Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2023_2024.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2023-2024
- BÁO GIẢNG TUẦN 25 (TỪ 04/3/2024 ĐẾN NGÀY 8/3/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC 1 GDTT Chào cờ 2 Toán 121 KTĐK giữa học kì II Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Tập đọc 49 Phong cảnh đền Hùng Chiếu tranh Máy tính, tivi 4 Đạo đức 25 Sử dụng tiền hợp lí (T.1) Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4/3 5 Khoa học 49 Ôn tập: Vật chất và năng lượng Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Phối hợp chạy và bật nhảy - Trò chơi: 7 49 Còi, sân tập, bóng. Thể dục “Chuyền nhanh; nhảy nhanh” 8 Unit 14: What happened in the story? (Lesson 1 49 Tiếng Anh 2) 2 Toán 122 Bảng đơn vị đo thời gian Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 Chính tả 25 (Nghe - viết) Ai là thủy tổ loài người? Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ 4 49 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba LTVC ngữ 5/3 5 Lịch sử 25 Sấm sét đêm giao thừa Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Bật cao - Trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy 7 50 Còi, sân tập. Thể dục nhanh” 8 1 Toán 123 Cộng số đo thời gian Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S Ôn bài hát: Bác Hồ người cho em tất cả- Tập 2 25 Âm nhạc đọc nhạc: TĐN số 7
- Vì muôn dân 3 25 Chiếu tranh Máy tính, tivi. Kể chuyện Tư 4 Tập đọc 50 Cửa sông Chiếu tranh Máy tính, tivi 6/3 5 Kĩ thuật 25 Lắp xe ben Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 14: What happened in the story? (Lesson 1 50 Tiếng Anh 3) 2 Toán 124 Trừ số đo thời gian Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 3 TLV 49 Tả đồ vật (Kiểm tra viết) Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế Năm 4 50 Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 7/3 LTVC từ ngữ 5 Địa lí 25 Châu Phi Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 125 Luyện tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 25 Chủ đề 9: Trang phục yêu thích (Tiết 3) S 3 TLV 50 Tập viết đoạn đối thoại Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 50 Ôn tập: Vật chất và năng lượng (TT) Chiếu tranh Máy tính, tivi 8/3 5 6 C 7 8
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 Thứ Hai ngày 4 tháng 3 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Chào cờ Tiết 2 TOÁN Kiểm tra định kì GHK II I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Kiểm tra về : - Tỉ số phần trăm và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Thu thập và xử lí thông tin đơn giản từ biểu đồ hình quạt. - Nhận dạng, tính diện tích, tính thể tích của một số hình đã học. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. (1 điểm): Một bánh xe ô tô có bán kính 1,3m. Vậy đường kính của bánh xe ô tô là: A. 1,69 m B. 2,6 m C. 2,8 m D. 1,3 m Câu 2. (1 điểm): Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 140 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết số học sinh thích màu đỏ là bao nhiêu HS A. 56. B. 28 C. 35 D. 21 Câu 3. (1 điểm): Hãy cho biết hình hộp chữ nhật có sáu mặt, . . . . đỉnh và . . . . . cạnh. A. tám và mười hai. B. mười hai và tám C. hai và chín D. sáu và tám Câu 4. (1điểm) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với . . . . . . . . . . . . . . . . . . rồi nhân với . . . . . . II. Tự luận Câu 5. (1điểm). Tìm x: a. x - 4,03 = 5,94 b. x + 13,7 = 59,8 Câu 6. (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1 m3 = . . . . . . .cm3 b. 60 000 cm3 = . . . . . . dm3 Câu 7: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a, 5,4 x 3,8 b. 204,8 : 32 Câu 8. (1 điểm): Hãy tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5cm. Câu 9. (2 điểm): Một hình lập phương có cạnh 2,3 cm. Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương?
