Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024

docx 39 trang Bách Hào 14/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2023_2024.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024

  1. 1 BÁO GIẢNG TUẦN 24 (TỪ 26/2/2024 ĐẾN NGÀY 1/3/2024) TIẾT ĐỒ DÙNG THỨ TIẾT MÔN NỘI DUNG BÀI DẠY ƯDCNTT THỨ DẠY HỌC VHGT: Bài 7: Khi phát hiện đường ray bị 1 GDTT hỏng, đoạn đường bị sạt lở. S 2 Toán 116 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Tập đọc 47 Luật tục xưa của người Ê- đê Chiếu tranh Máy tính, tivi Hai 4 Đạo đức 24 Em yêu Tổ quốc Việt Nam (T.2) Chiếu tranh Máy tính, tivi 26/2 5 Khoa học 47 Lắp mạch điện đơn giản Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi C Phối hợp chạy và bật nhảy - Trò chơi “Qua 7 47 Còi, sân tập, bóng. Thể dục cầu tiếp sức” 8 Unit 14: What happened in the story? (Lesson 1 47 Tiếng Anh 2) S 2 Toán 117 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 Chính tả 24 (Nghe - viết) Núi non hùng vĩ Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Ba 4 LTVC 47 Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 27/2 5 Lịch sử 24 Đường Trường Sơn Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C Phối hợp chạy và bật nhảy - Trò chơi: 7 48 Còi, sân tập. Thể dục “Chuyền nhanh; nhảy nhanh” 8 Tư 1 Toán 118 Giới thiệu hình trụ. Giới thiệu hình cầu Soi bài Máy tính, tivi, máy soi S 28/2 2 Âm nhạc 24 Học hát: Bác Hồ người cho em tất cả
  2. 2 3 Kể chuyện 24 KC được chứng kiến hoặc tham gia Chiếu tranh Máy tính, tivi. 4 Tập đọc 48 Hộp thư mật Chiếu tranh Máy tính, tivi 5 Kĩ thuật 24 Lắp xe ben Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 T(BS) Luyện toán Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 TH(TV) Ôn tập Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 8 Unit 14: What happened in the story? (Lesson 1 48 Tiếng Anh 3) S 2 Toán 119 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 3 TLV 47 Ôn tập về tả đồ vật Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Năm 4 LTVC 48 Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 29/2 5 Địa lí 24 Ôn tập Chiếu tranh Máy tính, tivi 6 TV(BS) Luyện Tiếng Việt Soi bài Máy tính, tivi, máy soi C 7 GDTT Sinh hoạt lớp 8 1 Toán 120 Luyện tập chung Soi bài Máy tính, tivi, máy soi 2 Mĩ Thuật 24 Chủ đề 9: Trang phục yêu thích (Tiết 2) S 3 TLV 48 Ôn tập về tả đồ vật Soi bài Máy tính, tivi, máy soi Sáu 4 Khoa học 48 An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện Chiếu tranh Máy tính, tivi 1/3 5 6 C 7 8
  3. 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 24 Thứ Hai ngày 26 tháng 2 năm 2024 Tiết 1 GIÁO DỤC TẬP THỂ Văn hóa giao thông Bài 7: Khi phát hiện đường ray bị hỏng, đoạn đường bị sạt lở, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo cho người đi đường biết bằng nhiều cách như: giăng dây, cắm cọc hoặc đặt các cành cây vào những chỗ nguy hiểm đó. Sau đó báo ngay cho người có trách nhiệm giải quyết. 2. Năng lực: Học sinh thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng quy định, đảm bảo an toàn giao thông khi đi xe đạp trên đường. 3. Phẩm chất: - Học sinh có thái độ, hành vi lịch sự, lời nói văn minh khi xảy ra va chạm khi đi xe đạp trên đường. - HS có ý thức trách nhiệm với an toàn giao thông. II. ĐỒ DÙNG : Tài liệu văn hoá giao thông, TV, MT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3- 5’) - GV mở vi deo - HS khởi động - 2HS TLCH: Khi gặp tai nạn trên đường, em cần phải làm gì? Tại sao? GV nhận xét. - HS nêu 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Đọc truyện Làm sao đây?(6- 8’) * Mục tiêu: HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo cho người đi đường biết bằng những tín hiệu để lại trước những chỗ nguy hiểm hoặc báo cho những người có trách nhiệm để giải quyết. * Cách tiến hành: - GV Gọi đọc truyện: Làm sao đây?/28. - HS đọc truyện - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm thảo luận các câu hỏi sgk/29. Đại diện nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. * KL: Khi các em đang đi trên đường, - HS đọc ghi nhớ sgk/29 nếu phát hiện những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, các em cần báo ngay cho những người có trách nhiệm để giải quyết hoặc để lại những tín hiệu trước những chỗ nguy hiểm như: giăng dây,
