Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_35_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2023-2024
- 1 BÁO GIẢNG TUẦN 35 (TỪ 13/5/2024 ĐẾN NGÀY 17/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ Đội 2 Toán 171 KTĐK cuối học kì II Đề KT S 3 Tập đọc 69 Ôn tập cuối học kì II (T1) Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 35 Thực hành cuối học kì II và cuối năm Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 13/5 5 Khoa học 69 Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán. (Chữa bài KT) Soi bài Máy tính, tivi C Trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng bằng 7 69 Còi, sân tập, bóng. Thể dục tay” 8 1 Tiếng Anh 69 Review 4 2 Toán 172 Làm quen với xác suất Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 35 Ôn tập cuối học kì II (T2) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 69 Ôn tập cuối học kì II (T3) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 14/5 5 Lịch sử 35 Kiểm tra định kì cuối học kì II Đề KT 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 Thể dục 70 Tổng kết môn học Còi, sân tập. 8 1 Toán 173 Làm quen với xác suất Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư S 2 35 15/5 Âm nhạc Kiểm tra học kì II 3 Kể chuyện 35 Ôn tập cuối học kì II (T4) Chiếu tranh Máy tính, tivi.
- 2 4 Tập đọc 70 Ôn tập cuối học kì II (T5) Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 35 Lắp ghép mô hình tự chọn Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh 70 Test (Kiểm tra cuối học kì II) 2 Toán 174 Làm quen với xác suất Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 TLV 69 Ôn tập cuối học kì II (T6) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 70 KTĐK (Đọc - T8) Đề KT 16/5 5 Địa lí 35 Kiểm tra định kì cuối học kì II Đề KT 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 175 Làm quen với xác suất Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 35 KT ĐG và trưng bày sản phẩm cuối năm S 3 TLV 70 KTĐK (Viết- T8) Đề KT Sáu 4 Khoa học 70 Kiểm tra ĐK cuối học kì II Đề KT 17/5 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 35 Thứ Hai ngày 13 tháng 5 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Kiểm tra định kì cuối HKII I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Kiểm tra kiến thức của HS về. - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành phép tính với số thập phân - Giải toán về tỉ số phần trăm - Tính diện tích, thể tích 1 số hình đã học. - Giải toán về chuyển động đều. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra (40’) ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ đặt trước vào câu trả lời đúng (4 điểm) Câu 1: a. Chữ số 5 trong số 63,025 thuộc hàng A. Hàng nghìn B. Hàng phần nghìn C. Hàng phần trăm D. Hàng chục 3 b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là: 4 A. 3,4 B. 0,25 C. 0,45 D. 0,75 Câu 2: a. Số thích hợp điền vào chỗ trống 2m2 58dm2 = . m2 là: A. 2,58 B. 25,8 C. 0,258 D. 2,0058 b. Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là: A. 3,505 B. 3,050 C. 3,005 D. 3,055 Câu 3: a. Số dư của phép chia 22,44 : 18 nếu lấy đến 2 chữ số phần thập phân là: A. 12 B. 0,12 C.1,24 D. 0,012 b. Diện tích hình tròn có đường kính d = 6m là: A. 28,26m B. 28,26m2 C. 18,84 m2 D. 113,04 m2 Câu 4: Trong một kho gạo có 320 tấn gạo tẻ và 80 tấn gạo nếp. Hỏi số gạo nếp chiếm bao nhiêu phần trăm so với số gạo tẻ trong kho? A. 25% B. 2,5% C. 4% D. 0,25 Câu 5. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài là 7,2cm chiều rộng 3cm và chiều cao 5cm. Thể tích hình hộp chữ nhật là: A. 10,8cm3 B. 1,08cm3 C. 108cm3 D. 54cm3 PHẦN II : TỰ LUẬN (6 điểm)
- 2 Câu 6: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a) 14 ngày 25giờ - 3 ngày 17giờ b) 12 phút 43 giây + 5 phút 37giây c) 3 giờ 25 phút x 4 d) 16 phút 30 giây : 5 Câu 7: (1,5 điểm): a, Tìm y (0,5 điểm) b.Tính giá trị của biểu thức sau (1 điểm) y x 8,75 = 17,5 x 3 8,64 : (1,96 + 2,36) + 6,32 Câu 8: (2 điểm): Một ô tô đi từ Hải Phòng lúc 7giờ 15phút và đến Hà Nội lúc 10giờ. Ô tô đi với vận tốc 45km/giờ và giữa đường ô tô nghỉ mất 15phút. Tính quãng đường ô tô đi? Câu 9 (0,5 điểm): Tính bằng cách thuận tiện: 2,5 x 20,23 + 20,23 x 97 + 20,23 : 2 Thu bài * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Ôn tập cuối học kỳ II (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu. - Biết lập bảng thống kê về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu đã học để củng cố, khắc sâu kiến thức về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: (32 - 34’) * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc (23- 25’) - Nêu tên chủ điểm 9 và tên các bài tập - HS nêu: Chủ điểm: Nam và nữ. đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 29 Bài 1: Một vụ đắm tàu. đến tuần 31 ? Bài 2: Con gái. - GV nhắc lại Chủ điểm: Nam và nữ. Bài 3: Thuần phục sư tử. Bài 1: Một vụ đắm tàu. Bài 4: Tà áo dài Việt Nam. Bài 2: Con gái. Bài 5: Công việc đầu tiên. Bài 3: Thuần phục sư tử. Bài 6: Bầm ơi Bài 4: Tà áo dài Việt Nam. Bài 5: Công việc đầu tiên. Bài 6: Bầm ơi
- 3 * Ôn các bài văn xuôi (Bài 1,2, 3, 4, 5) - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. (GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS.) Chú ý ôn đến bài nào GV có thể hỏi HS một câu hỏi khái quát để HS nêu được giọng đọc của đoạn hoặc của cả bài.) Chẳng hạn : - Bài 2: Theo em khi đọc diễn cảm bài - Giọng kể thủ thỉ, tâm tình. này ta đọc với giọng thế nào? - Bài 3: Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với - Nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, cuộc sống của chúng ta? thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - Bài 4: Theo em trong bài này chúng ta - Giọng nhẹ nhàng, cảm hứng ca nên đọc với giọng thế nào cho phù hợp ngợi, tự hào. nội dung bài ? - Bài 5: Khi đọc bài này các em cần chú - Đọc đúng lời của các nhân vật. ý điều gì ? - Yêu cầu HS chọn trong các bài văn ấy câu văn nào hay, đoạn văn nào hay nhất, thích nhất, hãy đọc lại cho cả lớp nghe. * Ôn bài thơ : Bầm ơi - Cho HS chơi trò chơi thả thơ: HS có thể viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi thả cho bạn trong nhóm. Sau đó gọi từng nhóm đọc. (GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS) Chú ý khi HS đọc GV có thể xen kẽ hỏi HS về nội dung hoặc giọng đọc ở một vài khổ thơ... => GV tổng kết nhận xét, đánh giá trực tiếp từng HS. 3. Bài tập: 2/162 (18- 20') - HS đọc, nêu yêu cầu của bài - Gọi HS đọc mẫu/ SGK - HS đọc - Em đã được học những kiểu câu kể - Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? nào? - HS làm bài vào vở nháp - Em cần lập bảng tổng kết cho kiểu câu - HS trình bày ... kể nào ? * Giống: Chủ ngữ đều trả lời cho câu - Cho HS làm bài theo mẫu/SGK. hỏi: Ai, cái gì, con gì? Chủ ngữ là - Gọi HS trình bày, nhận xét, bổ sung... danh từ, cụm danh từ, đại từ. + Các kiểu câu kể trên giống và khác * Khác: Vị ngữ của câu kể "Ai làm nhau ở điểm nào ? gì?" trả lời câu hỏi làm gì và do cụm động từ, động từ đảm nhiệm còn vị ngữ trong câu "Ai thế nào?" trả lời
- 4 => GV tổng kết. câu hỏi như thế nào và do tính từ, 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2') cụm tính từ đảm nhận. - Nhận xét chung giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Thực hành kĩ năng cuối kì II và cuối năm I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Qua giờ thực hành giúp HS rèn luyện để củng cố lại những hành vi đạo đức mà các em đã được học ở học kì II (yêu quê hương, yêu tổ quốc VN ...) 2. Năng lực: HS có ý thức thực hiện tốt các hành vi . 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Đạo đức, vận dụng trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Phiếu học tập. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Ôn tập HĐ1: Thực hành xử lí tình huống (15- 16’) - Thảo luận nhóm đôi, lựa chọn các * Mục tiêu: Hs biết lựa chọn các hành vi phù hành vi phù hợp . hợp. - Đại diện trình bày . * Tiến hành : Làm việc theo nhóm. - Đưa một số tình huống theo nội dung các bài đã học ở học kì II. - Nhận xét, chốt cách xử lí tình huống đúng . * KL: Cần lựa chọn những cách xử lí tình huống sao cho phù hợp với từng hành vi... HĐ2: Đóng vai (15- 17’) - Thảo luận và đóng vai theo các * Mục tiêu: Hs biết đóng vai xử lí tình huống tình huống ghi trong phiếu bài tập. liên quan đến hành vi đạo đức . - Thực hiện diễn trước lớp . * Tiến hành : Làm theo nhóm . - Chia lớp thành các nhóm 4, phát phiếu bài tập, yêu cầu Hs đóng vai . - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố (2- 3’) - Hệ thống lại nội dung ôn tập . - Nhận xét, dặn dò về nhà . * Điều chỉnh sau bài dạy ........
