Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 4 Thứ Hai ngày 25 tháng 9 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Học nội quy học sinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Giúp HS nắm được và thực hiện đúng nội quy của HS trong nhà trường. Biết được truyền thống của nhà trường. 2. Năng lực - HS có ý thức thực hiện đúng nội quy của HS trong nhà trường. - Tự hào về truyền thống của nhà trường. 3. Phẩm chất - Chăm học, ham học, có tinh thần tự học. Có trách nhiệm với công việc được giao ở trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giáo viên: Bản nội quy học sinh. Nội dung truyền thống nhà trường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Học nội quy lớp học - GV hướng dẫn HS đọc và nhắc lại nội - Nhắc lại nội quy của nhà trường quy của nhà trường: - GV yêu cầu HS chia nhóm thảo luận để - HS chia nhóm thảo luận để HS tự HS tự kiểm điểm lại những việc đã thực kiểm điểm lại những việc đã thực hiện đúng những việc chưa thực hiện đúng hiện đúng những việc chưa thực cần khắc phục: hiện đúng cần khắc phục - Yêu cầu HS kí cam kết thực hiện tốt nội - HS kí cam kết thực hiện tốt nội quy học sinh. quy học sinh - GV nhắc nhở, động viên HS thực hiện đúng nội quy đề ra. - HS kí cam kết thực hiện tốt nội quy học sinh. - HS kí. 3. Học truyền thống nhà trường. - GV thông qua - HS lắng nghe. Nhắc lại 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 2 TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Qua ví dụ cụ thể giúp HS làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 2. Năng lực 1
- HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về quan hệ tỉ lệ vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS 2. Học sinh: Bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - Vải xanh và vải đỏ 25 m, biết số mét vải - HS làm bảng con xanh bằng 2/3 số mét vải đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu mét ? => Nêu cách giải dạng toán tổng - tỉ ? - HS nêu 2. Ôn lý thuyết (14 - 15’) a. Ví dụ: - GV nêu bài toán - GV treo bảng phụ có nội dung ví dụ/ - HS đọc tóm tắt bài toán SGK - HS đọc và rút ra kết luận về - Gọi HS tìm quãng đường đi được trong 1 mối quan hệ giữa 2 đại lượng: giờ, 2 giờ, 3 giờ => GV điền vào bảng phụ. Thời gian gấp lên bao nhiêu lần - GV nhận xét ý kiến của HS và nêu vấn thì quãng đường gấp lên bấy đề: Dựa vào mối quan hệ này để giải toán. nhiêu lần b. Tìm hiểu bài toán quan hệ tỉ lệ. * GV nêu bài toán/ SGK - HS nêu lại, tóm tắt - 2 giờ: 90km - HS nghe - 4 giờ: ? km - Cho HS làm bài - HS giải toán vào bảng con * Cách 1 90 : 2 = 45 (km)* 45 x 4 = 180 (km) - Hoàn thiện bài toán. - HS hoàn thiện bài toán => Lấy 90 : 2 = 45km là tìm quãng đường đi trong 1 giờ. (Bước * này là bước rút về đơn vị) * Cách 2 - 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ - 2 lần - Thời gian tăng lên 2 lần thì quãng đường - 2 lần đi gấp lên mấy lần ? - Tính quãng đường đi được trong 4 giờ => Lấy 4 : 2 = 2 lần là tìm xem 4 giờ gấp - 4 : 2 = 2 lần* 2 giờ mấy lần ( Bước * này là bước tìm tỉ 90 x 2 = 180 (km) số) - Hoàn thiện bài toán. - HS hoàn thiện bài => Có 2 cách giải: Giải bằng cách rút về đơn vị hoặc cách tìm tỉ số. 3. Luyện tập (17-20’) 2
- a. Bài 1/19: Sửa giá tiền 5m vải cho phù - HS đọc, tóm tắt bài toán hợp với giá hiện nay là: 800 000 đồng. - HS làm bài - HS trình bày bài - GV chấm chữa - HS nêu cách làm - Em giải bài này bằng cách giải nào? - HS nêu => Nêu câu trả lời, phép tính thể hiện bước rút về đơn vị? b. Bài 2/18: (Dành cho HS TTN) - HS đọc đề, tóm tắt bài toán. - GV chữa bài, nhận xét - HS làm bài. => Nêu các bước giải dạng toán toán tìm - HS hoàn thiện bài toán hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó? - HS nêu c. Bài 3 /18 (Dành cho HS TTN) - Bài toán hỏi gì? - HS đọc đề, phân tích đề. - Muốn tính được diện tích lối đi ta phải - Tính diện tích hình chữ nhật. tính được gì? - HS làm vở, chữa bảng phụ - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. - HS đổi vở soát bài cho nhau. * Dự kiến tình huống chia sẻ của HS: + Vì sao để làm được bài này bạn phải tìm nửa chu vi? + Nêu cách tìm chiều dài, chiều rộng? + Để làm được bài này bạn đã => Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? khi biết chu vi? - HS nêu Bài 4: Giảm tải. HS nhanh có thể làm vào vở bài tập. * Dự kiến sai lầm: HS còn lúng túng khi giải bài toán theo bước tìm tỉ số. 4. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay ? - HS nêu - Có mấy cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ? Đó là cách nào? - HS nêu - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Tiết 17 - HS lắng nghe * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Những con sếu bằng giấy Theo: Những mẩu chuyện lịch sử thế giới I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Đoc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. 3
- - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa- xa- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. - Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác của chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên thế giới. 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yờu hoà bình, ghét chiến tranh. * GDKNS: Thể hiện sự cảm thông (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài đọc/ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Gọi HS đọc phân vai bài: “Lòng dân”. - HS đọc phân vai + Tại sao vở kịch lại được tác giả đặt tên - HS nêu. là “Lòng dân”? + Những chi tiết nào thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng? - GV nhận xét * Giới thiệu bài - HS lắng nghe. - Giới thiệu chủ điểm “ Hoà bình”: - GV chiếu tranh lên MH - Yêu cầu HS quan sát tranh SGK/36 cho - Bức tranh vẽ cảnh 1 bé gái đang biết: Bức tranh, ảnh vẽ ai, người đó đang ngồi trên giường bệnh và gấp làm gì? những con chim bằng giấy, 1 tượng đài hình con chim trắng. 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo chia đoạn. - Bài chia làm mấy đoạn? - 4 HS đọc nối đoạn toàn bài. * Thảo luận nhóm để tìm cách đọc đúng - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm và tìm hiểu nghĩa của các từ khó trong các từ khó phát âm, câu dài, nghĩa bài của các từ khó trong bài. * Dự kiến phương án trả lời - GV giúp đỡ HS + Từ khó: Bom nguyên tử * Đoạn 1: - HS đọc thầm chú giải/ SGK, nêu - Toàn đoạn đọc rõ thứ ngày tháng, - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2 - Đọc các từ khó + Hi- rô- si- ma, Na- ga- xa- ki 4
- + Câu 4: viện/ rằng bệnh// - 1HS đọc câu 4 - GN: phóng xạ nguyên tử. - HS đọc thầm chú giải/ SGK. - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc đúng danh từ nước ngoài. - GV hướng dẫn đọc Đ2 - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: - ĐĐ: Câu 2: mét/ gái// - 1HS đọc câu 2 - GN: Truyền thuyết - HS đọc thầm chú giải/ SGK. - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc lưu loát, đọc đúng các danh từ riêng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - GV hướng dẫn đọc Đ3 - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. * Đoạn 4: - Nêu cách đọc đúng đoạn 4? - Đọc đúng danh từ riêng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 4 theo dãy. * Đọc thầm nhóm đôi * HS đọc thầm nhóm đôi (2’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc đúng các danh từ riêng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, phát âm đúng. - Gọi 1-2 HS đọc bài. - 1- 2 HS đọc bài. - GV đọc mẫu lần 1 b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) - HS đọc thầm đoạn 1 - Mĩ chế tạo bom nguyên tử và ném - ngày 16 tháng 7 năm 1945. xuống Nhật Bản khi nào ? - HS đọc thầm đoạn 2 - Nêu hậu quả của hai quả bom nguyên tử - HS nêu / SGK. khi ném xuống Nhật Bản? => Chiến tranh hạt nhân thật vô nhân đạo, chỉ với 2 quả bom xong nó đã cướp đi rất nhiều mạng sống, không những thế nó còn để lại hậu quả lâu dài cho đời sau. - Xa- xa- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử - HS đọc thầm đoạn 3 khi nào? - Xa- xa- cô Xa- xa- ki nhiễm phóng xạ khi 2 tuổi. - Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau - Từ khi bị nhiễm phóng xạ 10 năm Xa- xa- cô mới mắc bệnh? sau Xa- xa- cô mới mắc bệnh. - Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của - Gấp 1000 con sếu sẽ khỏi bệnh. mình bằng cách nào ? - Vì sao Xa- xa- cô lại tin như thế? - Vì em chỉ còn sống được ít ngày, em mong muốn khỏi bệnh, được => Đó là khát vọng sống của Xa- xa- cô. sống như bao trẻ em khác. - HS đọc thầm đoạn 4 - Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ tình - Gấp sếu gửi đến cho bạn. Xây đoàn kết với Xa- xa- cô ? Bày tỏ nguyện tượng đài tưởng nhớ nạn nhân bom vọng hoà bình ? nguyên tử, khắc những dòng chữ + Giải nghĩa: Tượng đài. thể hiện mong muốn thế giới mãi => Đó cũng là ước vọng hoà bình của hoà bình. người dân Nhật Bản nói riêng và của trẻ 5
- em thế giới nói chung. - Hãy tưởng tượng em sang thăm nước - HS nêu Nhật và sẽ đến trước tượng đài Xa- xa- cô. Em muốn nói gì với Xa- xa- cô để tỏ tình đoàn kết của trẻ em khắp năm châu và khát vọng thế giới được sống cuộc sống hòa bình? => GV tổng kết - Nêu nội dung chính của bài? - Câu chuyện tố cáo tội ác của chiến tranh, nói lên khát vọng sống, hòa bình của trẻ em toàn thế giới. c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến câu trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm Đ 1? - Đọc giọng trầm, buồn. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm Đ 2? - Đọc giọng trầm, buồn. Nhấn vào số chỉ hậu quả của bom nguyên tử. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm Đ 3? - Đọc giọng thương cảm, chậm rãi, nhấn giọng khỏi bệnh, chết. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy * Đoạn 4 : Nêu cách đọc diễn cảm Đ 4? - Đọc giọng trầm, chậm rãi. - HS luyện đọc đoạn 4 theo dãy - Toàn bài đọc giọng trầm buồn - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Gọi HS đọc bài. - HS đọc theo đoạn 4 em - HS đọc đoạn mình thích (2,3 HS) - GV nhận xét, đánh giá, tư vấn cho HS. - HS đọc cả bài (1,2 HS) 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) + Các em có biết trong cuộc kháng chiến - HS nêu chống đế quốc Mĩ, nước ta đã bị ném những loại bom gì và hậu quả của nó ra sao? + Câu chuyện muốn nói với các em điều - HS nêu gì? - GV liên hệ thực tế. - VN học bài CB bài: Bài ca về trái đất * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm về việc làm của mình (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách giải quyết tình huống thể hiện trách nhiệm và phù hợp hoàn cảnh. - Biết liên hệ bản thân và tự rút ra bài học về việc làm của mình. 6
- 2. Năng lực - Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình. - Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác 3. Phẩm chất - Phân biệt được đâu là hành vi tốt, hành vi không tốt. - Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Giáo viên: Tivi, máy tính. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Vì sao cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình? - HS trả lời - Gvnx, dẫn dắt, giới thiệu bài - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Các hoạt động HĐ1: Xử lí tình huống (16-17’) * MT: đạt MT 1. * CTH: GV đứ lên màn hình. - Y/c mỗi nhóm xử lí 1 trong 4 tình huống ở bài tập 3/8. - Làm việc nhóm 6 * KL: mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. - Đại diện t/bày (có thể Người có trách nhiệm cần chọn cách giải quyết nào thể dưới hình thức đóng vai) hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp hoàn cảnh. HĐ2: Tự liên hệ bản