  4. 2 cắm cọc hoặc đặt các cành cây để người đi đường biết. HĐ 2: Thực hành (9- 10’) * Mục tiêu: HS biết phát hiện kịp thời những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, tìm cách báo cho người đi đường biết bằng những tín hiệu để lại trước những chỗ nguy hiểm hoặc báo cho những người có trách nhiệm để giải quyết. * Cách tiến hành: a, Bài 1: Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp sau - Gv đưa tình huống MH - Các nhóm đọc tình huống sgk/29 - 30 kết hợp quan sát tranh minh hoạ, thảo luận về cách xử lý trong trường hợp phát hiện những đoạn đường sạt lở hoặc sụt lún - GV nhận xét. - Đại diện nhóm phát biểu. Cả lớp - GV: Khi đi đường, nếu phát hiện nhận xét những đoạn đường bị sạt lở hoặc sụt lún, các em cần tìm cách xử lý để báo cho người đi đường nhận ra những chỗ nguy hiểm cần tránh và báo ngay cho những người có trách nhiệm kịp thời xử lí, tránh để xảy ra tai nạn đáng tiếc. b, Bài 2: Em hãy nêu những suy nghĩ của mình khi nhìn thấy hành động của các nhân vật trong hình dưới đây - GV đưa tình huống MH - Các nhóm quan sát hình sgk/30, chú ý những hành động của từng nhân vật có trong hình, nhận xét và nêu suy nghĩ của mình khi nhìn thấy hành động của từng nhân vật. - GV nhận xét - Đại diện nhóm báo cáo. Cả lớp * KL: Hành động của các bạn trong nhận xét hình rất đáng khen, ở những đoạn đường nguy hiểm, có nhiều khúc cua, sạt lở, các bạn giăng dây và đặt biển báo nguy hiểm để người đi đường biết. HĐ 3: Thảo luận tình huống (9- 10’) * Mục tiêu: HS không nên bỏ mặc người bị tai nạn mà phải tìm cách giúp đỡ người bị tai nạn cho dù mình không quen biết người đó.
  5. 3 * Cách tiến hành: - GV phát phiếu tình huống sgk/30 cho - 1HS đọc to tình huống ghi trên các nhóm. phiếu. Các nhóm thảo luận: Hà và Trang nên làm gì trong tình huống này. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV: Hà và Trang có thể đặt những vật thảo luận. Các nhóm khác nhận xét. dễ nhìn thấy như cành cây trước hố sâu đó để báo cho người đi đường biết để tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, kịp thời báo cáo cho những người có trách nhiệm để có hướng xử lí. * KL: Ghi nhớ sgk/31 - HS đọc ghi nhớ sgk/31 4. Củng cố- Dặn dò (2- 4’) - HS nhắc lại các ghi nhớ trong bài học. - HS nhắc lại các ghi nhớ. Giáo dục HS có ý thức trách nhiệm với an toàn giao thông. - Chuẩn bị bài Không ném đất đá lên tàu, xe, thuyền bè đang chạy. - Nhận xét tiết học - GV đánh giá tình hình, thái độ học tập của HS. Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Hệ thống hóa, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương - Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích để giải các bài tập có liên quan. 2. Năng lực: Biết vận dụng kiến thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu của đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ. TV, MT. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3 - 5’) - Cho HS chơi trò chơi Ô số bí mật (màn - HS làm bảng con hình) : Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 7,5 cm. - HS nêu - Muốn tính thể tích của hình lập phương ta làm? 2. Luyện tập (32 - 34’) a. Bài 1/123 - HS đọc bài, nêu yêu cầu.