- 5 Tiết 5 KHOA HỌC Ôn tập: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh củng cố khắc sâu hiểu biết về. - Một số từ ngữ liên quan đến môi trường. - Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. - Một số biện pháp bảo vệ môi trường. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất quý trọng tài nguyên thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, PBT, TV, MT. 2. Học sinh: Bảng con, nháp. 1. Khởi động- kết nối: (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Nêu những việc em và các bạn đã làm để góp - HS nêu phần bảo vệ MT? - Giới thiệu bài: 2. Ôn tập (28- 30') HĐ1: Trò chơi: “Đoán chữ” (15-16’) * Mục tiêu: Giúp HS hiểu về khái niệm môi trường. * Cách tiến hành: - Y/c đọc sgk và điền các chữ cái vào ô trống để - Đọc sgk, làm việc cá nhân. giải ô chữ cột dọc màu xanh. - Đọc đúng nghĩa từ ngữ từng - Thống nhất đáp án đúng: dòng, NX + Dòng 1: bạc màu, dòng 2: đồi trọc, dòng 3: - Giải ô chữ màu xanh (bọ rùa rừng, dòng 4: tài nguyên, dòng 5: bị tàn phá. + Cột dọc: bọ rùa. * KL: bọ rùa chuyên ăn các loại rệp cây, việc sử dụng bọ rùa là biện pháp sinh học góp phần bảo vệ MT, bảo vệ cân bằng sinh thái trên đồng ruộng. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (19- 20') - GV đưa phiếu học tập lên MH - HS đọc - GV chọn ra 10 HS làm nhanh và đúng để tuyên dương. * Câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều khói, b) Không khí bị ô nhiễm. khí độc thải vào không khí? Câu 2: Yếu tố nào được nêu ra dưới đây có thể c) Chất thải làm ô nhiễm nước? Câu 3: Trong các biện pháp làm tăng sản lượng d) Tăng cường dùng phân hoá lương thực trên diện tích đất canh tác, biện học và thuôc trừ sâu. pháp nào sẽ làm ô nhiễm môi trường đất?
