Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2023-2024
- BÁO GIẢNG TUẦN 27 (TỪ 18/3/2024 ĐẾN NGÀY 22/3/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ Đội 2 Toán 131 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 53 Tranh làng Hồ Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 27 Em yêu hòa bình (Tiết 2) Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 18/3 5 Khoa học 53 Cây con mọc lên từ hạt Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Ném bóng - Trò chơi: “Chuyền và bắt bóng 7 53 Còi, sân tập, bóng. Thể dục tiếp sức” 8 1 Tiếng Anh 53 Test (Kiểm tra giữa học kì 2) 2 Toán 132 Quãng đường Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 27 (Nhớ - viết) Cửa sông Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 4 LTVC 53 Mở rộng vốn từ: Truyền thống Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 19/3 5 Lịch sử 27 Lễ kí Hiệp định Pa- ri Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Ném bóng - Trò chơi: “Chạy đổi chỗ, vỗ tay 7 54 Còi, sân tập. Thể dục nhau” 8 1 Toán 133 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Tư Ôn hát: Em vẫn nhớ trường xưa. Tập đọc S 2 27 20/3 Âm nhạc nhạc: TĐN số 8 3 Kể chuyện 27 KC được chứng kiến hoặc tham gia Chiếu tranh Máy tính, tivi.
- 4 Tập đọc 54 Đất nước Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 27 Lắp máy bay trực thăng Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T (BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH (TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 1 Tiếng Anh Unit 16: Where’s the post office? (Lesson 1) 2 Toán 134 Thời gian Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 TLV 53 Ôn tập về tả cây cối Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 54 Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 21/3 5 Địa lí 27 Châu Mĩ Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV (BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 135 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 27 Chủ đề 10: Cuộc sống quanh em (Tiết 2) S 3 TLV 54 Tả cây cối (Kiểm tra viết) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của 4 54 Chiếu tranh Máy tính, tivi Sáu Khoa học cây mẹ 22/3 5 6 C 7 8
- KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 Thứ Hai ngày 18 tháng 3 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Đội Tiết 2 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Hiểu thế nào là vận tốc. - Vận dụng tính vận tốc trong chuyển động đều. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức tính vận tốc trong chuyển động đều vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu. TV, MT, MS. 2. Học sinh: BC, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động - Tính v = ? Biết : s = 34 km; t = 2,25 giờ. - HS làm bảng con - GV nhận xét. - Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc? - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập (32- 34') a. Bài 1/139 - HS đọc đề bài - Bài yêu cầu gì? - Tính vận tốc chạy của đà điểu. - GV nhận xét, chữa bài. Soi bài. - HS làm bảng con. - Gọi HS hoàn thiện bài toán. - HS hoàn thiện bài toán. =>Làm thế nào em tính được vận tốc - HS nêu chạy của đà điểu? b. Bài 2/140 - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - Viết vào ô trống theo mẫu - HS làm nháp, nêu cách làm từng - GV chấm, chữa, nhận xét. Soi bài. cột - Em hiểu ý nghĩa của vận tốc là gì? - 35 m/giây; 78 m/phút cho em biết điều - HS nêu gì ? - HS nêu => Nêu công thức tính vận tốc. - HS nêu c. Bài 3/140(Dành cho HS tiếp thu nhanh) d. Bài 4/140(Dành cho HS tiếp thu nhanh) 3. Củng cố, dặn dò (2- 3')