  6. 4 - GV chữa bài, nhận xét. - HS làm bảng con. - Có thể cho HS chia sẻ với bạn : + Để làm được bài này em đã vận dụng - HS nêu. những kiến thức nào? + Muốn tính diện tích xung quanh, thể tích của hình lập phương ta làm thế nào? b. Bài 2/123 - HS đọc bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm nháp, nêu cách làm từng dòng. - Muốn tính diện tích xung quanh, thể tích, - HS nêu. diện tích mặt đáy của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Hãy tìm điểm khác nhau giữa quy tắc tính - HS nêu diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật? c. Bài 3/123 (Dành cho HS tiếp thu nhanh) 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Em được học kiến thức gì qua bài học hôm - HS nêu nay ? - Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật, - HS nêu hình lập phương ta làm? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện Tiết 3 TẬP ĐỌC Luật tục xưa của người Ê- đê Ngô Đức Thịnh - Chu Thái Sơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê- đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. Từ luật tục của người Ê- đê HS hiểu: xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo pháp luật. 2. Năng lực: Rèn cho HS mạnh dạn, tự tin, trình bày ý kiến rõ ràng, ngắn gọn trước lớp, biết phối hợp với bạn khi làm việc nhóm, biết lắng nghe bạn đọc và trả lời để cùng chia sẻ, nhận xét, đánh giá bạn. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất biết biết sống và học tập theo pháp luật. GD ý thức chấp hành luật pháp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh họa, TV, MT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3- 5’)
  7. 5 - GV mở video - HS khởi động - Đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần - HS đọc - Nêu nội dung bài? - HS nêu 2. Hình thành kiến thức a, Luyện đọc đúng: (12-15’) - HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm theo chia đoạn (3 đoạn) Đoạn 1: Về cách xử phạt. Đoạn 2: Về tang chứng, vật chứng Đoạn 3: Về các tội. - Đọc nối đoạn? - 3 HS đọc nối đoạn. + Rèn đọc đoạn: * Hãy TLN trong thời gian 3’ tìm cho cô - HS đọc nhóm, TLN 4 (3 phút), các từ khó, câu dài, từ cần giải nghĩa nhé. tìm các câu khó và những từ cần - Yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ. hiểu nghĩa trong bài. - GV giúp đỡ HS. - Các nhóm nêu kết quả thảo luận. * Đoạn 1: + Chưa hiểu nghĩa từ ngữ: Luật tục, Ê- đê, song, co. - HS đọc SGK, nêu nghĩa của từ - Nêu cách đọc đúng đoạn 1? - Đọc to, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy * Đoạn 2: + Từ GN: Tang chứng, nhân chứng - HS đọc, nêu nghĩa của từ - Nêu cách đọc đúng đoạn 2? - Đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy * Đoạn 3: + Bạn đọc chưa đúng từ : Cái nọ - HS đọc câu 2 + Chưa hiểu từ: Trả lại đủ giá - HS đọc SGK, nêu nghĩa của từ - Nêu cách đọc đúng đoạn 3? - Đọc đúng toàn đoạn, ngắt nghỉ đúng dấu câu. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy * HS đọc thầm nhóm đôi (1- 2’) - Nêu cách đọc đúng đoạn toàn bài? - Đọc rõ ràng lưu loát, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu. - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu b. Tìm hiểu bài: (10- 12’) - HS đọc thầm toàn bài - Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? - Để phạt người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. - Kể những việc mà người Ê- đê xem là có - Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn tội? cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn => Luật tục là những quy định, phép tắc đường cho địch đến làng mình. phải tuân theo trong buôn làng, bộ tộc.
  8. 6 Người xưa đặt ra luật tục buộc mọi người tuân theo nhằm đảm bảo cho cuộc sống được an toàn. Các loại tội mà người Ê- đê nêu ra rất cụ thể, rứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. - Tìm những chi tiết trong bài cho thấy - HS nêu. đồng bào Ê- đê quy định xử phạt rất công bằng? => Ngay từ ngày xưa dân tộc Ê- đê, một dân tộc thiểu số đã có quan niệm rạch ròi, nghiêm minh về tội trạng, đã phân tích rõ ràng từng loại tội. - Hãy kể tên một số luật ở nước ta mà em - HS kể biết? - Bài văn cho em thấy điều gì? - HS nêu nội dung chính của bài. - Qua bài tập đọc em hiểu điều gì? - Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống làm việc theo luật pháp c. Luyện đọc diễn cảm: (10- 12’) - HS thảo luận nhóm đôi tìm cách đọc diễn cảm từng đoạn (2’) - Yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến. * Dự kiến tình huống HS trả lời: * Đoạn 1: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn1? - Đọc rõ ràng. - HS luyện đọc đoạn 1 theo dãy * Đoạn 2: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn2? - Đọc rành mạch. - HS luyện đọc đoạn 2 theo dãy. * Đoạn 3: Nêu cách đọc diễn cảm đoạn3? - Đọc rõ ràng, dứt khoát. - HS luyện đọc đoạn 3 theo dãy. - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? - Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch. - GV đọc mẫu lần 2. - Gọi HS đọc bài - HS đọc đoạn (3 em) - HS đọc đoạn mình thích (1- 2 HS) - GV nhận xét đánh giá. - HS đọc toàn bài (2 - 3 HS) 3. Củng cố, dặn dò (2- 4’) - Qua bài tập đọc em hiểu được điều gì ? - HS nêu - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy .. Tiết 4 ĐẠO ĐỨC Em yêu Tổ quốc Việt Nam (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố các kiến thức về đất nước VN.
