác hại của các chất gây nghiện 2. Học sinh: Sưu tầm hình ảnh tư liệu về tác hại của các chất gây nghiện . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3- 5’) - GV cho HS khởi động theo nhạc - HS khởi động - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ - H nêu theo dãy, nx thể ở tuổi dậy thì? 2. Các hoạt động: (28- 30’) HĐ1:Thực hành xử lí thông tin * Mục tiêu: HS lập được bảng tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. * Cách tiến hành: - Làm việc cá nhân - Y/c đọc thông tin và hoàn thành bảng 1/20 - Mỗi HS trình bày 1 ý, em khác (SGK) bổ sung - Giúp HS hoàn thiện phần trình bày - Đọc mục bạn cần biết * Kết luận: rượu, bia, thuốc lá, ma tuý đều là những chất gây nghiện (Mục bạn cần biết/ 21) HĐ2. Trò chơi: “Bốc thăm trả lời câu hỏi” * Mục tiêu: củng cố hiểu biết về tác hại của - Tham gia chơi TC theo hướng thuốc lá, rượu, bia, ma tuý dẫn của GV * Cách tiến hành: - Chuẩn bị nd phiếu như bài tập 2/16 (vở bài tập) - Yêu cầu HS bốc thăm trả lời câu hỏi - Đọc lại mục: Bạn cần biết - NX, tuyên dương * Kết luận: các chất gây nghiện đều gây hại cho sức khoẻ 3. Củng cố dặn dò: (2- 3’) - Nhấn mạnh ND bài, nhắc nhở ý thức tự bảo vệ... - Nx tiết học * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) 7
- Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Ôn tập củng cố, nắm vững kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài ở các dạng. - Vận dụng làm đúng các bài tập ở trong vở bài tập Toán 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo độ dài vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối: (3- 5’) - GV mở video bài hát - HS khởi động - GV dẫn dắt, giới thiệu bài - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại tên bài. 2. Hướng dẫn luyện (30- 32’) a. Bài 1/ 28. - HS đọc và nêu yêu cầu. - HS làm vở bài tập. - Chấm , chữa bài - HS chữa miệng. - Nêu cách đổi phép tính 1km = . m; - HS nêu. 1mm = . m => Nêu cách đổi số đo độ dài từ đơn vị lớn ra - HS nêu đơn vị nhỏ ? ( ngược lại ) b. Bài 2/29. - HS đọc yêu cầu. - HS làm VBT, chữa miệng. - Nêu cách đổi phép tính 7000m = . km; - HS nêu. 76hm = . dam => Nêu cách đổi số đo độ dài từ đơn vị lớn ra đơn vị nhỏ ? ( ngược lại ) c. Bài 3/ 30 - HS đọc yêu cầu. - GV chấm và chữa bài. - HS làm VBT, chữa miệng. - Muốn điền dấu đúng em phải làm gì ? - HS nêu - Nêu cách đổi đơn vị đo độ dài từ 2 đơn vị - HS nêu đo ra 1 đơn vị đo (ngược lại) ? d. Bài 4 / 30. - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở bài tập. - GV soi bài, gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ => Em làm thế nào để tìm được quãng đường - HS nêu từ Đà Nẵng đến Thành phố HCM ? 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài - HS nêu liền nhau ? - Giáo viên nhận xét giờ học. 8
- Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Kiến thức kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhiệt tình, nhanh nhẹn khéo léo, hào hứng trong khi chơi. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân cỏ - Phương tiện: Còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Giậm chân tại chỗ - Trò chơi "Tìm người chỉ huy " 18 - 22’ 2. Phần cơ bản a) Đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, di dều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV - HS luyện tập dưới sự điều khiển của LT - Cho HS luyện tập theo tổ - HS tập (tổ trưởng điều khiển ) 4 - 6’ - Các tổ trình diễn 9
- b) Trò chơi vận động - Trò chơi " Nhảy ô tiếp sức " - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS tập hợp theo đội hình chơi - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 3. Phần kết thúc - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh - HS đi thường theo chiều sân tập một vòng, tập các động tác thả lỏng cơ thể - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 3 tháng 10 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố về các đơn vị đo khối lượng, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, bảng đơn vị đo khối lượng. - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng. - Giải bài tập có liên quan đến đơn vị đo khối lượng. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về đơn vị đo khối lượng vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng con, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video cho HS khởi động theo - HS khởi động - Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - HS thực hiện BC, nêu cách làm 37dm =... cm 450 dm =... m 300m =... hm - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo - HS nêu trong bảng đơn vị đo độ dài ? 10