- - Em nắm được kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay? - Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc? - Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 TẬP ĐỌC Tranh làng Hồ Nguyễn Tuân I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, lành mạnh, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm đặc sắc của văn hoá dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của dân tộc. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất biết giữ gìn những vật phẩm văn hóa đặc sắc của người dân Việt Nam, có ý thức tìm hiểu văn hoá dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV, MT. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động - Gọi HS đọc bài "Hội thổi cơm thi ở - HS đọc làng Đồng Vân" - Nêu nội dung của bài? - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12') - 1HS đọc bài, lớp đọc thầm theo, chia đoạn(3 đoạn) Đoạn 1: Từ đầu tươi vui Đoạn 2: Phải yêu mến gà mái mẹ Đoạn 3: Còn lại - Đọc nối đoạn? - 3HS đọc nối đoạn toàn bài. + Rèn đọc đoạn: * Hãy thảo luận trong nhóm trong thời - HS đọc trong nhóm, thảo luận nhóm gian 3’tìm cho cô các từ khó, câu dài và đôi, tìm các câu khó và những từ cần các từ cần giải nghĩa nhé. hiểu nghĩa trong bài. - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Các nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV giúp đỡ HS * Đoạn 1: + Đọc đúng: Lề phố, Hà Nội
- - HS đọc câu + GN: làng Hồ, tranh tố nữ, nghệ sĩ tạo hình, thuần phác. - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc to, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 1 * Đoạn 2: + Đọc đúng: C1: khoáy âm dương. + GN: tranh lợn ráy, khoáy âm dương. - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc lưu loát, phát âm đúng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 2 * Đoạn 3: + ĐĐ : Tố nữ + GN: màu trắng điệp - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc to, rõ ràng, trôi trảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 3 *YC HS đọc nhóm đôi * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc lưu loát, phát âm đúng, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - Gọi HS đọc. - 1- 2 HS đọc - GV đọc mẫu lần 1. - HS lắng nghe b.Tìm hiểu bài:(10 - 12') - HS đọc thầm đoạn 1 - Hãy kể tên 1 số bức tranh làng Hồ lấy - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, tranh đề tài trong cuộc sống hàng ngày của tố nữ. làng quê Việt Nam? - Cho HS quan sát và nêu tên các bức - HS quan sát, nêu tranh trong SGK. => Làng Hồ là 1 làng nghề truyền thống chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng. - HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có - Kĩ thuật tạo màu của tranh rất đặc gì đặc biệt? biệt. Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng vỏ sò trộn với hồ nếp. - Tìm những từ ngữ thể hiện sự đánh giá - Tranh lợn ... rất có duyên của tác giả với tranh làng Hồ? + Tranh đàn gà con: tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ. + Kĩ thuật tranh: đã đạt tới sự trang trí tinh tế. - Màu trắng điệp: góp vào ... hội hoạ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân - Vì nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ gian làng Hồ? những bức tranh đẹp, lành mạnh, hóm hỉnh, vui tươi.
- => Yêu mến cuộc đời và quê hương, những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm nét bản sắc dân tộc Việt Nam. Những người tạo nên các bức tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng, Người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu c. Đọc diễn cảm:(10 - 12') - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. đọc diễn cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến tình huống trả lời của HS: * Đoạn 1: Nêu cách đọc DC đoạn 1? - Đọc giọng vui tươi. - HS luyện đọc đoạn 1 * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? - Đọc giọng vui tươi, rành mạch. - HS luyện đọc đoan 2 * Đoạn 3: Nêu cách đọc DC đoạn 3? - Đọc giọng rành mạnh, nhấn giọng vào từ ngữ chỉ sự đặc biệt của màu sắc tranh. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài - HS luyện đọc đoạn 3 - GV đọc mẫu lần 2 - Đọc giọng tươi vui, rành mạch. - Gọi HS đọc bài - HS đọc theo đoạn (3 em) - GV nhận xét, tư vấn cho 1 số HS. - HS đọc đoạn mình thích (1- 2 em) 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4') - HS đọc cả bài (1- 2 em) - Nêu nội dung chính của bài? + HS khác nhận xét - Làng xã em có làng nghề truyền thống nào không? Theo em cần làm gì để giữ được các làng nghề truyền thống đó? - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Em yêu hòa bình (T.2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: giúp HS hiểu: - Giá trị của hoà bình, trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm trong tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình. - Sự cần thiết phải yêu chuộng hoà bình. - HS biết các hoạt động bảo vệ hòa bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. Củng cố nhận thức về giá trị của hòa bình và những việc làm để bảo vệ hòa bình cho HS. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - HS tích cực tham gia các hoạt động hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức, lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh. 3. Phẩm chất: HS ngày càng thêm yêu hoà bình. Biết quý trọng, ủng hộ các h/đ đấu tranh cho hoà bình, ghét chiến tranh phi nghĩa. Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Phiếu học tập, thẻ màu Tranh ảnh, bài báo về chủ đề hoà bình, giấy khổ to, bút màu. 2. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động + Loài chim nào là biểu tượng của hoà - H nêu bình? - Hát tập thể - Yêu cầu học sinh hát bài “Cánh chim hoà - Trả lời bình”. - Bài hát muốn nói điều gì? - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Thực hành: (28- 32’) * Mục tiêu: Nêu được những điều tốt đẹp do HB đem lại cho trẻ em; Nêu được các biểu hiện của HB trong cuộc sống hàng ngày; Yêu HB, tích cực tham gia các HĐ bảo vệ HB phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 SGK) - Cho HS hoạt động nhóm - HS giới thiệu những bức tranh đã - Cho HS giới thiệu trước lớp các tranh ảnh được sưu tầm trong nhóm, trước đã sưu tầm về hoạt động bảo vệ hoà bình. lớp - GV nhận xét và KL: Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. * Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình - GV cho HS làm việc theo 4 nhóm. - HS vẽ tranh theo nhóm. - GV hướng dẫn HS vẽ, và phát cho HS - Đại diện từng nhóm giới thiệu về những phiếu nhỏ để HS ghi ý kiến. tranh của nhóm mình. - GV cho HS trình bày - HS nhận xét đánh giá * Hoạt động3: Triển lãm về chủ đề “ Em yêu hoà bình” - GV cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV cho HS giới thiệu - HS thảo luận những việc làm và - GV kết luận: hoạt động cần làm để giữ gìn hoà bình. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) - Gọi HS hát bài hát về hòa bình, đọc thơ - HS nêu ý nghĩa của những ý kiến về hòa bình. của nhóm đưa ra. - GV nhận xét giờ. - HS hát, đọc thơ - Cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ
- - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành - HS nghe - Tìm hiểu các hoạt động bảo vệ hòa bình - HS nghe và thực hiện. trên thế giới. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 KHOA HỌC Cây con mọc lên từ hạt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Quan sát, mô tả, cấu tạo của hạt. - Nêu được điều kiện nẩy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. GD ý thức tìm hiểu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Tranh 2. Học sinh: SGK. Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ hành, thùng giấy đựng đất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm: cây - 2 HS trả lời. non, thí nghiệm. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Cấu tạo của hạt (13-15') * Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - Làm việc nhóm 6 * Cách tiến hành: - quan sát B1:Tình huống xuất phát: GV Đưa hạt đậu, hỏi + Hạt đậu gồm mấy bộ phận, là những bộ phận nào? - viết hoặc vẽ những hiểu biết về cầu B2: Y/c HS trình bày hiểu biết ban đầu tạo hạt đậu: cá nhân, nhóm-Trình bày + Trong hạt đậu có lá nhỏ không? + Trong hạt có nước không? B3: Đề xuất câu hỏi băn khoăn, thắc mắc + Trong hạt có phôi không?... B4: Đề xuất phương án thí nghiệm, tìm tòi, - Dựa vào thực tế, xem ti vi,.làm thú nghiên cứu nghiệm + Để biết được cấu tạo hạt đậu, em cần dựa vào đâu? - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn tách - Chốt phương án làm thí nghiệm. hạt đã ngâm ra làm đôi và nêu cấu tạo -Y/c Các nhóm tiến hành thí nghiệm của hạt- Trình bày