  9. 7 - HS biết thể hiện tình yêu quê hương đất nước trong vai 1 hướng dẫn viên du lịch. - HS biết thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. - GDKNS: tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác nhóm; kĩ năng trình bày hiểu biết về đất nước, con người VN. 2. Năng lực: GDMT: Bảo vệ, giữ gìn môi trường cũng là một biểu hiện của tình yêu Tổ quốc. 3. Phẩm chất: Yêu mến tự hào về Tổ quốc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: TV, MT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động vủa GV Hoạt động vủa HS 1. Khởi động kết nối (3 - 5’). - GV mở video - HS khởi dộng - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Làm bài tập 1 sgk (10-11’) * MT: đạt MT1. * CTH: - Giao n/vụ: giới thiệu 1 sự kiện, bài hát, thơ, tranh ảnh, - Trao đổi cặp đôi nhân vật lịch sử liên quan đến mốc thời gian hoặc địa danh - Đại diện t/bày của VN đã nêu trong bài 1. - Nx, bổ sung * KL: nước ta có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào, VN đang thay đổi và phát triển từng ngày. HĐ2: Đóng vai (11-13’) * MT: đạt MT 2. * CTH: y/c đóng vai hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu - Thảo luận nhóm 4 về 1 trong các chủ đề: văn hóa, kinh tế, lịch sử, danh lam - Đại diện đóng vai thắng cảnh, con người VN, giới thiệu trước lớp. * KL: nx, khen các nhóm giới thiệu tốt. - Nx, bình luận HĐ3: Triển lãm nhỏ (10-11’) * MT: đạt MT 3. * CTH: - Y/c trưng bày tranh vẽ đã chuẩn bị theo nhóm. - Trưng bày * KL: nx, đánh giá về những hiểu biết và t/y quê hương, - Xem tranh, trao đổi đất nước của H được thể hiện qua tranh vẽ. - Hát, đọc thơ - Tổ chức cho H hát, đọc thơ về chủ đề: “Em yêu TQVN” * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 KHOA HỌC Lắp mạch điện đơn giản I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  10. 8 1. Kiến thức, kĩ năng - Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản. - Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện. - Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở. 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo đui, TV, MT. - Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm 2. HS: Chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại: đồng, nhôm, sắt và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động + Hãy nêu vai trò của điện? - 2-3 HS trả lời, NX + Điện mà gia đình bạn đang sử dụng được lấy từ đâu? 2. Hình thành kiến thức HĐ1: Thực hành kiểm tra mạch điện (14- 15’) * MT: đạt MT 1. * Cách tiến hành: - Y/c quan sát các hình vẽ mạch điện ở hình 5 và - Q/sát, dự đoán dự đoán xem bóng đèn nào có thể sáng? Vì sao? - Gọi HS phát biểu, ghi ý kiến của HS lên bảng. - Nêu dự đoán, giải thích - Y/c: lắp thử các mạch điện như hình vẽ và kiểm - Làm việc nhóm 4 tra xem kết quả các bạn dự đoán có đúng không? - T/bày kết quả - GV đi hướng dẫn các nhóm. - Nhận xét, khen ngợi các nhóm. + Hỏi: Nêu điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn? - T/lời, NX bổ sung * KL: đèn sáng nếu có dòng điện chạy qua một mạch kín từ cực dương của pin, qua bóng đèn đến - Nghe cực âm của pin. HĐ2: Thực hành lắp mạch điện đơn giản (14-15’) * MT: đạt MT 2. * Cách tiến hành: - GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập đã giao từ tiết trước. - GV làm mẫu. - Nhóm trưởng báo cáo - Y/c thực hành lắp mạch điện trong nhóm và vẽ việc chuẩn bị đồ dùng. lại cách mắc mạch điện vào giấy. - Quan sát. - GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. - Làm việc nhóm 4.
