Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2023-2024
- BÁO GIẢNG TUẦN 29 (TỪ 1/4/2024 ĐẾN NGÀY 5/4/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ 2 Toán 141 Ôn tập về số thập phân Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 57 Một vụ đắm tàu Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 29 Bảo vệ cái đúng, cái tốt (T.2) Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 1/4 5 Khoa học 57 Sự sinh sản của ếch Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Ném bóng - Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy 7 57 Còi, sân tập, bóng. Thể dục nhanh” 8 1 Tiếng Anh 57 Unit 17: What would you like to eat? ( Lesson1) 2 Toán 142 Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 29 (Nhớ - viết) Đất nước Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 57 Ôn tập về dấu câu Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2/4 5 Lịch sử 29 Hoàn thành thống nhất đất nước Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 Thể dục 58 Ném bóng - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” Còi, sân tập, bóng. 8 1 Toán 143 Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư Ôn TĐN số 7 và số 8. Nghe nhạc: Bài hát S 2 29 3/4 Âm nhạc Mái trường mến yêu 3 Kể chuyện 29 Lớp trưởng lớp tôi Chiếu tranh Máy tính, tivi.
- 4 Tập đọc 58 Con gái Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 29 Lắp máy bay trực thăng (T.3) Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 17: What would you like to eat? (Lesson 1 58 Tiếng Anh 2) S 2 Toán 144 Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích (TT) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 TLV 57 Tập viết đoạn đối thoại Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 58 Ôn tập về dấu câu Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4/4 5 Địa lí 29 Châu Đại Dương và châu Nam Cực Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 145 Ôn tập về đo thời gian Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 29 Chủ đề 11: Vẽ biểu cảm các đồ vật (Tiết 1) S 3 TLV 58 Trả bài văn tả cây cối Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 58 Sự sinh sản và nuôi con của chim Chiếu tranh Máy tính, tivi 5/4 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 Thứ Hai ngày 1 tháng 4 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Tiết 2 TOÁN Ôn tập về số thập phân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Củng cố về cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân. Viết tỉ số phần trăm, viết các số đo độ dài khối lượng dưới dạng số thập phân; so sánh số thập phân. - Áp dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - So sánh: 3/4 và 4/ 5; 8/9 và 9/8 - HS làm bảng con - Nêu các so sánh 2 phân số? - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/150 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - HS làm miệng. => Nêu cách đọc số thập phân? - HS nêu - Làm thế nào để xác định được giá trị - Dựa vào vị trí của mỗi chữ số trong của mỗi chữ số trong số thập phân? số đó b. Bài 2/150 - HS đọc bài, nêu yêu cầu => Nêu cách viết số thập phân? - HS làm bảng con. a. Bài 1/151 - HS nêu - GV chữa bài, nhận xét - HS đọc bài, nêu yêu cầu => Nêu cách chuyển từ số thập phân, - HS làm miệng, nêu cách làm 1 số phân số thành phân số thập phân? trường hợp d. Bài 4a/151 - HS nêu - GV chấm, soi bài chữa - HS đọc bài, nêu yêu cầu
- 2 - HS làm vở, => Nêu cách viết số thập phân theo thứ - HS đổi vở soát bài cho nhau. tự từ bé đến lớn? - HS nêu * Dự kiến sai lầm: Có thể một số em quên cách viết các phân số thập phân thành số thập phân, còn lúng túng trong cách chuyển số thập phân, phân số ra phân số thập phân. 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Nêu cách đọc viết so sánh số thập phân? - Nêu cách viết số thập phân, phân số - HS nêu thành phân số thập phân - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo độ dài khối lượng * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 TẬP ĐỌC Một vụ đắm tàu A- mi- xi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài. Biết đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li- vơ- pun, Ma- ri- ô, Giu- li- ét- ta. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; sự ân cần, dịu dàng của Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gon trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quý, đoàn kết với bạn bè. * GDKNS: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập: Tự nhận thức, giao tiềp, ứng xử phự hợp, kiểm soát cảm xúc, ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - GV giới thiệu chủ điểm. Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12’) - 1 HS đọc mẫu, lớp đọc thầm và chia đoạn (3 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu ... họ hàng