- B5: Kết luận -Y/c HS đối chiếu với câu hỏi ở bước 3 *KL: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. + VT của vỏ, phôi, chất dinh dưỡng là gì? HĐ2: Điều kiện nảy mầm của hạt (8- 10') * Mục tiêu: Thực hiện mục tiêu 2, 3 - Đại diện các nhóm trình bày. * Cách tiến hành: Làm việc lớp + Chuẩn bị: Hạt đậu xanh, 4 lọ nhựa - Yêu các nhóm trình bày phần thí nghiệm + Cách tiến hành: thời gian, cách làm thí nghiệm + Kết quả . * Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh). HĐ3: Quá trình phát triển thành cây của hạt (7-8') * Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận ghép thông tin - Trò chơi ”Ai nhanh, ai đúng” - Làm việc với hình ảnh phù hợp theo nhóm 6 2- b; 3- a; 4- e; 5- c; 6 - d -Yêu cầu quan sát H7 /SGK. - Nhắc lại 5 giai đoạn + Quá trình hạt nảy mầm thành cây non trảỉ qua mấy giai đoạn? - Làm việc nhóm đôi (2’) - Đóng vai: “Tôi là hạt mướp” Mô tả cho nhau quá trình phát triển - Làm việc nhóm đôi của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến - Yêu cầu HS trình bày khi ra hoa, kết trái và cho quả mới. + Em có nhận xét gì về quá trình phát triển - là một quá trình khép kín của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra - HS trình bày. hoa, kết trái và cho hạt mới? * KL: Quá trình phát triển là một quy luật của tự nhiên 3. Củng cố- dặn dò (2- 3') + Nêu kiến thức cần ghi nhớ ? - HS nêu - Về nhà: Vận dụng vào trong cuộc sống, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS nắm vững cách tính số đo thời gian - Vận dụng để giải được bài toán liên quan.
- 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: HS biết coi trọng thời gian và làm việc có kế hoạch. - Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu- Ghi đầu bài. 2. Luyện tập - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài. Soi bài. - HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài tập1: Khoanh vào đáp án đúng: a) 3,8 phút 4 = ...phút ...giây. a) Khoanh vào B A.14 phút 2 giây B.14 phút 12 giây C.12 phút 32 giây; D.14 phút 8 giây Bài tập 2: Đặt tính rồi tính: a) 6 phút 43 giây 5. a) 33 phút 35 giây b) 4,2 giờ 4 b) 16 giờ 48 phút c) 92 giờ 18 phút : 6 c) 15 giờ 23 phút d) 31,5 phút : 6 d) 5 phút 15 giây Bài tập 3: Một người làm từ 7 giờ Bài giải đến 11 giờ thì xong 6 sản phẩm. Hỏi Thời gian nhười đó làm 6 sản phẩm là: trung bình người đó làm một sản 11 giờ - 7 giờ = 4 giờ = 240 phút phẩm hết bao nhiêu thời gian? Trung bình người đó làm một sản phẩm hết số thời gian là: 240 phút : 6 = 40 phút. Đáp số: 40 phút. Bài tập 4: (HSNK) Bài giải Trên một cây cầu, người ta ước tính Đổi: 1 giờ = 60 phút; 1phút = 60 giây trung bình cứ 30 giây thì có một ô tô Trong 1 giờ có số giây là: chạy qua. Hỏi trong một giờ có bao 60 60 = 3600 (giây) nhiêu ô tô chạy qua cầu? Trong một giờ có số ô tô chạy qua cầu là: 3600 : 30 = 120 (xe) Đáp số: 120xe. 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS - HS chuẩn bị bài sau. chuẩn bị bài sau. Tiết 7 THỂ DỤC
- Ném bóng. Trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân tập - Phương tiện: Còi, 10- 15 quả bóng 150g và 2- 4 bảng đích, 2- 3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu: 6 -10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Cho HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18 - 22’ a. Ném bóng - GV nêu tên động tác - GV làm mẫu, giải thích động tác- cán sự làm mẫu - Cho 1 nhóm làm mẫu - Cho HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - Cho HS luyện tập. b. Chơi trò chơi: “Chuyền và bắt bóng tiếp sức” - GV giải thích lại cách chơi và quy định chơi. - Cho HS tham gia chơi cả lớp - GV làm trọng tài nhận xét cuộc chơi. 3. Phần kết thúc: 4 - 6’ - Cho HS chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực.