- 2 Đáp án Câu 1. B. 2,6 (1điểm) Câu 2. C. 35 (1điểm) Câu 3. A. tám và mười hai. (1điểm) Câu 4. bán kính; số 3,14 (1điểm) Câu 5. Tìm x: a. x - 4,03 = 5,94 (0,5 điểm) b. x + 13,7 = 59,8 (0,5 điểm) x = 5,94 + 4,03 x = 59,8 - 13,7 x = 9,97 x = 46,1 Câu 6. a. 1 m3 = 1 000 000 cm3(0,5 điểm) b. 60 000 cm3 = 60 dm3 (0,5 điểm) Câu 7: Đặt tính rồi tính (1 điểm) a. 5,4 x 3,8 = 20,52 (0,5 điểm) b. 204,8 : 32 = 6,4 (0,5 điểm) Câu 8. (1 điểm): Hãy tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài là 6 cm, chiều rộng là 4 cm và chiều cao là 5cm. Bài giải Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 6 x 4 x 5 = 120 (cm3) Đáp số 120 cm3 Câu 9. (2 điểm): Một hình lập phương có cạnh 2,3 cm. Hãy tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương? Bài giải Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 2,3 x 2,3 x 4 = 21,16 (cm2) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 2,3 x 2,3 x 6 = 31,74 (cm2) Đáp số : 21,16 cm2; 31,74 cm2. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 TẬP ĐỌC Phong cảnh đền Hùng Đoàn Minh Tuấn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Đọc lưu loát diễn cảm toàn bài, giọng đọc trang trọng tha thiết. - Hiểu ý chính của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ đồng thời bày tỏ lòng thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn tự tin trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gon trước lớp; biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước và có ý thức giữ gìn cảnh quan của đất nước. GD ý thức Uống nước nhớ nguồn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Tranh minh hoạ /SGK. TV,MT. 2. Học sinh: SGK
- 3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động - kết nối: (2 - 3') - GV mở video cho HS khởi động - HS khởi động. - Đọc bài "Hộp thư mật" - HS đọc. - Nêu nội dung chính của bài? - HS nêu. - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Luyện đọc đúng: (10 - 12') - YC 1HS đọc bài, lớp đọc thầm theo và - 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm theo chia đoạn chia đoạn (3 đoạn) Đoạn 1: Đền Thượng chính giữa. Đoạn 2: Lăng ... xanh mát Đoạn 3: Còn lại * Đọc nối đoạn - 3 HS đọc nối đoạn. * Rèn đọc đoạn: - YC HS thảo luận trong nhóm thời gian - HS đọc trong nhóm, thảo luận nhóm 3’tìm các từ khó, câu dài và các từ cần đôi trong thời gian 3 phút, tìm các từ giải nghĩa. khó, câu dài và các từ cần giải nghĩa - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. - Các nhóm nêu kết quả thảo luận. - GV giúp đỡ HS * Đoạn 1: - GN: Dập dờn, hoành phi, Đền Hùng, - 1 HS đọc Nam quốc sơn hà, bức hoành phi. - ĐĐ câu dài 2- 3 - 1 HS đọc câu 2, 3. + Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc lưu loát, phát âm đúng từ khó .. - HS luyện đọc Đ1 - 1-2 HS luyện đọc đoạn 1 * Đoạn 2: - GN: Ngã Ba Hạc. - 1 HS đọc SGK, nêu nghĩa của từ - ĐĐ câu cuối dài nghỉ sau tiếng “lớn, sa” - 1 HS đọc câu cuối đoạn + Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Toàn đoạn đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc Đ2 - 2- 3HS luyện đọc đoạn 2. * Đoạn 3: - GN: Lưng chừng núi, Ngọc phả, đất Tổ, - 1 HS đọc SGK, nêu nghĩa của từ chi. - 1 HS đọc câu cuối đoạn + Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Toàn đoạn đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc Đ3 - 2- 3HS luyện đọc đoạn 3. * HS đọc nhóm đôi * HS đọc thầm nhóm đôi (1’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc trôi chảy lưu loát ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc * GV đọc mẫu lần 1. - HS đọc thầm đoạn 1