thân (16-17’) * MT: đạt MT 2. * CTH: gợi ý để mỗi HS nhớ lại 1 việc làm (dù rất nhỏ) - Thực hiện y/c chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách - Trao đổi cặp đôi về nhiệm. câu chuyện của mình. - Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? - Trình bày trước lớp. - Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Nghe Sau phần t/b của mỗi H, gợi ý để các em tự rút ra bài - Đọc lại ghi nhớ sgk học. * KL: người có trách nhiệm trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm MĐ tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. 3. Củng cố- dặn dò (1- 2’) - Tự đánh giá về những việc làm của mình từ đầu năm - Nghe để chuẩn bị học đến nay và chuẩn bị bài 3. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. kiến thức kĩ năng 7
- - Nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già. Xác định được bản thân đang ở lứa tuổi nào. * KNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng 2. Năng lực - Phân tích được lợi ích của việc biết các giai đoạn phát triển cơ thể con người. 3. Phẩm chất - Yêu quý và bảo vệ bản thân dù mình có ở lứa tuổi nào. - Có kĩ năng nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Tranh vẽ theo SGK. Ti vi, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát, múa - Giới thiệu bài. Ghi tên bài - HS nhắc lại tên bài 2. Các hoạt động HĐ1: Bài học theo SGK: (13- 15’) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời các - HS đọc câu hỏi trong SGK. câu hỏi SGK theo nhóm. - HS chia nhóm, trả lời. + Tuổi vị thành niên. - Treo sản phẩm của nhóm + Tuổi trưởng thành. mình và trình bày. Các nhóm + Tuổi trung niên. khác nhận xét, bổ sung. + Tuổi già. - GV chốt lại bài học. - Vài HS đọc Bài học SGK. HĐ2. Trò chơi: (9- 10’) * Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già đã học ở trên. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát một số bức ảnh nam, - HS thảo luận nhóm 4 trả lời nữ ở các lứa tuổi, làm các nghề khác nhau câu hỏi. trong xã hội. - Chia sẻ bài làm. + Xác định người trong bức ảnh đang ở trong giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó? - GV chốt lại bài học. HĐ 3: Thảo luận: (4- 5') - GV cho HS thảo luận các câu hỏi SGK + Bạn đang ở trong giai đoạn nào của cuộc - HS đọc nội dung câu hỏi, đời? Biết được ta đang ở giai đoạn nào của theo dõi, trả lời. cuộc đời có lợi gì? 8
- 3. Củng cố, dặn dò: (3- 5’) - Nêu đặc điểm của tuổi vị thành niên, tuổi - HS nêu trưởng thành, tuổi già? - Em đang ở giai đoạn phát triển nào của - HS nêu cuộc đời? - Nhận xét, dặn dò. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Củng cố, rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách. - Vận dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức giải toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: TV, MT, MS. Học sinh: VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - HS khởi động - GV giới thiệu bài - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại tên bài. - HS nhắc lại. 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/25 - HS đọc bài, xác định yêu cầu - GV chữa bài, soi bài. - HS làm vở bài tập (1 trong 2 cách) - HS chữa bài ở bảng lớp - Gọi HS hoàn thiện bài toán theo cách - HS hoàn thiện bài. còn lại - Nhận xét số công nhân sửa đường và - Khi số ngày giảm đi bao nhiêu thì số số ngày làm ? công nhân làm tăng lên bấy nhiêu. - Bài thuộc dạng quan hệ tỉ lệ nào ? Giải - HS nêu theo bước tìm tỉ số là làm thế nào ? b. Bài 2/26 - HS đọc đề, xác định yêu cầu - GV soi bài, chấm, chữa, nhận xét - HS làm VBT, chữa bảng lớp => Nêu cách làm? - HS nêu b. Bài 2/26: - HS đọc đề, xác định yêu cầu - GVb soi bài, chấm, chữa bài - HS làm bài, chữa chung - Em làm thế nào để tìm được mỗi người - HS nêu bị giảm 160 000 đồng ? 9