- - Hệ thống bài học - Giao bài về nhà: Tập đá cầu bằng mu bàn chân. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Thứ Ba ngày 19 tháng 3 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Quãng đường I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Vận dụng làm đúng các bài tập. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức tính quãng đường vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động -YC HS làm bc. s = 157,5km; - HS làm bảng con t = 3,5 giờ - Trình bày, nhận xét v = km/ giờ? - Nêu quy tắc và công thức tính vận tốc? - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 - 15') * Bài toán 1 (MH) - HS đọc bài toán. - Bài toán hỏi gì? - Tính quãng đường đi được của ôtô? - YC HS tính quãng đường đi được của - HS làm bảng con ôtô. - GV nhận xét. Soi bài. - HS hoàn thiện bài toán - Gọi HS nêu cách làm và hoàn thiện bài toán. - Làm thế nào em tính được quãng đường - HS nêu ôtô đi được trong 4 giờ? - Gọi quãng đường ôtô đi được trong 1 - HS viết bảng con giờ là V, thời gian đi được là t. Viết công s = v x t thức tính S? - Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? - HS nêu theo dãy (Phần này có thể cho HS rút ra công thức tính quãng đường từ công thức tính vận tốc). * Bài toán 2:
- - HS đọc bài, vận dụng kiến thức bài - GV chữa bài, nhận xét. Gọi HS nêu toán 1 làm bài vào bảng con cách làm và hoàn thiện bài toán. Soi bài. - HS hoàn thiện bài - Nhận xét đơn vị đo thời gian? => Khi đơn vị đo thời gian là 1 danh số - HS nêu phức (có 2 đơn vị đo) ta phải làm gì ? - HS nêu - Tại sao không đổi 2giờ 30 phút ra phút mà lại đổi ra giờ? - HS nêu => Nêu cách tính quãng đường 3. Luyện tập (17 - 18') - HS nêu (quy tắc, công thức) a. Bài 1/141 - GV chữa bài, nhận xét. - HS đọc bài, nêu yêu cầu - Gọi HS hoàn thiện bài toán. Soi bài. - HS làm bảng con, nêu cách làm - Nêu cách tính quãng đường? - HS hoàn thiện bài b. Bài 2/141. - HS nêu - GV chữa bài, nhận xét (chữa nhiều - HS đọc bài, nêu yêu cầu cách) - HS làm bảng con, nêu các cách làm. * GV gọi HS chia sẻ. Soi bài. - Muốn tính đuợc quãng đường bạn phải làm gì? - Tại sao bạn lại đổi thời gian ra đơn vị giờ mà không giữ nguyên là 15 phút? => GV chỉ vào tóm tắt và chốt cho HS - Ngoài cách làm trên bạn nào còn có cách làm dễ hiểu cách làm khác ? => Nêu công thức tính quãng đường? - HS nêu. c.Bài 3/141(Dành cho HS tiếp thu nhanh) * Dự kiến sai lầm: Bài 2: HS đổi đơn vị đo thời gian sai. 4. Củng cố, dặn dò: (2 - 3') - Nêu quy tắc và công thức tính quãng đường? - HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT) Cửa sông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối bài: Cửa sông - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức yêu quê hương, đất nước.