- 4 c. Tìm hiểu bài: (10 - 12') - Cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên - Bài văn tả cảnh gì, ở đâu? vùng núi Nghĩa Lĩnh Lâm Thao - Phú Thọ nơi thờ các vua Hùng. - Là những người đầu tiên lập nước - Kể những điều em biết về các vua Văn Lang đóng đô ở thành Phong Hùng? Châu - Phú Thọ. =>Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho người con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm . - HS đọc thầm đoạn 2, 3 - Có những khóm hải đường đơm - Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp bông rực rỡ, những cánh bướm bay thiên nhiên ở đền Hùng? dập dờn. - Những từ ngữ đó gợi cho em thấy cảnh - Cảnh thiên nhiên ở đền Hùng thật thiên nhiên ở đền Hùng ra sao? tráng lệ, hùng vĩ. => Thiên nhiên ở đền Hùng thật tráng lệ. - Núi Ba Vì : Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số + Núi Sóc Sơn: Thánh Gióng truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và + Hình ảnh mốc đá thề: An Dương giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên những Vương. truyền thuyết đó? - GV giới thiệu về truyền thuyết con rồng cháu tiên cho HS nghe. - Ca ngợi truyền thống tốt đẹp của - Em hiểu câu ca dao: "Dù ai ..." là ? người dân Việt Nam, thuỷ chung luôn nhớ về cội nguồn của dân tộc. - HS nêu - Nêu nội dung chính của bài? - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách d. Luyện đọc diễn cảm: (10 - 12') đọc diễn cảm từng đoạn (2’) * Dự kiến tình huống trả lời của HS: - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. - Đọc giọng kể nhấn giọng ở một số * Đoạn 1: Nêu cách đọc DC đoạn 1? từ ngữ: rực đỏ, dập dờn, uy nghiêm. - HS luyện đọc đoạn 1 - Giọng tha thiết, trang trọng, nhấn * Đoạn 2: Nêu cách đọc DC đoạn 2? giọng ở những từ ngữ: kề bên, ẩn, thật là đẹp. - HS luyện đọc đoạn 2 * Đoạn 3: Nêu cách đọc DC đoạn 3? - Đọc giọng tha thiết thể hiện lòng thành kính tha thiết với đất Tổ - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - HS luyện đọc đoạn 3 - GV đọc mẫu lần 2 - HS đọc theo đoạn (3 em) - Gọi HS đọc bài - HS đọc đoạn mình thích (1 - 2 em ) - HS đọc cả bài (2 - 3 em ) + HS khác nhận xét.
- 5 - GV nhận xét đánh giá, đưa ra biện pháp hỗ trợ nếu HS chưa đạt yêu cầu ở một nhiệm vụ học tập nào đó. 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4') - HS nêu - Nêu nội dung chính của bài? - HS thực hiện - Về nhà đọc bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Sử dụng tiền hợp lí (T.1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. - Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí: HS lựa chọn và đưa ra được cách xử lí phù hợp khi gặp tình huống trong thực tế; Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Giải thích được vì sao cần phải sử dụng tiền hợp lí. 2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Video bài hát “Con heo đất”. - Phiếu bài tập - Mẫu kế hoạch chi tiêu cá nhân - Mô hình giá tiền của các đồ dùng hằng ngày (VD: Gạo, rau, thịt, cá, ) 2. HS: Thẻ chữ cái đúng - sai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động kết nối: (3- 5’) - YC HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài - HS nghe và hát theo đĩa nhạc bài hát hát “Con heo đất”. “Con heo đất”. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá:(26- 28’) 2. 1: Xử lí tình huống * Mục tiêu: Nêu được biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Biết vì sao phải sử dụng tiền hợp lí * Cách tiến hành: - HS thảo luận nhóm 5 tìm cách giải - GV chia nhóm, cho HS bốc thăm các quyết tình huống tình huống. - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận, lựa chọn cách xử lí trong các tình huống đã cho. + Tình huống 1: Tuy mới học lớp 5 nhưng Nam đã đòi cha mẹ mua sắm
- 6 cho nhiều đồ đắt tiền như máy nghe nhạc MP3, máy ảnh kĩ thuật số và cả điện thoại di động để mong mình trở thành sành điệu trước mắt bạn bè. Từ khi có những đồ dùng đó, Nam chỉ ham mê nghe nhạc, nhắn tin mà sao nhãng học tập. - HS bày tỏ ý kiến. + Em nhận xét như thế nào về biểu - HS nhận xét. hiện của Nam? Nếu em là bạn của Nam em sẽ khuyên bạn điều gì? + Tình huống 2: Hôm nay mẹ đi vắng, mẹ cho Lan 100.000 đồng để mua thức ăn chuẩn bị cho cả ngày. Nếu là Lan em sẽ chi tiêu như thế nào? - GV kết luận 2. 2. Chia sẻ về cách sử dụng tiền hợp lí. * Mục tiêu: - Chia sẻ về những biểu hiện của việc sử dụng tiền hợp lí. Giải thích được vì sao cần phải sử dụng HS thảo luận cặp đôi tiền hợp lí. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS chia sẻ cặp đôi theo yêu cầu sau: + Em đã sử dụng tiền tiết kiệm của mình vào những việc gì? Trình bày ý kiến + Vì sao em lại sử dụng tiền vào - HS nhận xét. những việc đó? - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét và kết luận: Trong cuộc sống hằng ngày có nhiều việc chúng ta phải sử dụng đến tiền như: ăn uống, sinh hoạt, học hành, Vì vậy chúng - HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu. ta phải biết tiêu tiền một cách hợp lí hay nói cách khác là phải biết tiêu tiền một cách khôn ngoan. 3. Vận dụng:(2- 3’) - Nhắc HS trong cuộc sống phải biết chi tiêu hợp lí tiết kiệm - HS nêu - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 5 KHOA HỌC
- 7 Ôn tập: Vật chất và năng lượng (T.1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập và củng cố kiến thức về phần Vật chất và năng lượng. - Rèn kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng. 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Luôn yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học, có lòng ham tìm tòi, khám phá, kĩ năng q/sát và làm thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm, tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, Hình SGK. TV, MT. 2. Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Hình SGK. + Pin, bóng đèn, dây dẫn + Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - kết nối: (3- 5’) - GV mở video cho HS khởi động - HS khởi động + Nêu một số biện pháp phòng tránh bị - 2 HS thực hiện điện giật - Lớp nhận xét - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: (30- 32’) * Ôn tập kiến thức về tính chất của một - HS làm việc số vật liệu và sự biến đổi hóa học - GV cho HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. - GV cho HS trình bày đáp án, HS khác nhận xét, chốt kết quả. - 4 HS lên bảng ghi câu trả lời, lớp - Treo tranh SGK trang 101, yêu cầu HS nhận xét quan sát và nêu điều kiện xảy ra sự biến đổi hóa học của các chất - GV chốt lại + Hình a) c) d): chỉ cần nhiệt độ bình thường + Hình b): cần nhiệt độ cao 3. Củng cố - dặn dò (2- 3’) - YC HS nhắc lại các kiến thức đã học - Vài HS nhắc lại nội dung ôn tập - Nhận xét tiết học - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS)
- 8 Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố lại cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Củng cố cách tìm phần trăm của 1 số. - HS vận dụng làm tốt các bài tập ở vở bài tập toán. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập; mạnh dạn nêu ý kiến trước lớp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT. 2. HS: Bảng con, nháp, Vở bài tập Toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video cho HS khởi động - HS khởi động - Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: (32 - 34’) - HS đọc bài , xác định yêu cầu. a. Bài 1/37 (Dành cho HS cả lớp) - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - GV chữa bài, nhận xét - HS nêu. => Nêu cách tính Sxq, V của hình hộp chữ nhật? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. b. Bài 2, 3/38 (Dành cho HS cả lớp) - HS làm vở bài tập, chữa bảng lớp - GV chấm, chữa bài. - HS nêu. => Hình lập phương có cạnh 3,5dm thì Stp, thể tích là? - HS nêu. - Em làm thế nào để tìm được thể tích HLP là 54 cm3 ? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. c. Bài 4/38 (Dành cho HS nhanh) - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - GV chấm chữa bài. - HS nêu. - Em làm thế nào để tìm được thể tích khối gỗ là 6 cm3 ? - HS nêu => Nêu cách tính thể tích HLP ? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 3’) - Nêu cách tính diện tích xung quanh, - HS nêu diện tích toàn phần, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Về nhà học và ôn bài. - HS thực hiện Tiết 7 THỂ DỤC Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi: Chuyền nhanh, nhảy nhanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh.
