Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2023_2024.doc
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2023-2024
- TUẦN 3 Thứ hai ngày 18 tháng 9 năm 2023 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh hỗn số. 2. Năng lực: Rèn tính cẩn thận, trình bày sạch đẹp, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán 5, TV, MT, máy soi 2. Học sinh: SGK, BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (3- 5’) - Chuyển các hỗn số sau thành phân số: - HS làm bảng con. 6 ; 8 - Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? - HS nêu 2. Luyện tập (32 - 34’ ) a. Bài 1: (làm 2 ý đầu HS TTN làm phần - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. còn lại) - HS làm bảng con 2 ý đầu. - GV chữa bài, nhận xét. * Dự kiến trao đổi của HS: - Yêu cầu HS chia sẻ bài làm. + Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? + Nêu cấu tạo của hỗn số? + Để làm bài này bạn vận dụng kiến thức và kĩ năng nào? - HS nêu => Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số? b. Bài 2: làm phần (a,d) (HS TTN làm - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. phần còn lại) - HS làm bảng con phần a, d. - GV chữa bài theo 2 cách. - HS nêu + Nêu cách so sánh ở phần a? + Vì sao 3 lại bằng 3 ? - HS nêu => Muốn so sánh 2 hỗn số ta làm thế - HS đọc yêu cầu. nào? - HS làm vở c. Bài 3 - HS đổi vở soát bài cho nhau. - GV chữa bài, nhận xét.. * Dự kiến trao đổi của HS: + Bạn hãy nêu lại cách thực hiện các phép tính? + Để làm bài này em vận dụng 1
- kiến thức và kĩ năng nào? - GV soi bài, yêu cầu HS chia sẻ - HS nêu => Muốn thực hiện phép tính với hỗn số ta phải làm gì? * Dự kiến sai lầm: Bài 3: HS lúng túng khi so sánh các hỗn số. - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay? - Nêu cách thực hiện các phép tính với hỗn số ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Lòng dân Nguyễn Văn Xe I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng một văn bản kịch. + Biết đọc ngắt giọng đủ để phân biệt tên nhân vật với giọng nhân vật. + Giọng đọc linh hoạt phù hợp với tính cách từng nhân vật. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - HS tiếp thu nhanh biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Cảm nhận đựợc truyền thống yêu nước của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh họa / SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Kết nối (2- 3’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - HS hát - Gọi HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình - 2- 3 HS đọc thích trong bài “Sắc màu em yêu” - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu - Giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo chia 2
- đoạn (3 đoạn ) - 3 HS đọc nối đoạn toàn bài. * Thảo luận nhóm để tìm cách đọc - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm các đúng và tìm hiểu nghĩa của các từ khó từ khó phát âm, câu dài, nghĩa của các trong bài từ khó trong bài. - GV giúp đỡ HS những chỗ các HS * Dự kiến phương án trả lời * Đoạn 1: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Cai, hổng thấy, thiệt - HS đọc thầm chú giải / SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc đúng lời nhân vật, đọc đúng các từ địa phương. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy * Đoạn 2: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Rục rịch - HS đọc thầm chú giải / SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc đúng lời nhân vật - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Giạ lúa, lẹ, ráng - HS đọc thầm chú giải / SGK, nêu - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Chú ý đọc đúng các từ địa phương. - HS luyện đọc đoạn 3. - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? * HS đọc nhóm đôi - Toàn bài đọc đúng lời các nhân vật và một số từ địa phương. - Gọi HS đọc bài. - 1- 2 HS đọc bài. - GV đọc mẫu lần 1 b. Tìm hiểu bài: (10 - 12’) - HS đọc thầm toàn bài. - Câu chuyện xảy ra ở đâu, vào thời - Xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn gian nào? Nam Bộ trong thời kì kháng chiến. - Buổi trưa chú cán bộ gặp chuyện gì - Chú bị địch rượt đuổi. nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú - Đưa áo cho chú cán bộ mặc làm bọn cán bộ? giặc không nhận ra và bảo chú ngồi xuống ăn cơm như chồng dì. - Qua hành động đó em thấy dì Năm là - Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa người như thế nào? địch. => Chi tiết đó chứng tỏ dì Năm là người rất mưu trí. - HS trao đổi nhóm đôi nói cho bạn - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em nghe chi tiết mình thích và nói rõ lí thích nhất? Vì sao? do. => Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch - HS trình bày cá nhân. là hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn của vở kịch lên đến đỉnh điểm. - Nêu nội dung chính của đoạn kịch? - Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí đẻ lừa giặc, cứu cán bộ. =>Vở kịch Lòng dân nói lên tấm lòng 3