- 3 Đoạn 2: Đêm xuống tuyệt vọng Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn toàn bài + Rèn đọc đoạn: * Hãy thảo luận trong nhóm trong thời - HS đọc trong nhóm, thảo luận nhóm gian 3’tìm cho cô các từ khó, câu dài và đôi, tìm các câu khó và những từ cần các từ cần giải nghĩa nhé. hiểu nghĩa trong bài. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Các nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV giúp đỡ HS * Đoạn 1: + Đọc chưa đúng: Li- vơ- pun, Ma- ri- ô, Giu- li- ét- ta - HS đọc câu có từ + GN: Li- vơ- pun - HS đọc SGK. - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc lưu loát, phát âm đúngcác từ phiên âm nước ngoài, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy. * Đoạn 2: + Đọc chưa đúng: Nặng lắm. - HS đọc câu có từ. + GN: Bao lơn - HS đọc SGK, nêu nghĩa của từ - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Toàn đoạn phát âm đúng các từ phiên âm nước ngoài, ngắt đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. * YC HS đọc thầm nhóm đôi * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc lưu loát, rõ ràng, phát âm đúng các từ phiên âm nước ngoài, ngắt giọng đúng dấu câu... - Gọi HS đọc - 1-2 HS đọc - GV đọc mẫu cả bài. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10- 12’) - Đọc thầm đoạn 1 - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi - Ma- ri- ô: bố mới mất, về quê sống của Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta? với họ hàng. Giu- li- ét- ta: đang trên => Đây là 2 bạn nhỏ người I- ta- li- a đường về nhà gặp lại bố mẹ rời cảng Li- vơ- pun ở nước Anh về I- ta- li- a. - HS đọc thầm đoạn 2 - Giu- li- ét- ta chăm sóc Ma- ri- ô khi - Thấy Ma- ri - ô bị sóng lớn ập tới xô bạn bị thương như thế nào? ngã, Giu- li- ét- ta hoảng quá chạy lại quỳ xuống bên bạn lau máu băng vết thương cho bạn.
- 4 - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão dữ dội ập tới... Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta 2 tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển con tàu chìm dần xuống. => GV tổng kết - HS đọc đoạn 3 - Ma- ri- ô phản ứng như thế nào khi - Ma- ri ô quyết định nhường bạn những người thân trên xuồng muốn xuống xuồng rồi ôm ngang lưng bạn nhận đứa bé nhỏ hơn cậu thả xuống nước thả xuống nước. - Quyết định nhường bạn xuống xuồng - Ma- ri- ô có tâm hồn cao thượng, của Ma- ri- ô nói lên điều gì về cậu? nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản => Phải đặt mình vào hoàn cảnh buộc thân vì bạn. phải lựa chọn giữa sự sống và các chết mới thấy được hành động cao thượng của cậu bé Ma- ri- ô mới 12 tuổi - Nêu cảm nghĩ về 2 nhân vật? - HS nêu - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu => GV chốt nội dung chính c. Luyện đọc diễn cảm: (10 -12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến tình huống trả lời của HS: * Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 1? - Giọng thong thả, tâm tình - HS luyện đọc đoạn1 theo dãy * Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 2? - Nhanh hơn, căng thẳng ở những câu tả, gấp gáp căng thẳng ở những từ ngữ miêu tả, đọc nhỏ thấp giọng ở câu “Hai tiếng đồng hồ trôi qua... Con tàu chìm dần...” đọc cao gọng ở câu: “Còn chỗ nặng lắm rồi” - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Nêu cách đọc diễn cảm đoạn 3? - Lời Ma - ri- ô giục giã, lời Giu - li- ét- ta nức nở, nghẹn ngào, 2 câu kết trầm lắng, bi tráng. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Toàn bài đọc đúng lời các nhân vật. - GV đọc mẫu cả bài - Gọi HS đọc bài (6 - 8 em) - HS đọc theo đoạn.(3 em ) - HS đọc đoạn mình thích(2 - 3 em ) - GV nhận xét đánh giá, - HS đọc toàn bài (1 - 2 em) 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - HS nêu - Nêu nội dung chính của bài? - Nhận xét giờ học, về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ..