- 9 - Học sinh Biết cách thực hiện được động tác, Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” - HS thực hiện được tương đối đúng động tác đi tác Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất đoàn kết cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ cho trò chơi và 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu: 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: a. Ôn chạy và bật nhảy: - GV nhắc lại nội dung bài tập 18 - 22’ - GV làm trọng tài cho điểm, tuyên dương những cá nhân, tổ đạt điểm cao b. TC: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi. - Cho HS chơi thử - Cho HS chơi (Chia lớp thành 2- 4 nhóm), GV làm trọng tài, quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thực hiện nhiệt tình, đúng luật. 3. Phần kết thúc: 4 - 6’ - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực. - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Giao bài về nhà: Tự tập chạy đà và bật cao * Điều chỉnh sau bài dạy .. Thứ Ba ngày 5 tháng 3 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Bảng đơn vị đo thời gian I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 10 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh ôn tập. - Các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Quan hệ giữa thế kỉ và năm; năm và tháng ; năm và ngày, số ngày trong các tháng, ngày và giờ ... 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Viết công thức tính Sxq, STP, V của hình - HS nêu. hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận xét - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) - HS nêu lại. a. Hình thành bảng đơn vị đo thời gian: - Nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học? - HS nêu. - Nêu quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đó ? VD : 1 thế kỉ = .... năm 1 năm = .... tháng - HS đọc lại bảng đơn vị đo thời + GV điền các thông tin vào bảng phụ gian (như SGK) - GV giải thích cho HS hiểu tại sao năm nhuận lại có 366 ngày và tại sao cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận, cách tìm năm nhuận. VD: Năm 2000 là năm nhuận thì năm liền trước và tiếp theo sẽ là những năm nào ? - GV giúp HS nhớ số ngày từng tháng - HS nghe và nêu lại cách tìm. bằng cách dựa vào nắm tay. b. Đổi đơn vị đo thời gian: - GV nêu VD như SGK và hướng dẫn HS. - HS theo dõi và làm VD trong + Đổi từ năm ra tháng lấy 12 x số năm SGK vào bảng con. (Lưu ý : 1 năm rưỡi = 1,5 năm + 1 năm rưỡi = 1,5 năm = 18 tháng 2 năm rưỡi = 2,5 năm (12 tháng x 1,5 = 18 tháng ) + Đổi từ ngày ra giờ lấy 24 x số ngày + Đổi từ giờ ra phút lấy 60 x số giờ + Đổi từ phút ra giây lấy 60 x số phút (Làm ngược lại với cách đổi từ đơn vị lớn ra nhỏ).