- II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động - Viết: Niu Y- oóc; xả súng - HS viết bảng con - GV nhận xét bảng, bài viết trước - HS nghe - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (8- 10') - GV đọc mẫu toàn bài viết. - HS theo dõi và nhẩm theo cho thuộc. - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ khó: nước lợ; tôm rảo; lấp loá; giã từ. - GV ghi từ khó lên bảng, yêu cầu HS đọc - HS đọc lại và phân tích tiếng khó lại và phân tích từ khó. (từ, tiếng gạch chân) nước lợ; tôm rảo; lấp loá; giã từ. + nước = n + ước + thanh sắc + Các từ còn lại HS phân tích theo - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự yêu cầu của GV - Sau khi HS phân tích xong GV nhấn mạnh lại vào chỗ có vấn đề chính tả để HS ghi - HS viết bảng con nhớ. - HS nêu. - Đọc cho HS viết từ khó. - Bài viết thuộc thể loại nào, nêu cách trình bày bài? b. Viết chính tả: (14 - 16') - HS nhẩm thuộc lòng đoạn viết - Nhắc nhở HS trước khi viết bài - Kiểm tra đọc thuộc lòng ở HS, cho HS - HS nhớ và viết bài vào vở nhẩm bài nếu cần. - Cho HS viết bài - HS soát bài, soát lỗi c. Chấm, chữa: (3-5') - HS đổi vở soát lỗi cho nhau - GV đọc cho HS soát bài - HS chữa lỗi - GV chấm bài, nhận xét một số HS. Soi - HS đọc yêu cầu, đọc bài bài. d. Luyện tập: (7- 9') - Tìm tên riêng trong đoạn trích và * Bài 2/89 cho biết tên riêng đó được viết thế - Bài yêu cầu gì? nào? - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài. - HS làm VBT, chữa BP (Phần a) - HS nêu. - GV chấm, chữa, nhận xét - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài? 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Nêu cách viết tên riêng nước ngoài ? - HS nêu.
- - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Truyền thống I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm “Nhớ nguồn”. 2. Năng lực: HS mạnh dạn, tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm. Biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. Từ điển Tiếng Việt, TV, MT. Bảng phụ ghi ô chữ ở bài tập 2. 2. Học sinh: SGK, nháp. Từ điển Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Khởi động kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động - Hãy nêu tác dụng của việc liên kết câu - HS nêu bằng cách thay thế từ ngữ ? - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34') * Bài 1/90 - HS đọc yêu cầu, nội dung bài - Bài yêu cầu gì? - Minh hoạ mỗi truyền thống dưới đây bằng một câu tục ngữ, ca dao. - Gọi HS đọc mẫu - HS đọc mẫu - Phân tích mẫu để giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - Trao đổi nhóm đôi để tìm câu tục ngữ, ca - HS trao đổi nhóm đôi, làm lại vào dao minh hoạ cho mỗi truyền thống. vở bài tập - HS trình bày. => GV chốt lại các câu tục ngữ, ca dao - HS khác nhận xét, bổ sung đúng phù hợp với mỗi truyền thống. a. Yêu nước: b. Lao động cần cù: - Giặc đến nhà đàn bà cũng đánh - Tay làm hàm nhai tay quai miệng - Con ơi con ngủ cho lành trễ Để mẹ gánh nước rửa bành cho voi - Có công mài sắt có ngày nên kim Muốn coi lên núi mà coi - Có làm thì mới có ăn Coi bà Triệu Ẩu cưỡi voi đánh cồng. Không dưng ai dễ mang phần đến cho c. Đoàn kết: - Trên đồng cạn dưới đồng sâu - Khôn ngoan đối đáp người ngoài Chồng cày vợ cấy con trâu đi bừa Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau d. Nhân ái: - Một cây làm chẳng nên non - Thương người như thể thương thân
- Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Lá lành đùm lá rách - Bầu ơi thương lấy bí cùng - Máu chảy ruột mềm Tuy rằng khác giống nhưng chung 1 giàn - Môi hở răng lạnh - Chị ngã em nâng * Bài 2/91 - Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ - Bài yêu cầu gì? - HS đọc yêu cầu - Điền những tiếng còn thiếu vào ô trống trong các câu tục ngữ, ca dao - GV giải thích bằng cách phân tích mẫu theo hàng ngang để giải ô chữ hình câu "cầu kiều", "khác giống". chữ S. - YC HS làm - HS làm - Chữa bài, soi bài. - Chốt KT - HS nghe. 3.Củng cố, dặn dò: (2 - 4') - Em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát - HS nêu. huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc? - Nêu lại nghĩa của từ truyền thống? - HS nêu. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Lễ kí hiệp định Pa- ri I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam - Bắc, ngày 27/1/1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở VN. - Những điều khoản chính trong Hiệp định Pa- ri. Biết ý nghĩa của HĐ Pa-ri. - HS khá giỏi: biết lí do Mĩ phải kí HĐ Pa- ri. 2. Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT. Các hình minh hoạ trong SGK. 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động, kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động - Nêu những điều em biết về chiến thắng lịch sử “Điện - 2- 3 HS trả lời, NX Biên Phủ trên không”? - Giới thiệu bài: nêu MT giờ học 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa- ri?(14-15’) - Y/c làm việc nhóm để trả lời các câu hỏi sau: - Đọc sgk, trao đổi cặp + Hiệp định Pa-ri kí ở đâu? vào ngày nào? - T/bày kết quả
- + Vì sao từ thế lật lọng, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- - NX, bổ sung ri về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam? (dành cho HS TTN) + Em hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí Hiệp định Pa-ri. * GV: Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề trên chiến trường cả hai miền Nam- Bắc. Âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược Việt Nam của chúng bị ta đập tan nên Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa- ri... HĐ2: Nội dung cơ bản và ý nghĩa của hiệp định Pa- ri (14-15’) - Đọc sgk, trao đổi cặp + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa- đôi để trả lời. ri. - Đại diện t/bày + Nội dung Hiệp địh Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận - NX, bổ sung điều quan trọng gì? + Hiệp định Pa- ri có ý nghĩa thế nào với lịch sử dân - Lắng nghe tộc ta? * GV: Nội dung Hiệp định Pa- ri cho ta thấy Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của chúng trong chiến tranh ở Việt Nam; công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. Hiệp định Pa- ri đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam. Đó là thuận lợi rất lớn để ta tiếp tục đẩy mạnh đấu tranh, tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. 3. Củng cố dặn dò (1-2’) - Tổng kết, NX giờ học. - HS nghe. - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Củng cố kiến thức cho học sinh về mở rộng vốn từ “Truyền thống”. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - Ổn định tổ chức - Hát
- - Giới thiệu bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập (20- 22’) Bài 1. Chọn từ thích hợp trong các từ sau - HS đọc, xác định yêu cầu của bài để điền vào chỗ trống: truyền ngôi, truyền - Thảo luận nhóm đôi làm bài cảm, truyền khẩu, truyền thống, truyền thụ, - Trình bày. truyền tụng. * Đáp án a) . kiến thức cho học sinh. a, truyền thụ b) Nhân dân . công đức của các bậc anh b, truyền tụng hùng. c) Vua .. cho con. c, truyền ngôi d) Kế tục và phát huy những . tốt đẹp. d, truyền thống e) Bài vè đưược phổ biến trong quần e, truyền khẩu chúng bằng . g, truyền cảm. g) Bài thơ có sức . mạnh mẽ. Bài 2. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp Đáp án A B A B Truyền Truyền a) Phổ biến rộng rãi. a) Phổ biến rộng rãi. thống thống b) Lối sống và nếp nghĩ b) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ lâu đời đã hình thành từ lâu đời Truyền Truyền và được truyền tụng từ và được truyền tụng từ tụng tụng thế hệ này sang thế hệ thế hệ này sang thế hệ khác. khác. c) Truyền miệng cho c) Truyền miệng cho Truyền Truyền nhau rộng rãi và ca nhau rộng rãi và ca bá bá ngợi. ngợi. Bài 3. Ghép các từ ngữ sau với từ truyền * Đáp án thống để tạo thành những cụm từ có nghĩa: + Những từ đứng trước từ truyền đoàn kết, chống ngoại xâm, yêu nước, thống: nghề thủ công, vẻ đẹp, bộ áo nghề thủ công, vẻ đẹp, bộ áo dài, của nhà dài, phát huy, nghề sơn mài. trường, hiếu học, phát huy, nghề sơn mài. + Những từ đứng sau từ truyền thống: Các từ còn lại. * Chữa bài: (5-7’) - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, - Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa sửa bài. Soi bài. bài. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3) - Nhận xét tiết học. - HS nghe. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài - HS thực hiện. Tiết 7 THỂ DỤC Ném bóng. Trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ném bóng (150g) trúng đích (đích cố định hoặc di chuyển). Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực.