- 5 Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Bảo vệ cái đúng, cái tốt (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kin thc, kĩ năng: - Nhận biết được cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. - Biết vì sao phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. - Mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt. 2. Năng lực - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác - HS nhận biết được cái đúng, cái tốt cần phải bảo vệ, HS biết phân biệt cái đúng, cái tốt và biết được vì sao cần phải bảo vệ cái đúng, cái tốt. 3. Phẩm chất: trung thực: dám bảo vệ cái đúng cái tốt. - Ham tìm tòi, khám phá kiến thức. - Chăm chỉ làm bài tập, làm việc nhóm; - Thêm say mê, hào hng vi môn hc. II. ĐỒ DÙNG 1.GV: Tình huống, câu chuyện, tranh ảnh có liên quan đến cái đúng, cái tốt cần bảo vệ. 2. HS: Sưu tầm một số câu chuyện, tấm gương về việc bảo vệ cái đúng, cái tốt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- kết nối: (3- 5’) - GV cho HS nêu những việc làm tốt em đã làm - HS nối tiếp nhau trả lời. trong tuần qua? - GV chốt khen ngợi và dẫn dắt giới thiệu vào + HS nghe ... bài: Bảo vệ cái đúng, cái tốt.(T2) 2. Thực hành: (20- 22’) Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm bảo vệ cái đúng, cái tốt và có ý thức bảo vệ cái đúng cái tốt. * Cách tiến hành: Bài tập 2: Theo em, những việc làm nào dưới đây thể hiện việc bảo vệ cái đúng, cái tốt? a, Tích cực hưởng ứng phong trào ủng hộ đồng bào Miền Trung bị lũ lụt b, Tuyên truyền mọi người thực hiện việc đeo khẩu trang để phòng chống dịch Covid - HS trình bày ý kiến và giải thích c, Có thái độ phản ứng khi bị người khác nhắc sự lựa chọn của mình. nhớ bỏ rác đúng quy định. - HS nhận xét, chia sẻ ý kiến của - Yêu cầu HS bày tỏ ý kiến cá nhân qua mỗi mình.
- 6 việc làm trên - Cho HS nhận xét, chia sẻ ý kiến - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 4: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết một số cách đơn giản để bảo vệ cái đúng, cái tốt. Từ đó, các em mạnh dạn bảo vệ cái đúng, cái tốt * Cách tiến hành: Bài tập 3: Em hãy đóng vai để xử lí các tình huống sau: a, Tình huống 1: Trong giờ ra chơi, Nam và Tuấn đanh nhau. Hùng đứng bên cạnh vỗ tay cổ vũ. Nếu em là người chứng kiến sự việc thì em sẽ làm gì? b, Tình huống 2: Trong giờ kiểm tra, Hải phát hiện Nam sử dụng tài liệu. Hải liền lên báo với cô giáo và bị Nam dọa đánh. Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ làm gì? c, Tình huống 3: Trên đường đi học về, Nam dừng xe, bê hòn đá to giữa đường bỏ vào lề, Hùng thấy vây trề môi, nói: Hơi đâu mà Nam làm như vậy? Nếu em là người chứng kiến sự việc, em sẽ làm gì? - GV cho HS thảo luận nhóm để chuẩn bị đóng - HS trao đổi trong nhóm. vai xử lí tình huống. - Gv tổ chức cho HS đóng vai. - HS đóng vai xử lí tình huống. - Cho các nhóm nhận xét, chia sẻ ý kiến - Các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, kết luận 3. Vận dụng: (5- 7’) Hoạt động 5: Sưu tầm những câu chuyện/ tình huống về tấm gương biết bảo vệ cái đúng, cái tốt. * Mục tiêu: HS biết thực hiện bảo vệ cái đúng cái tốt trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: - HS thực hiện - GV nêu yêu cầu: Các nhóm tự kể trong nhóm, thống nhất chọn câu chuyện/ tình huống phù hợp, sau đó cử đại diện lên kể trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố- dặn dò: (2- 3’) - Em cần làm gì để bảo vệ loài động vật này ? - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa bãi,... * Điều chỉnh sau bài dạy