- của người dân Nam Bộ đối với cách mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với giặc, bảo vệ cán bộ cách mạng c. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) * Đoạn 1: Nêu cách đọc DCđoạn 1? - Giọng cai hách dịch, bực tức. Chú cán bộ và dì Năm giọng bình tĩnh, - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? - Giọng cai hách dịch, bực tức. Giọng An giọng một đưa trẻ đang khóc. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: Nêu cách đọc DC đoạn 3? - Giọng cai dỗ dành; dì Năm nghẹn ngào. - GV HD đọc toàn bài: Giọng đọc linh - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy hoạt phù hợp với lời các nhân vật. - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Gọi HS đọc bài - HS đọc theo đoạn (3 em), đọc đoạn - Yêu cầu HS đọc phân vai. mình thích (1- 2 em) - Cho HS xung phong nhận vai diễn lên - HS đọc phân vai (1- 2 nhóm) diễn vở kịch. - HS lên bảng diễn vở kịch. - GV nhận xét, đánh giá HS. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét giờ học. - HS nêu. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Lòng dân (Phần 2) * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm về việc làm của mình (T.1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình. 2. Năng lực - Dũng cảm nhận lỗi, chịu trách nhiệm về hành vi không đúng của mình. - Đồng tình với những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác 3. Phẩm chất - Phân biệt được đâu là hành vi tốt, hành vi không tốt. - Biết thực hiện những hành vi đúng, chịu trách nhiệm trước những hành động không đúng của mình, không đổ lỗi cho người khác II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 4
- Giáo viên: Tivi, máy tính, video. Phiếu bài tập. III. HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video bài hát - HS hát - GV, dẫn dắt, giới thiệu bài - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại tên bài. 2. Hình thành kiến thức HĐ1: TH truyện: Chuyện của bạn Đức (10-12’) * MT: Biết phân tích, đưa ra quyết định đúng. * CTH: - GV mở video “Chuyện của bạn Đức” - Thực hiện y/c - HS xem video - Y/c thảo luận 3 câu hỏi trong sgk. - Làm việc nhóm 2 * KL: khi chúng ta làm điểu gì đó có lỗi, dù là vô - Đại diện t/bày, nx tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi, dám chịu trách nhiệm đối với việc làm của mình. - Rút ra ghi nhớ (sgk/7) - Đọc ghi nhớ HĐ2: Làm bài tập 1 (10-12’) * MT: xác định được những việc làm nào là của người sống có trách nhiệm. * CTH: - Y/c làm bài 1/7 - Làm sgk + Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những hành động - HS nêu vô trách nhiệm? - Y/c tự liên hệ bản thân - Liên hệ * KL: cần làm theo mục a,b,d,g. - Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám nhận lỗi và sửa lỗi, làm việc gì cũng đến nơi, đến chốn là biểu hiện của người sống có trách nhiệm, chúng ta cần học tập. HĐ3: Bày tỏ thái độ (10-12’) * MT: biết tán thành những ý kiến đúng, không tán thành những ý kiến không đúng. * CTH: - Bày tỏ thái độ của - Y/c làm bài 2 trang 8. mình, giải thích * KL: tán thành ý kiến a, đ; không tán thành ý b, c,d. 3. Củng cố- Dặn dò (2- 4’) - Nghe - Chuẩn bị cho trò chơi đóng vai theo bài 3 sgk. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 KHOA HỌC Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng 5
- - Nêu những việc nên và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. - Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. * KNS: - Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. - Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. 2. Năng lực: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé. 3. Phẩm chất: Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ những phụ nữ có thai. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Hình trang 12,13 SGK. TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Kết nối (3- 5’) - Cho học sinh hát vui - Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế - 2-3 HS trả lời, nx nào? - Giới thiệu bài 2. Làm việc với sách giáo khoa (9- 10’) * Mục tiêu: đạt mục tiêu 1. * Cách tiến hành: - Y/c quan sát hình 1,2,3,4 trang 12 và trao đổi: Phụ - Q/sát, trao đổi cặp đôi nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - T/bày, nx, bổ sung * Kết luận: Phụ nữ có thai cần: ăn uống đủ chất, đủ lượng, không dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma tuý ... 3. Thảo luận (9- 10’) * Mục tiêu: đạt mục tiêu 2. * Cách tiến hành: Đưa các hình ảnh lên MH - Yêu cầu quan sát các hình 5,6,7 trang 13: + Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện - Q/sát, thảo luận sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - Đại diện t/bày * Kết luận: Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách - Nx, bổ sung nhiệm của mọi người... - Đọc mục: Bạn cần biết 4. Đóng vai (9- 10’) * MT: Học sinh có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. * Cách tiến hành: - Y/c thảo luận câu hỏi/13: Khi gặp phụ nữ có thai - Trao đổi, trình diễn xách nặng hoặc đi trên cùng chuyến ô tô mà không trước lớp. còn chỗ ngồi, bạn có thể làm gì để giúp đỡ? - Nx, đánh giá * Kết luận: khen nhóm đóng hay và giải quyết tình - Đọc mục: Bạn cần biết huống đúng, phù hợp. 5. Củng cố dặn dò (1- 2’) - Liên hệ thực tế. - Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài 6. 6
- * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nhận biết được hỗn số. - Biết đọc, viết hỗn số. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về hỗn số vào giải toán nhanh, chính xác; cách trình bày gọn gàng khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, máy soi 2. Học sinh: VBT, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động kết nối: (3- 5’) - Nêu cấu tạo hỗn số? - HS nêu 2. Hình thành kiến thức (32 - 34’) a. Bài 1/11 - HS đọc thầm yêu cầu. - GV soi chữa bài - HS làm VBT. - HS nêu miệng. => Nêu cấu tạo hỗn số, cách đọc, viết hỗn - HS nêu số? b. Bài 2/12 - HS nêu yêu cầu. - HS làm VBT - GV đưa lên MH viết sẵn đáp án đúng - HS đọc - Gọi HS đọc các hỗn số trên tia số ở MH => Chốt cách viết hỗn số trên tia số. c. Bài 3/12 - HS đọc thầm yêu cầu. - HS làm VBT. - GV soi chữa - HS nêu miệng. - Em vận dung kiến thức nào để làm bài toán - HS nêu này? * Dự kiến sai lầm: Bài 2/13: HS sẽ nhầm lẫn khi viết hỗn số 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay ? - Nêu cấu tạo của hỗn số? Cách đọc, viết hỗn - HS nêu số? Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi " Bỏ khăn" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 7
- 1. Kiến thức kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi "Bỏ khăn". Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện thể dục thể thao để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: Trên sân trường (Nhà đa năng) 2. Phương tiện: Còi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 8’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Giậm chân tại chỗ - Trò chơi "Thi đua xếp hàng nhanh" 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV - GV bao quát chung, sửa sai cho học sinh - Cho HS luyện tập theo tổ - HS luyện tập dưới sự điều khiển của cán sự - HS tập (tổ trưởng điều khiển) - GV bao quát chung, nhận xét tuyên dương tổ tập đều, đẹp b) Trò chơi vận động * Trò chơi "Bỏ khăn" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS khởi động các khớp - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 8
- 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp (theo đội hình 4 hàng ngang ) - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 19 tháng 9 năm 2023 Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Chuyển phân số thành phân số thập phân. - Chuyển hỗn số thành phân số. - Chuyển từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có 2 đơn vị ra số đo có 1 tên đơn vị đo. 2. Năng lực - Rèn cho HS tính cẩn thận, tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trong tiết học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi đông - kết nối (3- 5’) - Mở video - HS hát - So sánh: . và . - HS làm bảng con. - Nêu cách so sánh 2 hỗn số? - HS nêu - Giới thiệu bài 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1: thực hiện 2 hỗn số đầu (HS - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. TTN làm phần còn lại) - HS làm bảng con. - GV chữa bài, nhận xét + Nêu cách chuyển phân số thành phân - HS nêu số thập phân? + Vì sao khi chuyển phân số 75/300 và - HS nêu 23/500 thành phân số thập phân em lại chia cả tử số và mẫu số của phân số đó cho 3; 5? => Nêu cách viết phân số thành phân số - HS nêu thập phân ? b. Bài 2 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài theo 2 cách. - HS làm bảng con. 9
- - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. * Dự kiến tình huống trao đổi của HS: + Nêu cách chuyển hỗn số thứ nhất (3) thành phân số? + Nêu cấu tạo của hỗn số thứ hai? + Để làm bài này bạn vận dụng kiến thức và kĩ năng nào? => Nêu cách chuyển hỗn số thành ps? - HS nêu c. Bài 3 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV chữa bài, nhận xét - HS làm bảng con + Nêu cách đổi ở cột 1, cột 2, cột 3? - HS nêu => Nêu cách viết số đo dộ dài từ đơn vị - HS nêu bé sang đơn vị lớn dưới dạng phân số? d. Bài 4 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - GV làm mẫu - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS làm vở nháp - GV soi bài, yêu cầu HS chia sẻ - HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. => Nêu cách viết số đo độ dài từ số có - HS nêu 2 đơn vị đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo. Bài 5/15 (Dành cho HS TTN) * Dự kiến sai lầm: - Bài 2: HS có thể nhầm lẫn giữa cách chuyển đổi đơn vị đo độ dài và đơn vị đo thời gian. - Bài 4: HS sẽ lúng túng khi viết đơn vị đo có 2 danh số sang đơn vị đo có một danh số (dưới dạng hỗn số) 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) - HS nêu - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Bài 13 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) Thư gửi các học sinh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh. - Luyện tập về cấu tạo của vần; bước đầu làm quen với vần có âm cuối u.Nắm được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng . - HS tiếp thu nhanh nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng 2. Năng lực - Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức nhớ và viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất 10
- - Rèn luyện lòng biết ơn, tinh thần trách nhiệm của HS trước những mong mỏi kì vọng của Bác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: Bảng con, vở bài tập, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối (2 - 3’) - GV cho HS hát vui theo nhạc - Đọc cho HS viết: dập dờn, Trường Sơn - HS viết vào bảng con. - Nhận xét bài viết trước của HS. - Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, - HS lắng nghe các em sẽ nhớ và viết đúng những dòng đã quy định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10 - 12’) - GV đọc mẫu. - HS nhẩm theo - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết. - GV ghi từ khó lên bảng, yêu cầu HS đọc * Dự kiến HS tìm các từ khó: từ khó và phân tích tiếng khó: 80 năm giời, nô lệ, non sông, năm 80 năm giời, nô lệ, non sông, năm châu, châu, tựu trường. tựu trường. - HS đọc từ khó và phân tích từ - Yêu cầu đọc lại và phân tích tiếng khó. khó, các tiếng có âm đầu là tổ hợp - GV lưu ý những chỗ có vấn đề chính tả chữ cái để HS ghi nhớ + Giời = gi + ơi + thanh huyền (Âm đầu gi được viết bằng 2 con chữ là con chữ giê và con chữ i) - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. + HS phân tích theo yêu cầu của - Luyện viết bảng con: 80 năm giời, nô lệ, GV năm châu, non sông, tựu (GV đưa tiếng trong từ) - HS viết bảng con - Đoạn viết được trình bày ở thể loại nào? Nêu cách trình bày? b. Viết chính tả: ( 14 - 16’) - HS nêu. - Nhẩm thuộc đoạn yêu cầu. - GV ra hiệu lệnh viết bài c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - HS nhẩm thuộc bài. - GV đọc cho HS soát bài (1 lần). Soi bài - HS nhớ và viết bài vào vở. - GV chấm bài, nhận xét, tư vấn cho HS - HS soát bài bằng bút chì, ghi số d. Hướng dẫn làm bài tập: (7 - 9’) lỗi, đổi vở cho nhau soát bài => * Bài 2 chữa lỗi - GV chấm, chữa 11
- => Nêu cấu tạo của tiếng, cấu tạo của - HS đọc đề, xác định yêu cầu vần? Trong vần bộ phận nào bắt buộc - HS làm bài vào vở bài tập, chữa phải có? bảng phụ * Bài 3 - HS nêu - GV chấm, chữa. => Nêu cách đánh dấu thanh ở tiếng? - HS đọc bài, nêu yêu cầu 3. Củng cố, dặn dò (1- 2’) - HS làm vở bài tập, chữa miệng - Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở tiếng? - Nhận xét giờ học, tuyên dương những - HS nêu em viết đúng, đẹp. - Chuẩn bị bài: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. - HS nêu * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Nhân dân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về nhân dân. - Tích cực hoá vốn từ. - HS tiếp thu nhanh đặt câu