  11. 9 - Tổ chức cho HS trình bày cách lắp mạch điện - Vẽ sơ đồ mạch điện, nêu của nhóm mình. cách lắp của nhóm mình. - Nhận xét về cách lắp mạch điện của HS. - Thực hiện y/c, nx - Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy rõ: + Đâu là cực dương? + Đâu là cực âm? - Nêu theo dãy + Đâu là núm thiếc? + Đâu là dây tóc? + Phải lắp mạch điện thế nào thì đèn mới sáng? + Dòng điện trong mạch kín được tạo ra từ đâu? + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? * KL: pin là nguồn cung cấp năng lượng làm đèn sáng. Mỗi pin có 2 cực: một cực dương (+), một cực âm (-). Bên trong bóng đèn là dây tóc. Hai đầu - Lắng nghe. dây tóc được nối ra bên ngoài. Dòng điện chạy qua - Đọc mục: Bạn cần biết dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc bị nóng tới mức phát sáng. 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - NX tiết học. - Lưu ý HS không được đấu điện ở gia đình vì có thể bị điện giật. Chuẩn bị giờ sau học tiếp. - Nghe * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TOÁN (BS) Luyện toán I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Ôn tập và rèn luyện kĩ năng tính thể tích,tính diện tích toàn phần của hình lập phương, tính diện tích hình tam giác,tính tỉ số phần trăm. - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan. 2. Năng lực: HS tích cực chủ động vận dụng kiến thức về tính diện tích các hình vào giải toán nhanh, chính xác; cách trình bày gọn gàng khoa học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TV, MT, MS, VBT Toán 2. HS: VBT Toán, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3- 5’) - Cho HS chơi trò chơi Ô số bí mật (MH). Tính thể tích của hình lập phương có cạnh 5 - HS làm bảng con cm. - Muốn tính thể tích của hình lập phương ta - HS nêu làm?
  12. 10 2. Luyện tập (32- 34’) GV YC HS làm VBTT2/ 37,38,39. Bài 1/37 : Tính diện tích xung quanh, thể - HS đọc bài. tích hình hộp chữ nhật. - HS làmVBT, 1HS làm bp. - Chữa bài: - HS đọc bài làm và giải thích cách làm. - Nhận xét bp. - Nhận xét bp. - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể - HS nêu tích hình hộp chữ nhật? - Chốt: Vận dụng quy tắc tính. Bài 4/38: Tính thể tích khối gỗ - Chữa bài: - HS đọc đề bài - HS làm VBT. Nhóm trưởng điều hành. - Để tính thể tích khối gỗ ta làm ntn? - Đại diện nhóm đọc bài. Nhóm - Chốt: Chia khối gỗ thành các hình khối đã khác chia sẻ bài làm. học. Bài 2/39: Tính thể tích hình lập phương và - HS làm VBT. tỉ số phần trăm của thể tích. - Thi làm nhanh giữa các nhóm. - Nhóm trưởng điều hành làm bài và chữa bài. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm - HS nêu ntn? - Chốt: Vận dụng những kiến thức gì để làm bài tập này? 3. Củng cố dặn dò: (2- 3’) - Nêu lại những nội dung ôn tập hôm nay. - HS nêu Tiết 7 THỂ DỤC Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi: Qua cầu tiếp sức I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết cách thực hiện được động tác, Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” - HS thực hiện được tương đối đúng động tác đi. Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi “Qua cầu tiếp sức” 2. Năng lực: Rèn luyện năng lực hoạt động độc lập, hợp tác trong nhóm, mạnh dạn, tự tin trước tập thể. 3. Phẩm chất: HS có ý thức tập luyện TDTT để rèn luyện sức khỏe. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ cho trò chơi và 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
  13. 11 Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu 6-10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo  - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.  - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập sau đó xoay các khớp cổ chân,  cổ tay, khớp gối. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 nhóm 3-5 em lên nhảy dây. 2. Phần cơ bản a. Ôn phối hợp chạy mang vác: - Các tổ tập theo khu vực quy định dưới sự 18-22’ chỉ huy của tổ trưởng. - HS tập theo đợt, mỗi đợt 3 - 4 em b. Ôn bật cao: - HS tập theo tổ + Mỗi tổ chọn 5 - 7 em thực hiện, tổ nào thắng được biểu dương. c. Học phối hợp chạy và bật nhảy: - GV nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn theo hình vẽ. - GV làm mẫu chậm. - Cho HS tập (GV bao quát chung sửa sai cho HS) d. Chơi trò chơi: “Qua cầu tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi và quy định chơi. - Cho HS chơi, GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thực hiện nhiệt tình, đúng luật. 3. Phần kết thúc 4 - 6’  - Chạy chậm, thả lỏng, hít thở sâu tích cực.  - GV hệ thống lại nội dung bài học. - Gao bài về nhà: Tự tập chạy đà và bật cao.  * Điều chỉnh sau bài dạy ... Thứ Ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Tiết 2 TOÁN Luyện tập chung I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Tính tỉ số phần trăm của 2 số; ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương,khối tạo thành từ các hình lập phương.