- 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện: Sân tập: Còi, 10- 15 quả bóng 150g và 2- 4 bảng đích, 2- 3 quả bóng rổ số 5, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung và phương pháp Đ. lượng Đội hình đội ngũ 1. Phần mở đầu: 6 -10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Cho HS ôn các động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18 - 22’ a. Ném bóng - GV nêu tên động tác - GV làm mẫu, giải thích động tác, cán sự làm mẫu - Cho 1 nhóm làm mẫu - Cho HS nhắc lại những điểm cơ bản của động tác. - Cho HS luyện tập. b. Chơi trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và quy định chơi. - Cho HS chơi thử - Cho HS tham gia chơi. - GV quan sát nhận xét biểu dương tổ thực hiện nhiệt tình đúng luật 3. Phần kết thúc: 4 - 6’ - Cho HS chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực. - Hệ thống bài học - Giao bài về nhà: Tập đá cầu bằng mu bàn chân. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Tư ngày 20 tháng 3 năm 2024
- Tiết 1 TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp học sinh. - Củng cố cách tính quãng đường. - Rèn luyện kĩ năng tính toán. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức tính quãng đường vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng, khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con, nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối: (3- 5') - GV mở video - HS khởi động - Một ô tô đi với vận tốc 42 km/giờ. Tính - HS làm bảng con. quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ 15 phút. - GV chữa bài, nhận xét - Muốn tính quãng đường ta làm thế nào? - HS nêu - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34') a. Bài 1/141 - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Bài yêu cầu gì - Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km. - GV chấm, chữa bài, nhận xét. Soi bài. - HS làm nháp, nêu cách làm từng - Cột 1 em làm ra kết quả bao nhiêu km? cột - Em làm thế nào để tính được quãng - HS nêu. đường là 130 km? - HS nêu - Nêu cách tính quãng đường ở cột 2? - 210 x 7 = 1470 (m) = 1,47 km - Cột 2 bạn nào còn có cách làm khác? - Đổi 210 m/phút = 0,21km/ phút Lấy 0,21 x 7 = 1,47 (km) - Muốn tính được quãng đường ở cột 3 em - Đổi 40 phút = 2/3 giờ phải làm gì? Lấy 36 x 2/3 = 24 (km) - Nêu cách làm khác? + Tìm quãng đường chuyển động đi trong 1 phút: 36: 60 = 0,6 (km) Lấy 0,6 x 40 = 24 (km) => Khi làm bài ta có thể đổi đơn vị thời gian cho phù hợp với yêu cầu của đề bài - Nêu cách tính quãng đường? - HS nêu b. Bài 2/141 - HS đọc bài. - Bài toán hỏi gì? - Tính độ dài quãng đường AB. - GV chữa bài, nhận xét - HS làm bảng con (nháp) * Chia sẻ. Soi bài. - Để tính được quãng đường AB đã làm thế nào?