với các từ tìm được (BT3c) 2. Năng lực - HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. - Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Từ điển TV, MT 2. Học sinh: Từ điển Tiếng Việt, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Kết nối: (3 - 5’) - Mở video - HS hát, khởi động - Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? - HS trả lời. - Giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1/ 27 - GV giải nghĩa từ “ tiểu thương” - HS đọc, nêu yêu cầu của bài. - Cho HS trao đổi nhóm đôi yêu cầu của bài 1 (3’) - HS thảo luận nhóm đôi. + Xếp những từ nào vào 1 nhóm? Tại sao? - GV nhận xét , chốt lời giải đúng. - Đại diện HS trình bày, nhóm * Bài 3/27 (Dành cho HS TTN vào VBT khác nhận xét, bổ sung. theo nhóm) - HS đọc yêu cầu, nêu yêu cầu, - GV chữa bài làm vở bài tập, chữa miệng - Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau là - Vì chúng ta sinh ra từ bọc 12
- đồng bào? trứng của mẹ Âu Cơ. - Những từ nào có tiếng đồng (đồng có - Đồng tâm, đồng lòng, đồng nghĩa là cùng )? cảm,... - Đặt câu với từ vừa tìm được. - HS đặt câu. => Khi đặt câu với từ cho trước em cần lưu - HS nêu ý gì? - GV đánh giá chung, tuyên dương HS có câu văn hay, dùng từ sát nghĩa. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Cuộc phản công ở kinh thành Huế I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết lãnh đạo đã khơi dậy, cổ vũ tinh thần kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta. - Phong trào Cần Vương là sự hưởng ứng một cách mạnh mẽ của nhân dân đối với chiếu Cần Vương của vua Hàm Nghi. (Không y/c tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế.) 2. Năng lực - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Trân trọng, tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: TV, MT. III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Nêu những đề nghị đổi mới đất nước của - 2-3 H trả lời, nx Nguyễn Trường Tộ? Vì sao ông được người đời sau kính trọng? - GV nêu 1 số nét chính về tình hình nước ta sau - HS nghe khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước với Pháp - Giới thiệu bài: Nêu nhiệm vụ học tập cho HS 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Làm việc với sgk (7- 8’) - Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ ntn - HS đọc thầm SGK/8 trả đối với thực dân Pháp? lời - Nhân dân ta phản ứng thế nào trước việc triều đình kí hoà ước với Pháp? - NX, bổ sung 13
- * Kết luận: Sau khi triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp, nhân dân vẫn kiên quyết ko chịu khuất phục HĐ2: Nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế (15- 16’) - Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở - HS thảo luận nhóm đôi kinh thành Huế? - Tôn Thất Thuyết làm gì để chống lại Thực dân Pháp? - Đại diện trình bày - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở - Lớp nx, bổ sung kinh thành Huế? (thời gian; người lãnh đạo; tinh thần phản công của quân ta) - Ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế? - Thảo luận, trả lời * GV kết luận. HĐ3: Thảo luận nhóm (6- 7’) - Sau khi phong trào thất bại, Tôn Thất Thuyết - Phạm Bành, Đinh Công đã làm gì? Việc đó có ý nghĩa ntn đối với phong Tráng (Ba Đình - Thanh trào chống Pháp của nhân dân ta? Hoá) - Nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương? * GV kết luận SGV/15. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài học; nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nắm vững cấu tạo của tiếng, cấu tạo của vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng thông qua việc làm 2 bài tập trong vở ôn luyện tiếng việt. - Giúp HS viết đúng mẫu, trình bày đẹp 1 đoạn thơ. - Rèn chữ nghiêng, chữ thẳng nét thanh nét đậm cho HS. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu trường, lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - File chữ mẫu, PBT, màn hình, TV, MT, MS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 14