- 7 .. Tiết 5 KHOA HỌC Sự sinh sản của ếch I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài này, HS biết: - HS nêu đặc điểm và sự sinh sản của ếch. - HS vẽ được sơ đồ về chu trình sinh sản của ếch. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quý, thích tìm hiểu về những con vật ở xung quanh chúng ta. Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loài vật không nên săn bắt bừa bãi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh ảnh, sơ đồ. TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm thiệt hại - HS trả lời. do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu? + So sánh chu kỳ sinh sản của ruồi và gián? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (27-28') HĐ 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch * Mục tiêu: HS nêu đặc điểm của ếch * Cách tiến hành: - Y/c HS trả lời câu hỏi trang 116, 117/ SGK. - Làm việc nhóm đôi (3’). + Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? ếch để - mùa hè, sau những trận trứng ở đâu? mưa rào + Trứng ếch nở thành gì? - nòng nọc + Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát triển của nòng nọc? + Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở đâu? - ao hồ * Nêu thêm một số câu hỏi: + Bạn thường nghe ếch kêu khi nào? + Tiếng kêu đó là của ếch đực hay ếch cái? - ếch đực + Nòng nọc con có hình dạng như thế nào? - màu đen, có đuôi + Khi nó lớn, nòng nọc chân nào mọc trước chân nào mọc sau? + Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? - có 4 chân, không có đuôi - Kết luận: sgk HĐ2: Vẽ sơ đồ chu trình SS của ếch * Mục tiêu: HS vẽ được sơ đồ về chu trình sinh sản của ếch. * Cách tiến hành:
- 8 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch - Làm việc cá nhân: nháp vào nháp. - Trình bày chu trình sinh sản của ếch. - HS chỉ vào sơ đồ trình bày - Chốt: đưa sơ đồ với bạn bên cạnh. - Y/c HS nêu lại chu trình sinh sản của ếch - Một số HS trình bày . - Kết luận: SGK. - 2 HS nhắc lại 3. Củng cố- dặn dò (1-2') + Nêu kiến thức cần ghi nhớ? - HS đọc ghi nhớ. - Về nhà: Vận dụng vào trong cuộc sống, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân. - Củng cố về cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân. Viết tỉ số phần trăm, viết các số đo độ dài khối lượng dưới dạng số thập phân; so sánh số thập phân. - Áp dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về số thập phân vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - So sánh: 67,402 67,401 - HS làm bảng con 705,98 705,980 - HS nêu 83,2 830,3 - Nêu cách so sánh số thập phân? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) c. Bài 3/150 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa bài - HS làm nháp. - Nhận xét các số thập phân sau khi đã - Khi viết thêm các chữ số 0 vào bên thêm các chữ số 0 với số thập phân ban phải phần thập phân ta được số thập đầu? phân mới bằng số thập phân đã cho - Nêu cách chuyển 1 số tự nhiên thành số - HS nêu thập phân?
- 9 d. Bài 4/150 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, soi bài chữa - HS làm bài. * Dự kiến tình huống chia sẻ của HS: + Nêu cách viết các phân số, hỗn số, phân số thập phân ra số thập phân? + Để làm được bài này bạn đã vận dụng những kiến thức nào? - HS đọc bài, nêu yêu cầu e. Bài 5/150 - HS làm vở nháp, chữa miệng - GV chấm, chữa bài - HS nêu => Nêu cách so sánh 2 số thập phân? * Bài 2/151 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét - HS làm nháp, soi bài chia sẻ => Nêu cách viết số thập phân dưới dạng - HS nêu tỉ số phần trăm, cách viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân - HS đọc bài, nêu yêu cầu * Bài 3/151 - HS làm nháp, HS chữa bài. - GV chấm, chữa bài - HS đổi vở soát bài cho nhau. - HS nêu => Nêu cách viết số đo độ dài, số đo thời gian ra số thập phân? - HS đọc bài, nêu yêu cầu * Bài 4b/151 - HS làm vở nháp, chữa miệng - GV chấm, chữa bài - HS đổi vở soát bài cho nhau. - HS nêu => Nêu cách viết số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn? - HS đọc bài, nêu yêu cầu * Bài 5/151 - HS làm vở nháp, chữa miệng - GVchấm, chữa bài - HS đổi vở soát bài cho nhau. - HS nêu => Nêu cách tìm số thập phân trong khoảng nhất định? 