  14. 12 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận, tích cực chủ động vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập trong tiết học. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bảng phụ, phấn màu, TV, MT, MS. 2. HS: Nháp, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Tính thể tích của hình hộp chữ nhật có - HS làm bảng con chiều dài là 7cm, chiều rộng là 5cm, chiều cao là 6cm. - Muốn tính thể tích của hình hộp chữ nhật - HS nêu ta làm như thế nào ? 2. Luyện tập (32- 34’) a. Bài 1/124 - HS đọc yêu cầu. - Em làm thế nào để tìm được 17,5% của a. HS đọc mẫu. 240 là 42 ? - Nêu cách tính nhẩm 35% của 520? b. Bài 2/124 b. HS làm bảng con. - GV chấm, chữa bài, cho HS chia sẻ. - HS nêu. + Em làm thế nào để tìm được thể tích - HS đọc bài, nêu yêu cầu. HLP lớn bằng 150% thể tích HLP bé? - HS làm vở nháp. + Em vận dụng kiến thức nào để tìm được - 1HS làm bảng phụ. thể tích HLP lớn là 96 cm3? - HS nêu. + Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - HS đọc bài, nêu yêu cầu. c. Bài 3/125 a. HS làm miệng. - GV chữa bài, nhận xét. Soi bài. b. HS làm bài. + Em làm thế nào đểt tìm được diện tích - HS nêu. cần sơn? + Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm như thế nào ? * Dự kiến sai lầm: Bài 3b: Nhiều HS tính diện tích cần sơn là diện tích toàn phần 3. Củng cố, dặn dò (2 - 3’) - Em được ôn tập kiến thức gì qua bài học - HS nêu hôm nay? - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số? - HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 3 CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT) Núi non hùng vĩ
  15. 13 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nghe - viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ. - Nắm chắc cách viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2. Năng lực: Rèn cho HS tính cẩn thận khi đặt bút, có ý thức nghe và viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu quê hương, đất nước. Thấy được vẻ đẹp kì vĩ của thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: TV, MT, MS. 2. HS: Bảng con, nháp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Viết: Đèo Ngang, dịu dàng. - HS viết bảng con - GV nhận xét bài viết trước của HS 2. Hình thành kiến thức a. Hướng dẫn chính tả: (10- 12’) - GV đọc mẫu toàn bài - HS theo dõi - Nội dung đoạn viết là gì? - Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta - HS TLN đôi (2’): tìm từ khó viết. - Trong bài có từ nào khó viết? * Dự kiến HS tìm được các từ khó: hiểm trở, tày đình, lồ lộ, thẳng ruổi - GV ghi từ khó, gọi HS phân tích từ khó - HS phát âm và phân tích từ khó - trở = tr + ơ + thanh hỏi (âm đầu tr viết bằng 2 con chữ . - Các tiếng còn lại tiến hành tương tự - Các tiếng còn lại HS phân tích theo yêu cầu của GV. - Khi HS phân tích xong, GV nhấn mạnh vào chỗ có vấn đề chính tả để HS ghi nhớ. - Cho HS viết từ khó. - HS viết bảng con. - GV nhận xét bảng. - Bài viết thuộc thể loại nào? Nêu cách - HS nêu. trình bày bài. b. Viết chính tả:(14 - 16’) - Nhắc nhở HS trước khi viết bài. - Đọc cho HS viết bài - HS viết vở c. Hướng dẫn chấm, chữa: (3 - 5’) - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS soát bài, soát lỗi. - HS ghi số lỗi ra lề, chữa lỗi. - GV chấm bài, nhận xét 1 số HS. Soi bài. - HS đổi vở soát lỗi cho nhau. d. Hướng dẫn làm bài tập: (7- 9') * Bài 2/58 - HS đọc yêu cầu.