- - GV kết hợp giáo dục dân số: Khi thu - Bình quân thu nhập giảm nhập không tăng mà số người tăng thì bình quân thu nhập sẽ thế nào ? => GV liên hệ ảnh hưởng tăng dân số d. Bài 4/ 26 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu - GVchấm, chữa nhận xét - HS làm bài, chữa miệng - Vì sao em chọn đá án C. 105m là đáp - HS nêu án đúng? => Nêu cách giải bài toán? - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Nêu cách giải bài toán có liên quan đến - HS nêu quan hệ tỉ lệ ? - Về nhà học bài, ôn bài Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi "Hoàng Anh, Hoàng Yến". Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. (Nhà đa năng) - Phương tiện: Còi, kẻ sân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - 8' - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Giậm chân tại chỗ - Trò chơi " Đua ngựa" 2. Phần cơ bản 18 - 22' a) Đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - HS tập cả lớp theo đội hình 4 10
- hàng dọc dưới sự điều khiển của GV b) Trò chơi vận động - Trò chơi "Hoàng Anh, Hoàng Yến" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS khởi động các khớp - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 3. Phần kết thúc 4 - 6' - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh - GV cùng HS thống bài - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao nhiệm vụ * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 26 tháng 9 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng 1.Kiến thức: Giúp học sinh. - Rèn luyện kĩ năng giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - HS vận dụng làm đúng các bài tập 2. Năng lực - HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về quan hệ tỉ lệ vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3 - 5’) - Tính : Mua 7 quyển vở: 56000 đồng - HS làm bảng con, nêu cách làm Mua 21 quyển vở: đồng? - GV nhận xét - Hoàn thiện bài toán. - GTB - HS lắng nghe 11
- 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/19: sửa giá tiền 12 quyển vở cho phù hợp với giá hiện nay:120 000 đ 12 quyển: 120 000 đồng - HS tóm tắt 30 quyển: đồng ? - HS làm bảng con - GV chữa bài, nhận xét. => Em giải bài này bằng mấy cách? Tại - HS hoàn thiện bài toán sao? - HS nêu - Em hiểu bước giải rút về đơn vị là như thế nào? - HS nêu b. Bài 2/19: Dành cho HS tiếp thu nhanh - Hướng dẫn HS đổi 1 tá = 12 bút chì - HS đọc bài, tóm tắt - GV chữa bài, gọi HS hoàn thiện bài - HS làm nháp toán => Em có thể làm bài này bằng mấy - HS nêu cách? Em hiểu bước giải tìm tỉ số là thế nào? - Nếu giải theo cách tìm tỉ số thì số bút chì Mai mua và số tiền sẽ như thế nào? - Số bút chì giảm đi bao nhiêu lần thì c. Bài 3/20: số tiền giảm đi bấy nhiêu lần. - HS đọc đề bài, tóm tắt 120 HS : 3 xe - GV chấm, chữa, nhận xét 160 HS : ? xe - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. Soi bài. - HS làm vở nháp, 1HS chia sẻ * Dự kiến tình huống trao đổi của HS: + Bạn lấy 120 : 3 để tìm gì? + Để làm được bài này bạn đã vận - Em chọn cách giải nào để làm bài, vì dụng kiến thức gì? sao ? - HS nêu => Nêu phép tính thể hiện bước rút về đơn vị ? - HS nêu d. Bài 4/20: Sửa: tiền công 2 ngày là 720 000 đồng. - HS đọc đề bài - GV chấm chữa, soi bài. - HS làm vở, chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát bài cho nhau - HS nêu cách làm => Em hiểu thế nào là rút về đơn vị? - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. * Dự kiến sai lầm: - HS nêu - Bài 2 HS còn chưa biết đổi 1 tá = 12 bút chì - HS còn lúng túng khi chọn cách giải cho bài toán. Bài 3 có thể HS còn trả lời sai 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay ? - HS nêu 12