- 1. Khởi động - kết nối (3- 5’) - Mở video - Khởi động - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn luyện: (32- 34’ ) a. Luyện chính tả - Nhận PBT làm 2 Bt chính tả. * Bài 1: - GV chấm, soi, chữa bài - Tiếng gồm âm đầu, vần thanh - Tiếng gồm những bộ phận nào? Vần gồm + Vần gồm âm đệm, âm chính, âm những bộ phận nào? cuối. - Trong vần bộ phận nào không thể thiếu? - Âm chính * Bài 2: - Những từ nào ghi thiếu dấu thanh? - HS nêu - Nêu qui tắc ghi dấu thanh trong tiếng? b. Luyện viết : Bài Sắc màu em yêu (3 khổ - HS đọc bài thơ cuối - Gọi HS đọc bài - Bài viết có mấy câu? Được trình bày ở thể loại nào? - Nêu cách trình bày bài? - HS nêu - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết. - Cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - GV bao quát chung - GV chấm, nhận xét * Bài 3:Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ của - HS viết em về bài thơ “Sắc màu em yêu” - Gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài làm - Nhận xét - Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’ ) - Nêu cách trình bày bài ? - GV nhận xét giờ học. Về nhà viết tiếp phần còn lại, chuẩn Tiết 7 THỂ DỤC Đội hình đội ngũ. Trò chơi "Đua ngựa" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. Yêu cầu tập hợp hàng nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp và đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi " Kết bạn". Yêu cầu tập trung chú ý, phản xạ nhanh, chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 15
- 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN 1. Địa điểm: Trên sân trường (Nhà đa năng) 2. Phương tiện: Còi, kẻ sân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu 6 - 8’ - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học - Giậm chân tại chỗ - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" 2. Phần cơ bản 18 - 22’ a) Đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau. - HS tập cả lớp theo đội hình 4 hàng dọc dưới sự điều khiển của GV - GV bao quát chung, sửa sai cho học sinh - Cho HS luyện tập theo tổ - HS luyện tập dưới sự điều khiển của cán sự - HS tập (tổ trưởng điều khiển) - GV bao quát chung, nhận xét tuyên dương tổ tập đều, đẹp b) Trò chơi vận động * Trò chơi " Đua ngựa" - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi - HS khởi động các khớp - HS chơi thử - HS chơi thật (Thi đua giữa các tổ) - GV làm trọng tài, quan sát nhận xét, tuyên dương tổ chơi thắng cuộc 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Cho HS tập các động tác hồi tĩnh - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp (theo đội hình 4 hàng ngang) - Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài - Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 20 tháng 9 năm 2023 Tiết 1 TOÁN 16
- Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Cộng trừ 2 phân số. Tính giá trị của biểu thức với phân số. - Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đơn vị đo - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. 2. Năng lực - Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Điền vào chỗ chấm: 15 m = ... cm. - HS làm bảng con, nêu cách 52 cm = ... m. làm 3 giờ = ... phút 7 phút = ... giờ - GV chữa bài, nhận xét. - Nêu cách đổi các số đo độ dài từ đơn vị lớn - HS nêu. sang nhỏ (ngược lại) ? 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1: làm phần (a,b) (HS TTN làm phần - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. còn lại) - HS làm bảng con. - GV chữa bài, nhận xét. + Nêu cách cộng 2 phân số ở phần a, phần b? - HS nêu + Để tính tổng nhiều phân số em làm như thế - HS nêu nào? => Nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số? - HS nêu b. Bài 2: làm phần (a,b) (HS TTN làm phần - HS đọc thầm, nêu yêu cầu. còn lại) - HS làm bảng con. - GV chữa bài. + Nêu cách trừ 2 phân số ở phần a, phần b? - HS nêu + Vì sao ở phần c em lại thực hiện tính cộng - HS nêu trước, tính trừ sau? => Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số? - HS nêu => Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong một - HS nêu biểu thức? * Bài 3/16 (Dành cho HS TTN) c. Bài 4 - HS đọc nêu yêu cầu. - YC HS làm 3 số đo 1,3,4 (HS TTN làm - HS làm nháp. phần còn lại) - Chữa bài. - GV chấm, chữa, nhận xét. * Dự kiến chia sẻ của HS: 17
- - Yêu cầu HS trao đổi bài làm. Soi bài. + Bạn đổi 8dm 9cm ra đơn vị đo dm như thế nào? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? => Nêu cách chuyển số đo có 2 đơn vị đo - HS nêu dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo? d. Bài 5 - HS đọc đề, tóm tắt. - GV chấm, soi, chữa bài, nhận xét. - HS làm vở, 1 HS làm BP. * Dự kiến chia sẻ của HS: + Bạn tìm 1/10 bằng cách nào? + Vì sao tìm độ dài của quãng đường AB bạn lại lấy 4 x 10? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng kiến thức, kĩ năng gì? - Nêu cách tìm một số biết 1 giá trị phân số - HS nêu của số đó? * Dự kiến sai lầm: Bài 5: Nếu HS không đọc và phân tích kĩ đề HS sẽ không xác định được 12km ứng với 3 phần và cả quãng đường là 10 phần. 3. Củng cố, dặn dò (3- 5’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay ? - Nêu cách cộng, trừ 2 phân số khác mẫu? - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Bài 14 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 KỂ CHUYỆN Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Yêu cầu cần đạt về kiến thức, kĩ năng * Rèn kĩ năng nói - HS tìm được một câu chuyện về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. Biết sắp xếp các sự việc có thực thành một câu chuyện. Trao đổi được với bạn về ý nghĩa câu chuyện. * Rèn kĩ năng nghe - Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời bạn kể. 2. Năng lực - Mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến và kể chuyện; tích cực hoạt động nhóm và biết tham gia nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Cảm phục, làm theo những tấm gương người tốt, việc tốt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh, ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước. 2. Học sinh: Sưu tầm truyện. 18
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - Kết nối (3- 5’) - Mở video - Khởi động - Kể lại câu chuyện đã được nghe hoặc - 1-2 HS kể được đọc nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước ? - Nhận xét - Nhận xét - Giới thiệu bài. GV ghi tên đề bài - Lắng nghe. HS nhắc lại 2. Hình thành kiến thức a. Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: (6- 8’) - Đọc đề bài trong SGK/28 - 1-2 HS đọc - GV ghi bảng đề bài - HS đọc thầm - Đề bài thuộc kiểu bài gì? - Kể câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia - Nội dung truyện kể là gì? - Kể về người có việc làm tốt góp GV gạch chân từ trọng tâm: việc làm phần xây dựng quê hương, đất nước tốt, xây dựng quê hương, đất nước - Đọc thầm gợi ý 1 trong SGK, tóm tắt? - HS đọc thầm, nêu - Nêu những việc làm thể hiện ý thức - HS nêu xây dựng quê hương đất nước? => GV chốt lại những việc làm thể hiện ý thức xây dựng quê hương đát nước. - Gọi HS đọc gợi ý 2. - HS đọc gợi ý 2. - Em sẽ kể chuyện gì? - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Kể những câu chuyện thế nào cho hay, kể. đọc thầm gợi ý 3 trong SGK? - HS đọc thầm. - Nêu cách kể chuyện ? => GV hướng dẫn cách kể: Giới thiệu - HS nêu lại gợi ý 3 trực tiếp hay gián tiếp, kể chuyện có đầu, diễn biến, kết thúc.. giọng kể phù hợp. b. HS kể chuyện: ( 22 - 24’) - Kể cho nhau nghe theo nhóm đôi và - HS kể cho nhau nghe theo nhóm trao đổi ý nghĩa câu chuyện? đôi, kết hợp nêu ý nghĩa câu chuyện - Gọi HS kể chuyện. - HS kể chuyện, nêu ý nghĩa - GV nhắc nhở HS - HS khác nhận xét + Kể chuyện đầy đủ, đúng nội dung chú ý giọng kể, điệu bộ .. + HS còn lại lắng nghe nghe bạn kể để nhận xét - GV nhận xét c. Tìm hiểu nội dung ý nghĩa (3 - 5’) (Lồng vào mục b) - HS kể chuyện đặt câu hỏi cho HS - Tổ chức cho HS thảo luận nhưng câu cả lớp (ngược lại) hỏi có liên quan đến nội dung truyện + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm 19
- kể. của nhân vật trong truyện? ... 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Những việc làm thế nào được gọi là - HS nêu việc làm tốt? - Liên hệ thực tế - Về nhà kể lại cho người thân nghe - Chuẩn bị bài sau: Tuần 4 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 TẬP ĐỌC Lòng dân (tiếp theo) Nguyễn Văn Xe I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng - Biết đọc phần tiếp theo của vở kịch, cụ thể: + Biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân vật với giọng nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, câu cầu khiến, câu cảm trong bài. + Giọng đọc thay đổi phù hợp với tính cách từng nhân vật và tình huống đầy kịch tính của vở kịch. - HS tiếp thu nhanh biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. - Hiểu ý nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng, tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ với cách mạng. 2. Năng lực - Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Hiểu và tự hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - Mở video - Khởi động - Gọi HS đọc phân vai vở kịch “Lòng - HS đọc dân” phần 1. - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu - HS nêu chú cán bộ? - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - GV gọi HS đọc bài, yêu cầu lớp đọc - 1 HS đọc bài - Lớp đọc thầm theo thầm và tập chia đoạn. chia đoạn. - Gọi HS đọc nối đoạn - 3 HS đọc nối đoạn toàn bài. - Hướng dẫn đọc đoạn: 20