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Nêu cách đọc viết so sánh số thập - HS nêu phân? - Nêu cách viết số thập phân, phân số thành phân số thập phân? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau Tiết 7 THỂ DỤC Ném bóng- Trò chơi: Nhảy đúng nhảy nhanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ném bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- 10 - Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một còi, mỗi tổ 3- 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu: 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp, điểm số báo cáo. - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập 120-150m sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. + Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 14 -16’ a. Ném bóng: - Nêu tên động tác - Gọi HS làm mẫu, giải thích động tác - Gọi HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - Cho HS tập luyện. b. Chơi trò chơi: “ Nhảy đúng nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi và quy định chơi. - Cho HS tham gia chơi thử. - Cho HS chơi - GV quan sát nhận xét, biểu dơng tổ thực hiện đúng luật. 3. Phần kết thúc: 4 - 6’ - Cho HS chạy chậm, hít thở sâu tích cực. - Nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà: Tập đá cầu, ném bóng trúng đích
- 11 * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 2 tháng 4 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Áp dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Viết các số đo sau dưới dạng số - HS làm bảng con. thập phân 10/2 km; 1/4kg; 3/5 giờ - Nêu cách viết phân số ra số thập - HS nêu. phân? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1a,c/152 - GV chữa bài, nhận xét - HS đọc bài, nêu yêu cầu + GV đưa bảng phụ kẻ sẵn như SGK, - HS làm nháp, chữa miệng GV nêu câu hỏi về mối quan hệ giữa các đơn vị đo để HS nêu sau đó GV điền kết quả vào bảng phụ - Gọi HS đọc bảng đơn vị đo độ dài, - HS đọc đo khối lượng. => Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị - HS nêu đo độ dài khối lượng liền kề? b. Bài 2a/152 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét - HS làm bảng con, nêu cách làm phần a => Nêu cách đổi đơn vị đo độ dài, - HS nêu. khối lượng từ lớn ra nhỏ, từ nhỏ ra lớn? c. Bài 3/153 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, soibài - HS làm nháp, Chia sẻ
- 12 => Nêu cách viết số đo độ dài, khối - HS nêu. lượng từ 1 đơn vị đo ra số đo có 2 đơn vị đo, ra số thập phân? c. Bài 4/154 - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, soi bài - HS làm vở, HS chữa bài. Chia sẻ => Nêu cách viết số đo độ dài, khối - HS nêu. lượng từ 1 đơn vị đo bé ra đơn vị đo có lớn? * Dự kiến sai lầm: - Có thể ở bài 1 các em điền nhầm các hàng vào từng cột. - Ở bài tập 3 có thể HS còn lúng túng khi tách ra là kg, g. 3. Củng cố dặn dò (2 - 3’) - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng? - HS nêu. - NX giờ học, chuẩn bị bài sau: Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) Đất nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài thơ Đất nước. - Nắm được cách viết hoa tên các huân chương danh hiệu, giải thưởng qua các bài tập thực hành. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức yêu quý quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Viết: tuồng chèo, tóc giả - HS viết bảng con. - Nhận xét bài viết tiết trước - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10- 12’) * GV đọc mẫu (3 khổ thơ cuối) - HS nhẩm thầm theo - HS thảo luận nhóm đôi (2’): tìm từ khó viết.