- - Có mấy cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ? - HS nêu * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Nghe - viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. - Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. 2. Năng lực - Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có ý thức yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Đọc cho HS viết: nô lệ, trở nên. - HS viết bảng con - Nhận xét bài viết trước của HS - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc để viết đúng bài chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ .Sau đó sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng có phụ âm đầu c/k. g/gh, ng/ngh. - Ghi tên bài - HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - HS đọc thầm theo - GVđọc mẫu bài viết - HS nêu - Nêu nội dung chính của đoạn viết? - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. * Dự kiến HS tìm được các từ khó: - GV ghi từ khó: Phrăng- Đơ Bô- en, xâm Phrăng- Đơ Bô- en, xâm lược, phi lược, phi nghĩa, khuất phục, phục kích. nghĩa, khuất phục, phục kích. - Gọi HS phân tích tiếng khó. - HS đọc, phân tích tiếng khó, tiếng có âm đầu là tổ hợp chữ cái (các tiếng gạch chân ) - xâm = x + âm + thanh ngang - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. - Các tiếng còn lại HS phân tích theo yêu cầu của GV - Luyện viết bảng con: lược, nghĩa, kích, - HS viết bảng con 13
- khuất (GVđưa tiếng trong từ ) - Đoạn viết ở thể loại nào? Nêu cách trình - HS nêu bày bài? + GV lưu ý HS cách viết tên riêng nước ngoài b.Viết chính tả: (14 - 16’) - GV nhắc HS tư thế ngồi viết - Đọc cho HS viết bài - HS viết bài vào vở c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3- 5’) - GV đọc cho HS soát bài (1 lần) - HS soát bài bằng bút chì, ghi số - GV chấm, nhận xét và tư vấn cho HS lỗi, đổi vở cho nhau soát bài, chữa d. Hướng dẫn làm BT chính tả: (7- 9’) lỗi * Bài 2 - HS đọc đề, xác định yêu cầu - GV chấm, chữa - HS làm bài vào vở bài tập, chữa miệng * Bài 3 - HS đọc bài, làm bài, chữa miệng - GV chấm, chữa - Nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng có - HS nêu nguyên âm đôi? 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2’) - GV nêu mô hình cấu tạo vần trong - HS nêu tiếng? - Nhận xét giờ học, tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ trái nghĩa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa . - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa . 2. Năng lực - HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: TV, MT. Từ điển Tiếng Việt 2. Học sinh: Bảng phụ, từ điển Tiếng Việt, vở bài tập. III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) 14
- - Tìm từ đồng nghĩa với từ “nhanh nhẹn” - HS làm bảng con - Đặt câu với từ tìm được ? - HS làm - Giới thiệu bài. Ghi tên bài - HS lắng nghe, nhắc lại theo dãy 2. Hình thành kiến thức: (10-12’) * Bài 1 - Đọc thầm xác định yêu cầu của đề bài, gạch chân từ in nghiêng - HS đọc bài - Nêu yêu cầu của bài? - Thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu - So sánh nghĩa của các từ in đậm của đề bài - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện + Từ in đậm trong đoạn văn là từ nào? các trình bày So sánh nghĩa của hai từ đó? + Phi nghĩa: trái với đạo lí + Em hiểu cuộc chiến tranh phi nghĩa là + Chính nghĩa: đúng với đạo lí thế nào? Thế nào là chiến đấu vì chính + HS nêu nghĩa? + Nghĩa của hai từ: “Phi nghĩa - chính nghĩa” thế nào với nhau? + nghĩa 2 từ trái ngược nhau => Những từ có nghĩa trái ngược nhau như vậy được gọi là từ trái nghĩa - HS nhắc lại * Bài 2 - Đọc thầm xác định yêu cầu của đề bài? - Trong câu tục ngữ đó có những từ nào - Tìm từ trái nghĩa với nhau trong trái nghĩa với nhau? câu tục ngữ - HS sử dụng từ điển để làm bài vào - Tại sao em cho rằng đó là những cặp vở nháp, chữa miệng (sống/ chết, từ trái nghĩa ? vinh / nhục) * Bài 3 - HS nêu - Đọc thầm xác định yêu cầu của đề bài? - Việc đặt các cặp từ trái nghĩa cạnh - Cách dùng từ trái nghĩa như trên nhau có tác dụng gì ? có tác dụng như thế nào? - HS thảo luận nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày (...tạo ra vế tương phản, làm nổi bật quan niệm sống - Lấy ví dụ về cặp từ trái nghĩa rất cao đẹp của người Việt Nam ) 3. Hướng dẫn luyện tập: (20-22’) - HS đọc ghi nhớ SGK/39 * Bài 1 - HS lấy ví dụ - Bài yêu cầu gì? - HS đọc đề, nêu yêu cầu (tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ, - GV nhận xét, nêu lời giải đúng thành ngữ) - Việc đặt các từ trái nghĩa cạnh nhau - HS làm vở bài tập, nêu miệng theo có tác dụng gì ? dãy * Bài 2 - HS nêu 15