- 6 Câu 4: Theo bạn, đặc điểm nào là quan trọng c) Giúp phòng tránh được các nhất của nước sạch? bệnh về đường tiêu hoá, bệnh ngoài da, đau mắt 3. Củng cố- dặn dò (2- 3') - Nhận xét tiết học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán (Chữa bài kiểm tra định kì) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Chữa bài kiểm tra của HS về. - Kiến thức ban đầu về số thập phân, kĩ năng thực hành phép tính với số thập phân - Giải toán về tỉ số phần trăm - Tính diện tích, thể tích 1 số hình đã học. - Giải toán về chuyển động đều. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Chữa bài Biểu điểm và đáp án I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) CÂU ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM Câu 1 a. B 0,5 b. D 0,5 Câu 2 a. A 0,5 b. C 0,5 Câu 3 a. B 0,5 b. B 0,5 Câu 4 A 0,5 Câu 5 C 0,5 II. TỰ LUẬN (6 điểm ) Câu 6: (2 điểm) Đúng mỗi phần được 0,5 điểm. Đặt tính đúng, tính sai được 0,2 điểm. Tính đúng được 0,3 điểm. a) 13 ngày 25 giờ b) 12 phút 43 giây - 3 ngày 17 giờ + 5 phút 37 giây 10 ngày 8 giờ 17 giờ 80 phút = 18 giờ 20 phút c) 3 giờ 25 phút x 4 d) 16 phút 30 giây 5 3 giờ 25 phút 1phút = 60 giây 1 phút 18 giây x 4 90 giây 12 giờ 100 phút 40
- 7 = 13 giờ 40 phút 0 Câu 7: (1,5 điểm) a. Tìm y (0,5đim) y x 8,75 = 17,5 x 3 y x 8,75 = 52,5 (0,2 điểm) y = 52,5 : 8,75 (0,2 điểm) y = 6 (0,1 điểm) b.Tính giá trị của biểu thức sau (1 điểm) 8,64 : (1,96 + 2,36) + 6,32 = 8,64 : 4,32 + 6,32 (0,5 điểm) = 2 + 6,32 (0,25 điểm) = 8,32 (0,25 điểm) Câu 8: (2 điểm) Bài giải Thời gian ô tô đi từ Hải Phòng đến Hà Nội không kể nghỉ là: 10 giờ - 7 giờ 15 phút - 15 phút = 2 giờ 30phút (1 điểm) Đổi: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ (0,25điểm ) Quãng đường ô tô đi là: (0,5 điểm) 45 x 2,5 = 112,5 (km) Đáp số: 112,5 km (0,25 điểm) Câu 9: (0,5 điểm): Tính không nhanh không cho điểm 2,5 x 20,23 + 20,23 x 97 + 20,23 : 2 = 2,5 x 20,23 + 20,23 x 97 + 20,23 x 0,5 (0,2 điểm) = (2,5 + 97 + 0,5) x 20,23 (0,1 điểm) = 100 x 20,23 (0,1 điểm) = 2023 (0,1 điểm) Tiết 7 THỂ DỤC Trò chơi: Lò cò tiếp sức - Lăn bóng bằng tay I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh. - Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực. - Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động, tích cực. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân cỏ. Vệ sinh nơi tập - Phương tiện: còi, mỗi HS 1 quả cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ.lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu: 6 -10’ - Lớp trởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- 8 - Lớp chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập 120-150m sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. 2. Phần cơ bản: 18- 22’ a) Chơi trò chơi: “Lò cò tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi và quy định chơi. - Cho HS tham gia chơi thử. - Cho HS chơi - GV quan sát nhận xét, biểu dương tổ thực hiện đúng luật. b. Chơi trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay” - GV nêu tên trò chơi và quy định chơi. - Cho HS tham gia chơi thử. - Cho HS chơi chính thức - GV quan sát nhận xét, biểu dơng tổ chơi nhiệt tình đúng luật 3. Phần kết thúc: 4 - 6’ - Cho HS chạy chậm, hít thở sâu tích cực. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà tập đá cầu, ném bóng trúng đích * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 14 tháng 5 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Làm quen với xác suất I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhận biết và mô tả được các khả năng xảy ra (có tính ngẫu nhiên) của một sự kiện khi thực hiện (1 lần) thí nghiệm đơn giản. HS làm quen với các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể. - HS vận dụng làm các bài tập liên quan đến xác suất. 2. Năng lực: Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: 3 cái hộp, bóng các màu, đồng xu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - GV cho HS chơi trò chơi: “Ai nhanh nhất” để TLCH sau: + Lớp em có bao nhiêu bạn học sinh? - HS trả lời các câu hỏi của GV