- - Giới thiệu bài 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/22: - HS đọc yêu cầu - GV hỏi HS cách làm từng cột và điền - HS làm nháp, chữa miệng vào bảng phụ - Nhận xét về 2 đơn vị đo khối lượng - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé và liền kề ? ngược lại. b. Bài 2/23: - HS đọc yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con. => Nêu cách đổi đơn vị đo khối lượng từ - HS nêu lớn ra nhỏ (ngược lại ) ? c. Bài 3/23: (Dành cho những HS tiếp thu nhanh đã làm xong các bài thì làm vào VBT) - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm VBT. => Muốn điền được dấu > , < , = vào ô - HS nêu trống em phải làm gì ? d. Bài 4/24: - HS đọc yêu cầu - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS làm bài, 1 HS chữa bảng phụ. - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. Soi bài. + Bạn lấy 300 x 2 để tìm gì? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? * Dự kiến sai lầm: - Bài tập 2 phần c, d nhiều HS sẽ lúng túng khi đổi từ số đo có 2 đơn vị đo về số đo có1 đơn vị đo và ngược lại. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài - HS nêu học hôm nay ? - Nêu lại bảng đơn vị đo khối lượng, mối - HS nêu quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? - VN học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Một chuyên gia máy xúc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe, viết đúng, trình bày đẹp một đoạn trong bài Một gia máy xúc. - Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua. 2. Năng lực - Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, ý thức viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất - Rèn luyện cho HS có ý thức về đoàn kết giữa cỏc dân tộc trên thế giới. 11
- II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ hoặc TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng con, vở bài tập, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV cho hs khởi động theo video - HS khởi động - Viết 3 tiếng phần vần có âm chính là - HS viết vào bảng con nguyên âm đôi có và không có âm cuối, có - HS trả lời dấu thanh. - Nêu quy tắc đánh dấu thanh của từng tiếng. - GV nhận xét bài viết trước của HS. - Giới thiệu bài. GV ghi tên bài. - HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức a, Hướng dẫn chính tả (10 - 12’) - GV đọc mẫu. - Trong bài có từ nào khó viết? - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết: buồng máy, mảng - GV ghi từ khó nắng, công trường, chất phác, giản dị. - Gọi HS phân tích tiếng khó - HS đọc, phân tích tiếng khó trong từ, các tiếng có âm đầu là tổ hợp các chữ cái ( các từ, tiếng gạch chân) + GV lưu ý những chỗ có vấn đề chính tả + buồng = b+ uông+ thanh huyền để HS ghi nhớ - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. + Các tiếng còn lại HS phân tích theo yêu cầu của GV. - Luyện viết bảng con: Buồng máy, nắng, - HS viết bảng con trưòng, chất, giản dị (đưa tiếng trong từ ) - Đoạn viết ở thể loại nào? Nêu cách trình - HS đọc lại các từ vừa viết bày bài ? - HS nêu b.Viết chính tả (14 - 16’) - GV nhắc HS tư thế ngồi viết - Đọc cho học sinh viết bài. - HS viết bài vào vở c. Chấm, chữa (3 - 5’) - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - HS soát bài bằng bút chì, ghi số - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho HS lỗi , đổi vở cho nhau soát bài, (8 -10 bài). Soi bài. chữa lỗi d. Làm bài tập chính tả (7 - 9’) * Bài 2 - HS đọc đề, xác định yêu cầu - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng - HS làm bài, nêu miệng bài làm => Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng - HS nêu vừa tìm được ? - GV chốt lại cách ghi dấu thanh trong 12