- 11 - Hướng dẫn HS cách tìm thế kỉ của 1 năm cụ thể. 3. Luyện tập (17 - 18') * Bài 1: - HS đọc bài, nêy yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. - HS TLN => chữa miệng. => Muốn tìm thế kỉ của 1 năm cụ thể ta - HS nêu. làm thế nào? * Bài 2: - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con, nêu cách đổi từng phép tính. => Nêu cách đổi từng đơn vị đo thời gian? - HS nêu * Bài 3: - HS đọc bài, nêu yêu cầu - GV chấm, chữa, nhận xét. - HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ. - HS đổi vở soát bài cho nhau. => Muốn đổi từ giây ra phút; từ phút ra - Lấy số phút (giờ) chia cho 60 giờ mà giờ phút là số thập phân ta làm thế nào? * Dự kiến sai lầm: Có thể HS còn tìm sai thế kỉ của 1 năm cụ thể, không nhớ số ngày trong các tháng. 4. Củng cố, dặn dò: (2 - 3') - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học hôm nay? - HS nêu - Nêu lại bảng đơn vị đo thời gian? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS nêu - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Ai là thuỷ tổ loài người ? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Nghe - viết đúng chính tả bài: Ai là thuỷ tổ loài người. - Ôn lại các quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài, làm đúng các bài tập. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT. 2. Học sinh: SGK, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động
- 12 - Viết: Phan- xi- păng; Sa Pa - HS viết bảng con. - Nhận xét bài viết tiết trước - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (8-10') - GV đọc mẫu toàn bài. - Nêu nội dung đoạn viết? - Đoạn văn cho biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người cách giải thích khoa học về vấn đề này. - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ khó: Truyền thuyết, Chúa Trời; nặn, công trình. - GV ghi bảng từ khó yêu cầu HS phát âm - HS phát âm, phân tích từ khó, lại và phân tích: phân tích những tiếng có âm đầu là Truyền thuyết, Chúa Trời; nặn, công trình tổ hợp chữ cái. + Truyền = tr + uyên + thanh huyền. (Âm đầu tr được viết bằng 2 con chữ là con chữ tê và con chữ e rờ) - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự. - HS phân tích các tiếng còn lại + GV lưu ý những chỗ có vấn đề chính tả theo yêu cầu của GV để HS ghi nhớ. - Đọc cho HS viết từ khó. - HS viết bảng con. b. Viết chính tả: (14 - 16') - Bài viết thuộc thể loại nào? - HS nêu. - Nêu cách trình bày bài? - Nhắc nhở HS trước khi viết bài: Trong bài có 1 số danh từ riêng khi viết cần lưu ý. - Đọc cho HS viết bài - HS viết vở. c. Chấm chữa: (3 - 5') - GV đọc cho HS soát bài, soát lỗi. - HS soát bài, soát lỗi, , HS chữa lỗi. - GV chấm bài, nhận xét 1 số HS d. Luyện tập: (7 - 9') * Bài 2 - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - HS nêu yêu cầu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. + Tìm các tên riêng trong bài "Giải thích cách viết tên riêng đó? - GV chấm, chữa bài. - HS làm vở bài tập, chữa bảng phụ - Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, - Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh - Anh chàng mê đồ cổ là kẻ gàn dở, chàng mê đồ cổ? mù quáng
- 13 => Nêu cách viết hoa tên riêng nước ngoài? - HS nêu. 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2') - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí - HS nêu nước ngoài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. 