- 9 + Trong đó có bao nhiêu bạn nam? Bao nhiêu bạn nữ? + Một tuần em đi học mấy buổi, em được nghỉ mấy buổi? Đó là buổi nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS - HS nhận xét, đánh giá bạn - Giới thiệu bài 2. Khám phá (3- 5’): Nhận biết các thuật ngữ: Chắc chắn, có thể, không thể VD: Trò chơi : Chọn quả bóng màu đỏ - HS đọc ví dụ, phân tích ví dụ trong 3 hộp: + Hộp 1: Chỉ có bóng đỏ + Hộp 2: Có cả ba loại: xanh, đỏ, vàng + Hộp 3: Không có bóng đỏ - GV nêu câu hỏi: + Trong hộp 1 em có chắc chắn lấy được - Em chắc chắn lấy được bóng bóng đỏ không? đỏ. + Trong hộp 2 em có thể lấy được bóng đỏ - Em có thể lấy được bóng đỏ. không? + Trong hộp 3 em có thể lấy được bóng đỏ - Em không thể lấy được bóng không? đỏ. - GV yêu cầu hS giải thích, nhận xét - GV đặt câu hỏi : - HS giải thích + Em hiểu thế nào là từ “chắc chắn, có thể, không thể”? - HS trả lời - Từ đó GV giúp học sinh bước đầu làm quen với việc mô tả những hiện tượng liên quan tới các thuật ngữ có thể, chắc chắn, không thể. - GV chốt nội dung 3. Thực hành (18 - 20’) Bài 1: Có một đồng xu. Mặt thứ nhất ghi số 500 đồng. Mặt thứ hai hình quốc huy nước Việt Nam. Khi tung đồng xu lên và rơi đồng xu vào tay. Theo em: + Mặt đồng xu có thể là mặt có số 500 đồng không? + Mặt đồng xu có thể là mặt hình quốc huy Việt Nam không? + Mặt đồng xu có thể là mặt số 1000 đồng không? - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập - GV giới thiệu hình ảnh đồng xu, giới thiệu - HS quan sát 2 mặt của đồng xu. - GV yêu cầu 1 HS thực hành tung đồng xu, - 1 HS thực hành HS khác quan sát.
- 10 - Sau đó cho HS đưa ra các thuật ngữ để trả lời 3 câu hỏi GV đưa ra. - Ở câu hỏi số 3, GV yêu cầu HS giải thích lí - HS trả lời, giải thích do? - GV nx, củng cố về các thuật ngữ. - HS lắng nghe Bài 2: Có 3 thùng, thùng đựng 10 quả cam, thùng 2 đựng 10 quả cam và 10 quả táo. Em: + Chắc chắn lấy được 10 quả cam từ thùng 1 - Chắc chắn không? + Có thể lấy được 10 quả táo từ thùng 2 - Có thể không? + Có thể lấy được 15 quả táo từ thùng 2 - Không thể không? - GV cho HS đọc, phân tích bài toán. - HS đọc, phân tích bài toán - Yêu cầu HS suy nghĩ TLN 4. - HS TLN 4 - Yêu cầu HS trình bày. - HS trình bày theo nhóm - GV chốt kết quả. - HS lắng nghe - Củng cố các thuật ngữ “chắc chắn, có thể, - HS liên hệ bản thân không thể” trong xác suất. 4. Vận dụng (3- 5’) - Trong tiết học hôm nay em chắc chắn, có - HS liên hệ thể, không thể làm các bài tập nào? - Khi làm được các bài tập đó em cảm thấy thế nào? 5. Hoạt động tiếp nối (1- 2’) - GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. - Ghi nhớ. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ Ôn tập cuối học kì II (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng (Yêu cầu như tiết 1) - Lập bảng thống kê về trạng ngữ : Trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện. 2. Năng lực: HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- 11 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - HS khởi động - GV mở video - Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: * Bài 1: Ôn tập các bài TĐ: (23 - 25’) - Nêu tên chủ điểm 10 và tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 32 đến tuần 34? - GV nhắc lại. - HS nêu: Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai. Chủ điểm: Những chủ nhân tương lai. Bài 1: Út Vịnh. Bài 1: Út Vịnh. Bài 2: Những cánh buồm. Bài 2: Những cánh buồm. Bài 3: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo Bài 3: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. dục trẻ em. Bài 4: Sang năm con lên bảy. Bài 4: Sang năm con lên bảy. Bài 5: Lớp học trên đường. Bài 5: Lớp học trên đường. Bài 6: Nếu trái đất thiếu trẻ con. Bài 6: Nếu trái đất thiếu trẻ con. * Ôn các bài văn xuôi (Bài 1,3, 5) - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. (GV nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS.) Chú ý ôn đến bài nào GV có thể hỏi HS một câu hỏi khái quát để HS nêu được giọng đọc của đoạn hoặc của cả bài.) Chẳng hạn : - Bài 1: Theo em, bài này chúng ta nên - Giọng kể chậm rãi, thong thả. đọc với giọng thế nào cho phù hợp nội dung bài? - Bài 3: ở bài này, khi đọc các điều luật - Giọng thông báo, rõ ràng. ta nên đọc với giọng như thế nào? - Bài 5: Em hãy nêu cách thể hiện giọng - Giọng kể chuyện nhẹ nhàng, đầy cảm đọc của bài? xúc. - Yêu cầu HS chọn trong các bài văn ấy - HS chọn trong các bài văn ấy câu văn câu văn nào hay, đoạn văn nào hay nào hay, đoạn văn nào hay nhất, thích nhất, thích nhất, hãy đọc lại. nhất, đọc. * Ôn bài thơ : Những cánh buồm. Sang năm con lên bảy. Nếu trái đất thiếu trẻ con. - Cho HS viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà em thích nhất đọc rồi đọc. Chú ý khi HS đọc GV có thể xen kẽ hỏi HS về nội dung hoặc giọng đọc ở một vài khổ thơ... => GV tổng kết nhận xét, đánh giá trực tiếp từng HS . 3. Bài tập 2: (19- 20')
- 12 * Bài 2: Hoàn chỉnh bảng tổng kết. - HS đọc bài, nêu yêu cầu . - Bài yêu cầu gì? - HS nêu YC - GV chữa bài, nhận xét - HS làm VBT, chữa bài. + Trạng ngữ là gì? Có tác dụng gì? - Trạng ngữ là thành phần phụ của câu bổ sung ý chỉ thời gian, nơi chốn ... của sự việc trong câu. + Trạng ngữ thường đứng ở vị trí nào - Đầu câu (ngăn cách với câu bằng dấu trong câu? phẩy) cuối câu hoặc xen giữa chủ ngữ , vị ngữ. + Có những loại trạng ngữ nào? - HS nêu - Cho HS hoàn thành bảng tổng kết về - HS làm nháp trạng ngữ. - Gọi HS trình bày. Soi bài. - HS trình bày (có thể lấy ví dụ cho mỗi loại trạng ngữ). + Nêu tác dụng của trạng ngữ? - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4') - Trạng ngữ là gì? Có mấy loại trạng ngữ? Cho ví dụ? - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập cuối học kì II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Kiểm tra lấy điểm Tập đọc, học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1). - Lập bảng thống kê về tình hình giáo dục ở nước ta và rút ra những nhận xét về tình hình phát triển giáo dục. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, nháp. VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- kết nối: (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập: (28- 30') a. Kiểm tra đọc- hiểu: (14 - 15') * Bài 1: Ôn tập các bài tập đọc các bài tập đọc, học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần
- 13 27. (Với những bài qua các tiết ôn trước HS đọc chưa tốt, GV tổ chức cho HS ôn lại.) - GV nêu tên các bài, ghi bảng. * Ôn văn xuôi : + HS mở SGK : - GV cho HS ôn lần lượt từng bài. - Đọc đoạn cá nhân (nối tiếp.) (GV kết hợp hỏi cách đọc và ND bài.) - Đọc đoạn em thích hoặc cả bài. - Nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS (nếu có.) - Chọn trong các bài văn ấy câu văn nào hay, đoạn văn nào hay nhất, thích nhất, hãy đọc lại . - HS đọc bài và trả lời câu hỏi do * Ôn thơ: GV nêu. - Cho HS viết tên câu thơ hoặc khổ thơ mà - HS ghi tên câu thơ hoặc khổ thơ em thích nhất rồi đọc. mà em thích nhất rồi đọc. - Nhận xét, tư vấn, hỗ trợ HS (nếu có.) - HS nhận xét bạn. b. Luyện tập * Bài 2: (14 - 15') - GV có thể gợi ý cho HS cách lập bảng - HS đọc, nêu yêu cầu thống kê như sau : - HS làm vở nháp, chữa miệng + Cách 1 : Năm học Số trường Số học sinh Số GV Tỉ lệ HS dân tộc 2000 - 2001 13 589 9.741.100 355.900 15,2% + Cách 2 : Năm học 2000 - 2001 2001 - 2002 2002 - 2003 2003 - 2004 Số trường Số HS Số GV Tỉ lệ HS dân tộc + Nêu tác dụng của bảng thống kê? - Giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy các số liệu để tính toán, so sánh một cách nhanh chóng, thuận tiện. * Bài 3 : - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. Soi bài. - HS làm bài, chữa miệng - Số trường tăng hay giảm? + Tăng (a) - Số HS hàng năm tăng hay giảm? + Giảm (b) - Số GV hàng năm tăng hay giảm? + Lúc tăng lúc giảm (a) - Tỉ lệ HS dân tộc tăng hay giảm? + Tăng (d) 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nhận xét giờ học. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Kiểm tra định kì học kì II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 14 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kiểm tra kiến thức về lịch sử đã học trong chương trình lớp 5. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày bài làm; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất tự hào về truyền thống lịch sử nước nhà và yêu quý khám phá về phần địa lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Đề bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - GV phát đề- HS tự làm 1. Đề bài Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc hoàn thiện câu hỏi dưới đây: Câu 1. (0,5điểm). Nhà máy Thủy điện Hòa Bình được chính thức khởi công xây dựng vào ngày, tháng, năm nào? A. Ngày 30/12/1988. B. Ngày 6/11/1979. C. Ngày 6/11/1989. D. Ngày 04/4/1994. Câu 2. (0,5điểm). Năm 1959, Trung ương Đảng mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? A. Phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Mở mang giao thông miền núi. C. Tạo điều kiện cho miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam. D. Nối liền hai miền Nam - Bắc. Câu 3.(1 điểm). Điền từ thích hợp vào chỗ chấm Ngày 27/1/1973, tại Pa- ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về .. chiến tranh, lập lại .ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam Câu 4. (1 điểm). Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ? Câu 5. (2 điểm). Quốc hội khóa VI có những quyết định trọng đại gì ? . . . . . . . . . 2. Đáp án Câu 1: B (0,5 điểm) Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: (1 điểm)
- 15 Ngày 27/1/1973, tại Pa- ri đã diễn ra lễ kí Hiệp định về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam Câu 4: (1 điểm) Ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ: Là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam. Câu 5: (2 điểm) Quốc hội khóa VI quyết định: - Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; - Quyết định Quốc huy; - Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; - Quốc ca là bài Tiến quân ca ; - Thủ đô là Hà Nội; - Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Thu bài 4. Chữa bài * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về quyền và bổn phận. - Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo. - Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quý Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Nội dung ôn tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động- kết nối: (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài. Ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn ôn tập: (28- 30') a, GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. hoàn chỉnh. b, Bài tập 1 :Tìm từ: Bài làm a/ Chứa tiếng “quyền” mà nghĩa của a/ Quyền lợi, nhân quyền. tiếng quyền là những điều mà pháp
- 16 luật hoặc xã hội công nhận cho được hưởng, được làm, được đòi hỏi. b/ Quyền hạn, quyền hành, quyền lực, b/Chứa tiếng “quyền” mà nghĩa của thẩm quyền. tiếng quyền là những điều do có địa vị hay chức vụ mà được làm. Bài làm c, Bài tập 2: a/Bổn phận là phần việc phải lo liệu, a/ Bổn phận là gì? phải làm theo đạo lí thông thường. b/ Từ đồng nghĩa với từ bổn phận là: b/ Tìm từ đồng nghĩa với từ bổn Nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận phận. sự. c/ Đặt câu: c/ Đặt câu với từ bổn phận. Bổn phận làm con là phải biết hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc cha mẹ. Bài tập 3: Bài làm: H: Viết đoạn văn ngắn trong đó có Gia đình hạnh phúc là gia đình sống câu em vừa đặt ở bài tập 2. hòa thuận. Anh em yêu thương, quan tâm đến nhau. Cha mẹ luôn chăm lo dạy bảo khuyên nhủ, động viên các con trong cuộc sống. Còn bổn phận làm con là phải biết hiếu thảo, yêu thương, chăm sóc cha mẹ. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn thành. Tiết 7 THỂ DỤC Tổng kết môn học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Giúp học sinh. - Tổng kết môn học, hệ thống lại những kiến thức kĩ năng cơ bản đã học trong năm. Đánh giá được sự cố gắng và những điểm còn hạn chế kết hợp có tuyên dương khen thưởng những HS xuất sắc 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ.lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu: 6 -10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- 17 - Lớp chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập 120 -150m sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục 18- 22’ phát triển chung. 2. Phần cơ bản: - Hệ thống lại nội dung đã học trong năm theo từng chương. + GV nêu câu hỏi cho HS nêu lại các nội dung đã học. + Cho HS thực hành lại 1 vài động tác cơ bản theo từng nội dung - Đánh giá kết quả học tập, tinh thần thái độ của HS trong cả năm. - Tuyên dương tổ, cá nhân có thành tích xuất 4 - 6’ sắc. 3. Phần kết thúc: - Cho HS hát 1 bài. - Cho HS chơi trò chơi : Nhảy cóc. - Dặn dò HS tự luyện tập trong hè các nội dung đã học. Chú ý đảm bảo an toàn trong luyện tập * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 15 tháng 5 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Làm quen với xác suất I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần). - HS làm được thí nghiệm, trò chơi đơn giản (ví dụ: trong một vài trò chơi như tung đồng xu, lấy bóng từ hộp kín, ) 2. Năng lực: Rèn luyện tính cẩn thận, năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học, nặng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: đồng xu, 1 thùng giấy, số bóng màu (BT2) 2. HS: Bút, giấy, thước kẻ, compa, bảng thống kê, biểu đồ thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- 18 1. Khởi động, kết nối: (3- 5’) - GV cho HS chơi trò chơi: “Tập tầm - HS chơi trò chơi, trả lời các câu vông” để trả lời các câu hỏi sau: hỏi của bạn lớp trưởng. + Đồ vật nằm trong tay nào? - Bạn Lớp trưởng lên tổ chức trò chơi. - HS, GV nhận xét câu trả lời của HS - HS nhận xét, đánh giá bạn - Giới thiệu bài: 2. Khám phá (9- 10’) Làm quen với phép thử nghiệm, sự kiện. VD: 1 HS lên thực hiện tung đồng xu - 1 HS lên thực hiện tung đồng xu. + GV cho 1 HS lên tung đồng xu 1000 - HS khác quan sát và trả lời câu đồng 5 lần. hỏi. - GV cho HS kiểm đếm số lần mặt 1000 - HS kiểm đếm. đồng xuất hiện? - GV cho HS kiểm đếm số lần mặt hình quốc huy xuất hiện? - 1 HS lên bảng ghi số lần kiểm đếm? - GV nêu câu hỏi mở rộng: + Theo em thì nếu tung đồng xu 5 lần, thì - Số lần lớn nhất có thể xuất hiện số lần lớn nhất có thể xuất hiện mặt 1000 mặt 1000 đồng là 5 lần. Số lần lớn đồng là bao nhiêu? Số lần lớn nhất có thể nhất có thể xuất hiện mặt quốc huy xuất hiện mặt quốc huy là bao nhiêu? là 5 lần. + Theo em số lần ít nhất có thể xuất hiện mặt 1000 đồng là bao nhiêu? Số lần ít - Theo em số lần ít nhất có thể xuất nhất có thể xuất hiện mặt quốc huy là hiện mặt 1000 đồng là 0 lần. Số lần bao nhiêu? ít nhất có thể xuất hiện mặt quốc - GV yêu cầu HS giải thích, nhận xét huy 0 lần. - GV chốt nội dung 3. Thực hành (18- 20’) Bài 1: Một bạn HS chơi trò ném bóng vào rổ. Bạn thực hiện ném 10 lần.Theo em bạn có thể ném trúng nhiều nhất bao nhiêu lần? Bạn có thể ném trượt nhiều nhất bao nhiêu lần? - HS đọc yêu cầu bài tập - GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS phân tích bài tập - GV cho HS suy nghĩ và trả lời - Bạn có thể ném trúng cả 10 lần hoặc - GV yêu cầu HS trả lời: bạn có thể ném trượt cả 10 lần. - HS, GV nhận xét, củng cố về phép thực nghiệm. Bài 2: Một hộp cát tông kín, bên trong có đựng 4 quả bóng xanh, 3 quả bóng đỏ. Bạn Nam thực hiện lấy ra 5 quả bóng. Theo em số bóng mà bạn An lấy ra có thể là gồm những quả bóng màu gì? - HS đọc đề bài, phân tích bài toán. - GV cho HS đọc, phân tích bài toán. - HS trình bày theo nhóm