- 13 - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ khó: rừng tre, phấp phới, phù sa, rì rầm, bất khuất - GV viết những từ khó yêu cầu HS - HS phát âm, phân tích từ khó( những phân tích: từ, tiếng gạch chân) rừng tre, phấp phới, phù sa, rì rầm, bất + rừng = r + ưng + thanh huyền. khuất - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự + HS phân tích các từ còn lại theo yêu - GV chú ý cho HS những tiếng có âm cầu của GV đầu là tổ hợp chữ cái, những chỗ có vấn đề chính tả để HS ghi nhớ - Đọc cho HS viết các từ khó. - HS viết bảng con - Bài viết thuộc thể loại nào, nêu cách - HS nêu trình bày? b. Viết chính tả: (14 - 16’) - Kiểm tra phần thuộc bài của HS, cho - HS nhẩm bài (nếu có) HS nhẩm bài (1- 2’) nếu cần - Thực hiện ngồi viết đúng tư thế. - Dùng hiệu lệnh yêu cầu HS viết bài. - HS nhớ và tự viết bài vào vở c. Chấm, chữa: (3- 5') - GV đọc cho HS soát bài - HS soát bài soát lỗi, ghi số lỗi, chữa - GV chấm bài, nhận xét và tư vấn cho lỗi, HS đổi vở soát lỗi cho nhau. 1 số HS d. Hướng dẫn làm bài tập: (7- 9’) * Bài 2 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS gạch chân bằng bút chì - HS làm vở bài tập, chữa miệng dưới các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng - Viết hoa chữ cái đầu tạo thành mỗi bộ => Nêu cách viết hoa các cụm từ chỉ phận của tên riêng này. huân chương, danh hiệu, giải thưởng? - HS đọc bài, nêu yêu cầu * Bài 3 - HS nêu. - Bài yêu cầu gì? - GV chấm, nhận xét và kết luận lời - HS làm bài tập, 1 HS chữa bài. giải đúng. Soi bài. - HS nêu. => Nêu cách viết hoa tên các danh hiệu? 3. Củng cố, dặn dò: (1- 2’) - Nêu cách viết hoa các cụm chỉ huân chương, danh hiệu giải thưởng? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS nêu. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Ôn tập về dấu câu
- 14 (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Hệ thống hoá kiến thức về dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. 2. Học sinh: nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Cho ví dụ về 1 câu kể, 1 câu hỏi - HS làm miệng - Cuối các câu đó có dấu câu nào? - Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: (32 - 34’) * Bài 1: - GV chữa bài, nhận xét - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Dấu chấm dùng ở những câu nào và dùng - HS làm vở bài tập, chữa miệng để làm gì? - Dấu chấm đặt cuối các câu 1,2,9 dùng để kết thúc các câu kể. (Câu 3, 6, 8,10 cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu 2 chấm để dẫn lời nhân vật). - Tìm dấu chấm hỏi và nêu tác dụng của - Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, nó? 11 dùng để kết thúc các câu hỏi. - Tìm dấu chấm than và nêu tác dụng của - Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4,5 nó? dùng để kết thúc các câu cảm (câu 4), câu khiến (câu 5) => Nêu nội dung của mẩu chuyện vui? - Vận động viên lúc nào cũng chỉ (Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói sốt) anh sốt 45 độ, anh hỏi ngay kỉ lục thế giới là bao nhiêu. * Bài 2: - HS đọc thầm và xác định yêu cầu - GV hướng dẫn HS cách làm: Đọc bài phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hoàn chỉnh thì đó là một câu. Điền dấu chấm vào cuối câu sau đó viết hoa chữ cái đầu câu tiếp theo.. - HS làm bài tập, chữa miệng - GV chấm, chữa bài, nhận xét và kết luận - HS đọc lại toàn bộ bài văn. lời giải đúng - HS khác nhận xét bổ sung.
- 15 - Theo em thế nào là 1 câu? - Tập hợp từ nào diễn đạt 1 ý trọn vẹn hoàn chỉnh - Bài văn nói lên điều gì? - Kể chuyện thành phố Giu- chi- tan ở Mê- hi- cô là nơi phụ nữ được đề cao, được hưởng những * Bài 3: đặc quyền, đặc lợi. - GV hướng dẫn HS cách làm: đọc chậm - HS đọc thầm và xác định yêu cầu từng câu văn xem câu nào là câu hỏi, câu của đề bài kể, câu khiến thì dùng dấu câu tương ứng. - HS làm vở bài tập, - GV chấm, soi bài chữa - Câu 1: câu hỏi; câu 2: câu kể; câu 3: câu hỏi; câu 4: câu kể - Hùng được điểm 0 cả hai bài - Câu trả lời của Hùng trong mẩu chuyện kiểm tra. vui “Tỉ số chưa được mở” như thế nào? - HS nêu. => Nêu tác dụng của dấu chấm hỏi, dấu chấm than? - HS nêu 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4’) - Nêu cách dùng và tác dụng của dấu - HS nêu chấm, chấm hỏi, chấm than? - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Hoàn thành thống nhất đất nước I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết những nét chính về cuộc bầu cử và những kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI (quốc hội thống nhất). - Kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động - Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước - HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP 1. Giáo viên: TV, MT. Các hình minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - 2,3 HS trả lời, NX