2. Năng lực: HS mạnh dạn tự tin khi thực hiện nhiệm vụ học tập và trình bày ý kiến; tích cực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, nháp III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối ( 3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Hãy đặt câu ghép có dùng cặp từ hô ứng - HS nêu. “càng càng; bao nhiêu bấy nhiêu” để nối các vế câu? - Khi dùng các cặp từ này để nối các vế câu ghép cần lưu ý gì? - Giới thiệu bài: 2. Hình thành kiến thức a. Hình thành khái niệm: (10 - 12') * Bài 1: - HS đọc yêu cầu, nội dung bài - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - Đọc lại ví dụ và cho biết từ nào lặp lại từ - Từ "đền". đã dùng ở câu trước? * Bài 2: - HS đọc bài, nêu yêu cầu. - Cho HS TLN bàn: Thử thay thế từ "đền” - HS thảo luận nhóm. bằng các từ "nhà, chùa, trường, lớp xem 2 - HS trình bày. câu trêncòn gắn bó với nhau không? - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chữa bài, nhận xét, chốt lại ý đúng => Sau khi thay từ "đền" ở câu 2 bằng 1 trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì 2
- 14 câu văn trong ví dụ trên không còn ăn nhập với nhau vì mỗi câu nói đến 1 sự việc khác nhau. Câu 1 nói về đền Thượng còn câu 2 lại nói về ngôi nhà, ngôi chùa hoặc trường lớp nào đó. * Bài 3: - Nêu tác dụng của việc lặp lại từ trong - 2 câu cùng nói về 1 đối tượng trường hợp này? (đền). Từ “đền” giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu. Nếu không có sự liên kết thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. - Ghi nhớ/SGK. - HS đọc. b. Luyện tập: (20 - 22') * Bài 1: - HS đọc bài, xác định yêu cầu. - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - GV nêu lại yêu cầu - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - Chấm, chữa bài. Soi bài. + Các câu trong đoạn a (b) được liên kết với + A: Trống đồng, Đông Sơn nhau bằng từ ngữ nào? + B. Nét hoa văn => Nêu tác dụng của cách liên kết câu bằng - HS nêu lặp từ ngữ? * Bài 2: - HS đọc bài xác định yêu cầu - Bài yêu cầu gì? - HS nêu - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài. - GV chữa bài, chốt lại lời giải đúng. Soi - HS làm vở bài tập, chữa bảng phụ bài. + Thứ tự các từ cần điền Đoạn 1: Thuyền Đoạn 2: Chợ - cá song - cá chim - tôm - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa điền. - HS đọc => Khi cọn các từ để điền vào ô trống thích - HS nêu. hợp sao cho các câu, các đoạn văn được liên kết với nhau em cần lưu ý gì? 3. Củng cố, dặn dò: (2 - 4') - Nêu tác dụng của việc lặp lại các từ - HS nêu trong câu văn, đoạn văn? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau: - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Sấm sét đêm giao thừa I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng
- 15 - HS biết: vào dịp tết Mậu Thân (1968), quân và dân miền Nam đã tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn. - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân (1968) đã gây cho địch nhiều thiệt hại, tạo thế thắng lợi cho quân và dân ta. 2. Năng lực: Năng lực hiểu biết cơ bản về lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, Bản đồ hành chính Việt Nam, các hình minh họa trong SGK 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích gì? - 2-3 HS trả lời, NX - Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta? - Giới thiệu bài: nêu MT giờ học. 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 (14-15’) - Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam - Đọc sgk, trao đổi cặp nước ta? - T/bày kết quả - Thuật lại cuộc tấn công của quân giải phóng vào Sài - NX, bổ sung Gòn. Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn công này? - Cùng với cuộc tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở những nơi nào? - Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn? HĐ2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968 (14-15’) - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã - Q/s, trao đổi cặp đôi tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? để trả lời. - Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy tết - NX, bổ sung Mậu thân 1968? - GV tổng kết lại các ý chính về kết quả và ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Lắng nghe 3. Củng cố dặn dò (2- 3’) - Nx giờ học, dặn chuẩn bị bài 26. - HS thực hiện * Điều chỉnh sau bài dạy ...