- - Nêu yêu cầu của bài? - HS đọc đề, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa bài - Điền thêm từ trái nghĩa - HS làm VBT, nêu miệng bài làm - Em hiểu câu thành ngữ: Kính trên - HS đọc lại câu thành ngữ hoàn nhường dưới muốn khuyên ta điều gì ? chỉnh * Bài 3 - HS nêu - Đọc đề, nêu yêu cầu ? - GV chấm, chữa - Khi tìm từ trái nghĩa với từ cho trước - HS đọc đề, nêu yêu cầu em cần lưu ý gì ? - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau => 1 từ có nhiều từ trái nghĩa nhưng - HS làm vở bài tập, chữa bảng phụ phải tồn tại 1 nét nghĩa chung: cùng chỉ - HS nêu sự vật, sự việc * Bài 4 (HS tiếp thu nhanh) - Đọc đề, nêu yêu cầu ? - GV giải thích thêm yêu cầu: đặt 2 câu, mỗi từ đi với 1 câu - GV chấm, chữa, nhận xét - Đặt 2 câu để phân biệt 1 cặp từ => Nội dung 2 câu phải quan hệ chặt trái nghĩa ở bài 3 chẽ với nhau. - HS làm vở bài tập, HS chữa miệng 4. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - HS nêu - Thế nào là từ trái nghĩa? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ trái nghĩa. - HS nêu - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20 do chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp mà kinh tế nước ta có nhiều biến đổi. - Sự biến đổi rõ nét thể hiện ở việc xuất hiện các nhà máy, đồn điền, đường sắt.. giai cấp CN ra đời trong khi người nông dân càng thêm bần cùng cơ cực. * Hs tiếp thu nhanh: Biết được vì sao phong trào Đông du thất bại: do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật. 2. Năng lực - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất - Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Giáo viên: Lược đồ các điểm kinh tế cơ bản. 16
- - Tranh ảnh về thực trạng kinh tế cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX ở nước ta. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- Kết nối: (3- 5') + Cuộc phản công ở kinh thành Huế đêm 5/7/1885, - HS nêu có tác động gì đến lịch sử nước ta khi đó? - Giới thiệu bài: - HS lắng nghe + Giao nhiệm vụ + Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. + Những thay đổi về xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân 2. Các hoạt động: HĐ1: Làm việc theo nhóm (14-15’) - Thực hiện nhóm đôi - Y/c làm việc theo cặp, đọc sgk, quan sát hình minh - Đại diện trình bày hoạ. - Nx, bổ sung + Trước khi thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành nào là chủ yếu? + Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột, vơ vét tài nguyên của nước ta? Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những ngành kinh tế nào mới? + Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế? + Từ cuối thế kỉ XIX, ở Việt Nam đã xuất hiện những ngành kinh tế mới nào? * KL: Từ cuối thế kỉ XIX, thực dân Pháp tăng cường - Nghe khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta... HĐ2: Làm việc cá nhân (14-15’) - Trước khi thực dân Pháp vào xâm lược nước ta, xã - Đọc thầm sgk, trả lời hội Việt Nam có những tầng lớp nào? - Sau khi thực dân Pháp đặt ách thống trị ở Việt Nam, xã hội thay đổi như thế nào? Thêm những tầng lớp mới nào? - Quan sát tranh/11: nêu những nét chính về đời sống - Q/sát tranh, trả lời, nx của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX? * KL: Trước đây xã hội Việt Nam chủ yếu chỉ có địa - Đọc bài học sgk chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp mới ... 3. Củng cố dặn dò (2- 3’) - Nêu mối quan hệ về kinh tế và xã hội? - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài 5. * Điều chỉnh sau bài dạy ... 17
- Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - HS nghe viết đúng chính tả đoạn trong bài tự chọn. - Luyện tập các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu s, x. 2. Năng lực - HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: TV, MT, MS. Học sinh: VBT, nháp, bc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - GV mở video - HS hát - Giới thiệu bài. Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức - HS đọc thầm bài viết/ SGK a, Hướng dẫn chính tả (10 - 12’) - GV đọc mẫu bài viết - HS phân tích. - GV hướng dẫn viết chữ khó: GV ghi - HS đọc lại các từ khó lên bảng, cho HS phân tích tiếng khó - HS viết bảng con - GV xoá từ đã PT, đọc cho HS viết BC, nhận xét. b, Viết chính tả (14 -16’) - GV cho HS nhắc lại tư thế ngồi, đặt - HS thực hiện vở, cầm bút. - GV đọc cho HS viết. - HS viết bài c. GV chấm, chữa, nhận xét.(3- 5’) - GV đọc lại bài cho HS soát, chữa - HS soát lỗi, ghi lỗi ra lề vở, chữa lỗi lỗi. d. Hướng dẫn bài tập chính tả (7- 9’) * Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, làm BC, - Điền s/x : ...ót ...a; ...âu ...ắc; ...âu chữa, NX, BS ...a; ngày ...ưa. - YC HS xác định yêu cầu, làm bài. GV soi bài HS. - GV chữa, chốt * Bài 3 - Thi tìm nhanh những từ có chứa 2 - HS thi: sạch sẽ, sụt sịt, sửng sốt, so âm x; hoặc 2 âm s. sánh, sinh sôi, xót xa, xấu xí, xì xào, - GV chấm, chữa, nhận xét. xinh xắn. 3. Củng cố - dặn dò (1- 2’) 18
- - GV nhận xét giờ học. Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Mèo đuổi chuột I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi "Mèo đuổi chuột". Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất - HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường (Nhà đa năng) - Phương tiện: Còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 10' - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Giậm chân tại chỗ - Trò chơi "Hoàng Anh Hoàng Yến" 2. Phần cơ bản 18 - 22' a, Đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. -HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV - GV bao quát chung, sửa sai cho HS b,Trò chơi vận động - Trò chơi "Mèo đuổi chuột" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS khởi động các khớp - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 19
- 3. Phần kết thúc - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh 4 - 6' - GV cùng học sinh hệ thống bài - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 27 tháng 9 năm 2023 Tiết 1 TOÁN Ôn tập và bổ sung về giải toán (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Làm quen với bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng 2 cách. 2. Năng lực HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về quan hệ tỉ lệ vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, TV, MT. 2. Học sinh: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối: (3- 5’) - Giải bài toán theo tóm tắt Mua 2 m vải : 280 000 đồng - HS làm bảng con Mua 6 m vải như vậy: tiền ? - Hoàn thiện bài toán. - Nêu cách làm? - HS nêu - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Ôn lí thuyết (14- 15’) a. Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (nghịch) - GV đưa ví dụ/ SGK - HS đọc bài toán - Yêu cầu HS điền vào các ô trống. Soi - HS làm nháp bài. - 1 HS lên chữa bảng. - GV chữa bài nhận xét => Em có nhận xét gì về số bao gạo với - HS nêu nhận xét số kg đóng ở mỗi bao ? b. Bài toán: Tìm hiểu bài toán quan hệ tỉ lệ - 2 ngày: 12 người - HS đọc bài toán / SGK 4 ngày: .người? - Phân tích bài toán để tìm ra cách giải - HS làm bảng con thứ nhất. - HS hoàn thiện bài toán - HS nêu cách làm - 12 x 2 = 24 (người )* . Đây là 20