- 16 - Tại sao nói ngày 30- 4- 1975 là mốc quan trọng trong lịch sử của dân tộc ta? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25- 4- 1976: (14- 15’) - Đọc thông tin, tranh - Y/c đọc SGK và tả lại không khí của tổng tuyển cử sgk, trao đổi cặp. quốc hội khoá VI theo các câu hỏi gợi ý: - Đại diện t/bày + Ngày 25- 4- 1976, đất nước diễn ra sự kiện lịch sử gì? - NX, bổ sung + Quang cảnh Hà Nội, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước trong ngày này như thế nào? + Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này như thế nào? + Kết quả của tổng tuyển cử bầu quốc hội chung trên cả nước ngày 25- 4-1976? + Vì sao nói ngày 25- 4-1976 là ngày vui nhất của dt ta? HĐ2: Nội dung quyết định của kì họp thứ nhất, quốc hội khoá VI, ý nghĩa của cuộc bầu cử quốc hội thống - Trao đổi cặp nhất 1976: (15-16’) - Đại diện t/lời - Y/c tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì - NX, bổ sung họp đầu tiên quốc hội khoá VI- quốc hội khoá thống nhất. - Gọi học sinh nêu kết quả thảo luận. - GV tổ chức cho học sinh cả lớp trao đổi về ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử quốc hội chung trong cả nước: + Sự kiện bầu cử quốc hội khoá VI gợi cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước đó? + Những quyết định của kì họp đầu tiên quốc hội khoá - Nghe VI thể hiện điều gì? * GV nhấn mạnh: Sau kì bầu cử quốc hội thống nhất, nước ta có một bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội. 3. Củng cố dặn dò: (1- 2’) - NX tiết học. - Dặn sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Củng cố kiến thức cho học sinh về cách dùng các loại dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than). - Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.
- 17 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: - Lắng nghe. 2. Thực hành ôn luyện (26-28’) - GV đưa hệ thống bài tập lên MH Bài 1. Tách đoạn văn sau thành các - HS đọc yêu cầu- làm bài câu. Chép lại đoạn văn, điền dấu câu Đáp án thích hợp vào đoạn văn (viết hoa, Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười: xuống dòng đúng vị trí): - Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười lớp ta đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy hôm nay sạch sẽ quá thật đáng khen mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy không? đang nằm ngay giữa cửa kia không có - Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp. ạ cả lớp đồng thanh đáp nào các em - Nào! Các em hãy lắng nghe và cho hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé!- Cô đang nói gì nhé cô giáo nói tiếp. giáo nói tiếp. Cả lớp im lặng lắng nghe. Cả lớp im lặng lắng nghe. Bài 2. Trong những câu sau đây, dấu Đáp án hai chấm có tác dụng gì? a) Sự vật xung quanh tôi có sự thay đổi a) Bắt đầu sự giải thích. lớn: Hôm nay tôi đi học. b) Bố dặn bé Lan: “Con phải học bài b) Mở đầu câu trích dẫn. xong rồi mới đi chơi đấy!”. Bài 3. Điền dấu phẩy, dấu chấm, dấu Đáp án hai chấm, dấu chấm hỏi và dấu chấm cảm vào chỗ trống sao cho thích hợp: Sân ga ồn ào ... nhộn nhịp ... đoàn tàu Sân ga ồn ào, nhộn nhịp: đoàn tàu đã đã đến ... đến. ... Bố ơi ... bố đã nhìn thấy mẹ chưa ... - Bố ơi, bố đã nhìn thấy mẹ chưa? ... Đi lại gần nữa đi ... con ... - Đi lại gần nữa đi, con! ... A ... mẹ đã xuống kia rồi ... - A, mẹ đã xuống kia rồi! 4. Chữa bài: (5-7’) - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa xét, sửa bài. Soi bài. bài. 5. Hoạt động nối tiếp (2- 3) - Nhận xét tiết học.
- 18 - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. Tiết 7 THỂ DỤC Ném bóng- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Ném bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi t- ương đối chủ động, tích cực. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một còi, mỗi tổ 3- 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu: 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp, điểm số báo cáo. - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập 120-150m sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. + Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 14 -16’ a. Ném bóng: - Nêu tên động tác - Gọi HS làm mẫu, giải thích động tác - Gọi HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - Cho HS tập luyện. b. Chơi trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi và quy định chơi. - Cho HS tham gia chơi thử. - Cho HS chơi - GV quan sát nhận xét, biểu dơng tổ thực hiện đúng luật.