- 16 Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức kĩ năng: - Củng cố kiến thức cho học sinh về kiểu câu ghép. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động rèn luyện của giáo viên Hoạt động học tập của học sinh 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - Hát - Giới thiệu nội dung rèn luyện. - Lắng nghe. 2. Luyện tập: (32-34’) Bài 1. Điền vế câu còn thiếu vào chỗ trống để Đáp án hoàn chỉnh các câu ghép sau; a) Bích Vân học bài, còn . a) ... Hà thì quay cóp. b) Nếu trời mưa to thì .. b) ... Em nghỉ học. c) . còn bố em là bộ đội. c) Em là học sinh ... d) .nhưng Nam vẫn đến lớp. d) Dù mưa to ... đ) Hoa càng chăm học, ..... đ)... thì bạn ấy càng học giỏi. e) Bà con dân làng nấu bao nhiêu cơm, .... e)... là Gióng ăn hết bấy nhiêu. g) Mưa càng lâu,... g) ... thì đường càng lầy lội. h) Nam vừa bước lên xe buýt, .... h) .... thì xe đã chuyển bánh. Bài 2. Phân các câu dưới đây thành hai loại: Đáp án Câu đơn và câu ghép: a) Mùa thu năm 1929, Lí Tự Trọng về nước, Các câu a, c là câu đơn; được giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và Các câu b, d là câu ghép. nhận thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển. b) Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi. c) Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran. d) Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp - Học sinh phát biểu. trên phên nứa. * YC các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: (2- 3’) - Yêu cầu HS tóm tắt nội dung bài. - HS nêu - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. - HS thực hiện
- 17 Tiết 7 THỂ DỤC Bật cao - Trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Biết cách thực hiện được động tác Bật cao. Trò chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ cho trò chơi và 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 8 động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản a. Ôn phối hợp chạy- bật nhảy- mang vác. - GV nhắc lại nội dung bài tập - GV chia tổ yêu cầu HS luyện tập theo tổ. 18 - 22’ + GV làm trọng tài cho điểm, tuyên dương những cá nhân, tổ đạt điểm cao b. Bật cao, phối hợp chạy đà - bật cao. - Cho HS tập mẫu bật cao 2- 3 lần sau đó cho HS thực hiện 3 - 5 bước đà bật cao. - Cho HS tập. c. Chơi TC: Chuyền nhanh, nhảy nhanh - GV phổ biến cách chơi và quy định chơi. - Cho HS chơi (Chia lớp thành 2 nhóm), GV làm trọng tài, quan sát, nhận xét, biểu dương tổ chơi nhiệt tình, đúng luật. 3. Phần kết thúc 4 - 6’ - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực. - GV hệ thống lại nội dung bài học. * Điều chỉnh sau bài dạy ...
- 18 Thứ Tư ngày 6 tháng 3 năm 2024 Tiết 1 TOÁN Cộng số đo thời gian I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Biết cách thực hiện phép cộng số đo thời gian. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức cộng số đo thời gian vào làm tính và giải toán nhanh, chính xác, cách trình bày gọn gàng khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phấn màu, TV, MT, MS. 2. Học sinh: SGK, bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động- Kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Giới thiệu bài: - HS làm bảng con - Đổi 7,5 giờ = ..... phút 66 phút = ..... giờ ..... phút - HS nêu. - Nhận xét, nêu cách làm? 2. Hình thành kiến thức (14 - 15’) - HS đọc a. Ví dụ 1: (GV đưa bảng phụ) + Hà Nội- Thanh Hoá: 3h15' ? thời - Bài cho biết gì, hỏi gì? + Thanh Hoá- Vinh: 2h35' gian - HS nêu - Muốn biết người đó đi tất cả bao nhiêu thời gian ta làm thế nào? - HS làm bảng con - Hướng dẫn HS đặt tính và tính - HS hoàn thiện bài. - GV nhận xét, gọi HS hoàn thiện bài toán - HS đọc ví dụ b. Ví dụ 2: - Nguời đó đi cả 2 quãng đường - Bài hỏi gì? hết bao nhiêu thời gian? - HS làm bảng con - Cho HS làm bài - 83 giây > 1 phút - Nhận xét kết quả? - 83 giây = 1 phút 23 giây - Đổi 83 giây = ? phút ? giây - 1 phút + 45 phút = 46 phút - 46 phút 23 giây => Đọc kết quả mới - HS hoàn thiện bài. - Gọi HS hoàn thiện bài toán. - Đặt riêng từng loại đơn vị: Giờ với - Em có nhận xét gì về cách đặt tính, và giờ, phút với phút ... cộng các số đó cách cộng số đo thời gian? theo từng loại đơn vị ... => Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị lớn hơn liền kề (GV chỉ vào ví dụ). - HS nêu - Nêu cách cộng số đo thời gian?