- tiếng chứa uô/ua. * Bài 3: (HS tiếp thu nhanh làm cả bài.) - HS đọc đề bài - GV chấm, chữa - HS làm vào VBT, chữa bảng phụ - HS nêu nghĩa câu thành ngữ. - HS nêu - Nêu cách ghi dấu thanh trong tiếng chứa - HS nêu nguyên âm đôi uô; ua ? 3. Củng cố, dặn dò (1 - 2’) - Nêu quy tắc ghi dấu thanh, các tiếng có - HS nêu nguyên âm đôi uô/ua? - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Về nhà chuẩn bị bài sau: Ê-mi-li , con... - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Hoà bình I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mở rộng hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình . - Biết sử dụng các từ đã học để viết thành đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện NV học tập và trình bày ý kiến. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: BP, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng con, vở bài tập, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Tìm từ trái nghĩa với từ “ngoan - HS làm miệng theo dãy. ngoãn”? - Đặt câu với từ tìm được? - Giới thiệu bài. Ghi tên bài. - HS nhắc lại 2. Hướng dẫn luyện tập: (32- 34’) * Bài 1 - Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ hoà bình ? - HS đọc thầm, xác định yêu cầu - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Tại sao em lại chọn ý b mà không - Nghĩa đúng của từ hoà bình là trạng phải là ý a hoặc c? thái không có chiến tranh. (dòng 2) 13
- => GV chốt bài: Hòa bình là trạng - Vì: trạng thái bình thản là thư thái, thái không có chiến tranh, còn trạng thoải mái không biểu lộ bối rối. Đây thái bình thản có nghĩa là bình thường, là từ chỉ trạnh thái tinh thần của con thoải mái người. Trạng thái hiền hòa, yên ả là * Bài 2: trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết - Chữa bài, nx, chốt lời giải đúng con người + Những từ nào đồng nghĩa với từ hoà - HS đọc thầm, xác định yêu cầu bình? - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Thế nào là từ đồng nghĩa ? - Bình yên, thanh bình, thái bình. * Bài 3: - Nêu yêu cầu của bài ? - HS nêu - HS đọc đề, xác định yêu cầu - Viết đoạn văn miêu tả cảnh thanh - GV chữa bài, nhận xét chung về bình của một miền quê hoặc thành phố cách viết đoạn văn, từ ngữ được sử mà em biết. dụng trong đoạn văn miêu tả. - HS làm vở bài tập, chữa bảng phụ - HS khác nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nêu lại nghĩa của từ hoà bình ? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài - HS thực hiện. sau: Từ đồng âm * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Phan Bội Châu và phong trào Đông du I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp. - HS tiếp thu nhanh: Biết được vì sao phong trào Đông Du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. 2. Năng lực - HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích tìm hiểu lịch sử của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh ảnh trong sách giáo khoa, TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối (3 - 5’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - HS hát - Những ngành kinh tế mới nào đã xuất hiện từ - 2-3 HS trả lời, nx cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam? 14
- 2. Các hoạt động HĐ1: Làm việc theo nhóm (15-16)’ - Yêu cầu học sinh đọc thầm sách giáo khoa/12. - Đọc thầm sách giáo khoa + Em biết gì về Phan Bội Châu? - HS nêu * Kết luận: Phan Bội Châu là một nhà yêu nước. Ông sinh năm 1867 trong 1 gia đình nhà nho - HS quan sát nghèo (Ảnh Phan Bội Châu- Đưa lên MH) HĐ2: Thảo luận theo cặp (14-16)’ - Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian nào? - Thảo luận nhóm đôi Ai là người lãnh đạo? Mục đích của phong trào là - Đại diện trình bày gì? - NX, bổ sung - Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã hưởng ứng phong trào Đông du ntn? - Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì? (chiếu hình ảnh) - Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say học tập? - Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội Châu và những người du học? - Nêu những suy nghĩ của em về Phan Bội Châu? - HS nêu * Kết luận: Ghi nhớ/ 13 - Đọc sgk 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài 6. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nghe viết đúng chính tả đoạn trong bài tự chọn. - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l, n. 2. Năng lực - HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - kết nối (3 - 5’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - HS hát - Giới thiệu bài - HS đọc thầm bài viết/ SGK 15