  16. 14 - HS làm bài tập, chữa bảng phụ. - Nêu cách viết các danh từ riêng? - HS nêu. * Bài 3/58 - HS đọc yêu cầu. - GV chia lớp làm 2 nhóm yêu cầu HS - HS chơi trò chơi. thảo luận sau đó chơi trò chơi “Tiếp sức đồng đội”. Nhóm nào ghi đúng được nhiểu tên nhân vật lịch sử trong câu đố hơn nhóm đó thắng. 3. Củng cố, dặn dò: (1 - 2’) - Nêu cách viết các danh từ riêng? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về: Trật tự - An ninh - Hiểu đúng nghĩa của từ: an ninh - Làm được bài tập 1; tìm được một số danh từ và động từ kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ đó cho và xếp vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 2. Năng lực: Rèn cho HS năng lực hoạt động và hợp tác với bạn trong nhóm, mạnh dạn tự tin trước tập thể; biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập; tự giải quyết vấn đề nhanh gọn và khoa học, đúng với yêu cầu đề bài. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất yêu thích học môn Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG: 1. GV: Từ điển Tiếng Việt. TV, MT. 2. HS: Từ điển Tiếng Việt, nháp. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động - Kể tên các quan hệ từ, cặp quan hệ từ đã - HS làm miệng học dùng để nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ tương phản? - Cho ví dụ minh hoạ 2. luyện tập: (32- 34’) * Bài 1/45 - YC HS đọc, nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc, nêu yêu cầu bài tập. - Cho HS làm bài trong nhóm đôi . - HS làm bài trong nhóm đôi . - Chữa bài, Soi bài. - HS nêu ý kiến, chia sẻ . - HS đọc và nêu lại cho nhớ. - HS đọc và nêu lại cho nhớ.
  17. 15 - GV nhận xét chốt ý đúng: Là sự yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. * Bài 2,3/45 - giảm tải - HS nêu yêu cầu bài. * Bài 4/45 - HS làm vở bài tập, chữa miệng. - Chấm bài, nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhớ số điện thoại của cha mẹ, nhớ - Những từ ngữ chỉ việc làm giúp em tự địa chỉ số nhà của người thân, gọi bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên là? điện cho 113, 114, 115, kêu lớn đề người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, không mang đồ trang sức đắt tiền, khoá cửa, không mở cửa cho người lạ. - Những từ ngữ chỉ cơ quan tổ chức ? - Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115 - Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo - Ông bà, chú bác, người thân, hàng vệ khi không có cha mẹ ở bên? xóm, bạn bè 3. Củng cố, dặn dò: (2- 4’) - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 5 LỊCH SỬ Đường Trường Sơn I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cỏch mạng miền Nam : + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. * GDMT : Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống. 2. Năng lực : - Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập; mạnh dạn nêu ý kiến trước lớp. 3. Phẩm chất : Yêu thích, tự hào về những chiến cụng hiển hách của ông cha trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: TV. MT, bản đồ hành chính VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động , kết nối (3- 5’) - GV mở video - HS khởi động
  18. 16 - Giới thiệu bài 2. Hình thành kiến thức (32- 34’) HĐ1: Tìm hiểu về đường Trường Sơn. - Cho HS đọc SGK đoạn đầu tiên. - Học sinh đọc SGK (2 em). - Cho HS thảo luận nhóm đôi những nét - Học sinh thảo luận nhóm đôi. chính về đường Trường Sơn. 1 vài nhóm phát biểu, bổ sung. - GV treo bản đồ VN, chỉ vị trí dãy núi - Học sinh quan sát bản đồ, chỉ Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu đường Trường Sơn. + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với + là đường nối liền hai miền Bắc- hai miền Nam- Bắc của nước ta? Nam của nước ta. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở + Để đáp ứng nhu cầu chi viện đường Trường Sơn? cho miền Nam, ngày 19 - 5 - 1959, + Tại sao ta chọn mở đường qua dãy núi + vì đường đi giữa rừng địch khó Trường sơn? phát hiện, quân ta dực vào rừng để - Giáo viên giúp HS hoàn thiện và chốt: che mắt quân thù. Cũng như trong kháng chiến chống Pháp, lần này ta cũng dựa vào rừng để giữ bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch nối miền Bắc với miền Nam. HĐ 2 : Nhóm 4 - Giáo viên cho học sinh đọc SGK, sau đó - HS đọc kể lại hai tấm gương tiêu biểu trên tuyến đường Trường Sơn. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu cầu: + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh - 1 số em kể lại 2 tấm gương tiêu Nguyễn Viết Sinh. biểu. + Chia sẻ với các bạn những bức ảnh, - Học sinh thảo luận theo nhóm 4. những bài thơ về tấm gương anh hùng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - Cho HS trình bày kết quả TL trước lớp: - Giáo viên nhận xét - Chốt: Trong những năm kháng chiến chống Mỹ, đường Trường Sơn từng diễn ra nhiều chiến công, thấm đượm biết bao mồ hôi, máu và nước mắt của bộ đội và thanh niên xung phong. HĐ3: Ý nghĩa của đường Trường Sơn. - Giáo viên cho học sinh thảo luận về ý + là con đường huyết mạch để nghĩa của con đường Trường Sơn với sự hậu phương miền Bắc chi viện cho nghiệp chống Mĩ cứu nước. chiến trường miền Nam. + góp phần to lớn vào thắng lợi - Giáo viên nhận xét của sự nghiệp giải phóng miền Nam - Chốt: Ý nghĩa của con đường Trường Sơn thống nhất đất nước. với sự nghiệp chống Mĩ cứu nước: là con
  19. 17 đường huyết mạch để hậu phương miền Bắc chi viện cho chiến trường miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của sự nghiệp giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. * GDMT: Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống 3. Củng cố, dặn dò (2- 3’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau * Điều chỉnh sau bài dạy ... Tiết 6 TIẾNG VIỆT (BS) Luyện Tiếng Việt I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố kiến thức cho học sinh về cách viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. 3. Phẩm chất: Có ý thức viết đúng, viết đẹp; rèn chữ, giữ vở. * Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 1 trong 3 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 2 trong 3 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập, TV, MT, MS. 2. Học sinh: Nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động, kết nối (3- 5’) - HS khởi động - GV mở video - Lắng nghe. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Luyện tập Bài 1. Giải các câu đố sau và viết hoa đúng 5 tên người và tên địa danh trong Đáp án lời giải: Lê Thánh Tôn; Vua nào nguyên súy hội thơ ? Lâm Thao; Hùng Vương Quốc tổ đền thờ ở đâu ? Phùng Hưng; Đại vương bẻ gãy sừng trâu ? Lam Sơn, Rừng Lam khởi nghĩa áo nâu anh hùng? Nguyễn Trãi Ai mà Tên tạc núi sông Giúp vua dựng nước yên dân cõi đời ? Là:............................................................ Bài 2. Viết tiếp vào chỗ nhiều chấm tên Đáp án người và địa danh Việt Nam: Thái Nguyên chống Pháp dấy binh, Thái Nguyên chống Pháp dấy binh, Lưu danh .............., gây tình quốc gia. Lưu danh Đội Cấn, gây tình quốc gia.
  20. 18 Pháp quân tiến đánh thành Hà, Pháp quân tiến đánh thành Hà, Tuẫn trung ................, Chính ca một Tuẫn trung Hoàng Diệu, Chính ca một thời. thời. Chiêu Hoàng nhà Lý truyền ngôi, Chiêu Hoàng nhà Lý truyền ngôi, Cho chồng ................. nối đời làm vua. Cho chồng Trần Cảnh nối đời làm vua. Bài 3. Sửa lại tên địa danh (in nghiêng) cho đúng: Đáp án “Hồng quần nhẹ bước chinh yên Hồng quần nhẹ bước chinh yên Đuổi ngay tô định, dẹp yên biên thành Đuổi ngay Tô Định, dẹp yên biên thành Kinh kỳ đóng cõi mê linh Kinh kỳ đóng cõi Mê Linh Lĩnh nam riêng một triều đình nước ta.” Lĩnh Nam riêng một triều đình nước ta c. Hoạt động 3: Chữa bài (6- 8’) - Yêu cầu các nhóm trình bày. Soi bài. - Các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét, sửa bài. - Học sinh nhận xét, sửa bài. 3. Củng cố- Dặn dò (2- 3’) - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung bài - Học sinh phát biểu. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh về viết lại những từ còn viết sai; chuẩn bị bài buổi sau. Tiết 7 THỂ DỤC Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi: Chuyền nhanh, nhảy nhanh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp học sinh. - Học sinh Biết cách thực hiện được động tác, Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” - HS thực hiện được tương đối đúng động tác đi tác Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” 2.Năng lực: Rèn luyện năng lực hợp tác, chia sẻ với bạn để hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Rèn luyện phẩm chất đoàn kết cho HS. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị dụng cụ cho trò chơi và 2- 4 quả bóng chuyền hoặc bóng đá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Nội dung và phương pháp Định Đội hình đội ngũ lượng 1. Phần mở đầu: 6 - 10’ - Lớp trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo  - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.  - Cho HS chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập sau đó xoay các khớp cổ chân,  cổ tay, khớp gối.