- 2. Các hoạt động a, Hướng dẫn chính tả (10 - 12’) - HS phân tích. - GV đọc mẫu bài viết - HS đọc lại các từ khó - GV hướng dẫn viết chữ khó: GV ghi - HS viết bảng con lên bảng, cho HS phân tích tiếng khó - GV xoá từ đã PT, đọc cho HS viết BC, nhận xét. b. Viết chính tả (14 - 16’) - HS viết bài - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt vở, cầm bút. - GV đọc cho HS viết. c. GV chấm, chữa, nhận xét.(3- 5’) - GV đọc lại bài cho HS soát, chữa lỗi. - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa d. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’) lỗi * Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập, làm BC, - Điền l/n: ...o ...ê; ...o ...ắng; ...ưu chữa, NX, BS ...uyến; ...àng xóm. (màn hình) - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. GV soi bài HS. - GV chữa, chốt * Bài 2: Thi tìm nhanh những từ có - HS thi: nô nức, não nùng, nóng chứa 2 âm l; hoặc 2 âm n. nảy, lăn lóc, long lanh, lành lặn, lanh - GV chấm, chữa, nhận xét. lợi. 3. Củng cố- dặn dò (1- 2’) - GV nhận xét giờ học. Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi dều sai nhịp. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, trật tự, động tác đúng kỹ thuật, đều, đẹp và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi Nhảy đúng nhảy nhanh: Yêu cầu HS nhảy đúng ô quy định, đúng luật, nhiệt tình, hào hứng trong khi chơi. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân cỏ - Phương tiện: Còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 16
- Nội dung và phương pháp Định lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Cho HS chạy theo 1 hàng dọc quanh sân tập - Trò chơi "Diệt các con vật có hại " - HS chơi theo đội hình 2 hàng dọc 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ 10 - 12’ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, di dều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV - HS luyện tập dưới sự điều khiển của cán sự - Cho HS luyện tập theo tổ - HS tập (tổ trưởng điều khiển) - Các tổ trình diễn b) Trò chơi vận động 10 - 12’ - Trò chơi " Nhảy đúng nhảy nhanh " - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS tập hợp theo đội hình chơi - HS chơi thử - HS chơi thật ( Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc ’ 3. Phần kết thúc 4 - 6 - Cho HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Giáo viên cùng HS hệ thống bài - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 4 tháng 10 năm 2023 Tiết 1 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến các đơn vị đo. 2. Năng lực 17
- - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức liên quan đến các đơn vị đo vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ/SGK, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, BC, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối: (3- 5') - GV cho HS hát vui theo nhạc - HS khởi động - Điền số thích hợp vào chỗ chấm: - HS thực hiện bảng con 3 kg 57g =... g 3 tấn 5 tạ =... yến - Nêu cách làm ? - HS nêu cách làm - Giới thiệu bài 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/24: - HS đọc bài, xác định yêu cầu - GV nhận xét - HS làm bảng con => Khi giải bài toán có số đo không đồng - HS nêu nhất ta phải làm gì ? - Em làm thế nào để tìm được số vở là - HS nêu cách giải của mình 100000 quyển ? - Nêu câu trả lời, phép tính thể hiện bước - HS nêu giải rút về đơn vị ( tìm tỉ số) ? - Hoàn thiện bài. b. Bài 2/24: (Dành cho những HS tiếp thu - HS đọc thầm, xác định yêu cầu nhanh đã làm xong các bài thì làm vào - HS nêu VBT) - HS làm vở BT c. Bài 3/24: - HS đọc thầm, đọc to - GV dùng hình SGK phân tích bài toán - HS nhìn hình vẽ phân tích bài - GV chữa bài toán . - HS làm vở, HS chữa bảng phụ - GV soi bài, Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. * Dự kiến trao đổi của HS: + Bạn hãy nêu lại bài làm của mình? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? => Làm thế nào em tính được diện tích của - HS nêu mảnh đất ? - Nêu cách tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật ? d. Bài 4/25: - HS đọc thầm đọc to đề - Bài yêu cầu gì - HS nêu - Muốn thực hiện được yêu cầu của bài - Tính diện tích hình chữ nhật 18
- trước hết em phải làm gì ? ABCD. Sau đó suy ra cạnh của hình chữ nhật mới - GV chấm, chữa, nhận xét . - HS làm vở => Nêu cách vẽ hình chữ nhật? - HS nêu * Dự kiến sai lầm HS: - Bài 4 : HS sẽ không biết tìm kích thước mới của hình chữ nhật. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Nêu cách tính diện tích hình vuông, diện - HS nêu tích hình chữ nhật ? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 KỂ CHUYỆN Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng * Rèn kĩ năng nói - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - Trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . * Rèn kĩ năng nghe - Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời bạn kể. 2. Năng lực - Mạnh dạn tự tin khi trình bày ý kiến và kể chuyện; tích cực hoạt động nhóm và biết tham gia nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: - Rèn luyện cho HS yêu hoà bình, chống chiến tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Sách, báo, truyện ... có nội dung ca ngợi hoà bình chống chiến tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Kể lại đoạn tự chọn trong truyện Tiếng vĩ - 1, 2 HS kể cầm ở Mĩ Lai. - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - HS nêu - Giới thiệu bài. GV ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: (6 - 8’) - Đọc đề bài trong SGK / 48 ? - 1- 2 HS đọc - GV ghi bảng đề bài 19
- - Đề bài thuộc kiểu bài gì ? - HS đọc thầm - Nội dung truyện kể là gì ? - Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc - GV gạch chân từ trọng tâm: ca ngợi hoà - Ca ngợi hoà bình, chống chiến bình, chống chiến tranh. tranh. + Đọc thầm gợi ý 1 - HS đọc thầm - Nêu nội dung của câu chuyện em sẽ kể? - HS nêu - GV chốt nội dung câu chuyện. + Cho HS đọc gợi ý 2 - HS đọc gợi ý 2 - Giới thiệu câu chuyện tìm được ngoài nhà - HS giới thiệu trường ? - Em sẽ tìm câu chuyện ở đâu ? - Tìm ở sách báo truyện. - Giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể - HS giới thiệu câu chuyện của mình. + Kể những câu chuyện thế nào cho hay, - HS đọc thầm gợi ý 3 đọc thầm gợi ý 3 trong SGK ? - GV hướng dẫn cách kể: Giới thiệu trực tiếp hay gián tiếp, kể chuyện có đầu diễn biến, kết thúc.. giọng kể phù hợp . c. b, HS kể chuyện: (22 -24’) - Kể cho nhau nghe theo nhóm đôi và trao - HS kể cho nhau nghe theo đổi ý nghĩa câu chuyện nhóm 2, kết hợp nêu ý nghĩa - GV bao quát chung, xuống từng nhóm câu chuyện nghe HS kể lưu ý HS nếu truyện dài chỉ kể 1, 2 đoạn trọng tâm - Gọi HS kể cá nhân - HS kể chuyện, nêu ý nghĩa (7 - GV nhắc nhở HS : - 8 em) + Kể chuyện đầy đủ, đúng nội dung chú ý - HS khác nhận xét giọng kể, điệu bộ .. + HS còn lại lắng nghe bạn kể để nhận xét - Câu chuyện bạn kể đã phù hợp với yêu cầu của đề chưa, nời kể của bạn thế nào? - Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ? - HS thảo luận, nêu - Nhận xét. c. Tìm hiểu nội dung ý nghĩa: (3 - 5’) - Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận các câu - HS kể chuyện đặt câu hỏi hỏi liên quan đến nội dung ý nghĩa câu cho HS cả lớp (ngược lại) chuyện 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Theo em mỗi người chúng ta cần phải làm - HS nêu gì để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh? - Liên hệ thực tế. - Về nhà: Kể lại cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm câu chuyện theo - HS thực hiện nội dung Tuần 6 * Điều chỉnh sau bài dạy ... 20

